Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 23: Luyện tập về "Dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9"

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 23: Luyện tập về "Dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9"

A. MỤC TIÊU:

Nhớ được các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

Nhận ra được một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 3, cho 9 bằng cách vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

Có được tính chính xác, chặt chẽ khi vận dụng các dấu hiệu chia hết cho3, cho 9.

B. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Bảng phụ: Viết sẵn bt 109 SGK.

2. Phiếu học tập:

a) PHT 1

Điền dấu “x” vào ô thích hợp với mỗi câu trong bảng sau và giải thích vì sao?

Câu Đúng Sai

a) Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.

b) Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9

Một số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 3

b) PHT 2

Cho biết: Một số có tổng các chữ số chia cho 3 (cho 9) dư m thì số đó chia cho 3 (cho 9) cũng dư m. Ap dụng điều cho biết trên để tìm số dư khi chia mỗi số sau cho: 1546; 1527; 2468; 1011.

C. GỢI Ý DẠY HỌC

Kiểm tra

?

Bài 102 SGK.

Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

Câu a: A = { 3546; 6531; 6570; 1248}

Câu b: B = {3564; 6570}

Câu c: B A.

Luyện tập

? Giải bt 103 SGK.

Câu a:

Ta có: 1251 3 và 3516 3 (DHCH cho 3)

1251 9 và 5316 9 (DHCH cho 9)

Do đó: (1251 + 5316) 3 (tính chất 1 về tính chia hết của một tổng)

(1251 + 5316) 9 (tính chất 2 về tính chia hết của một tổng)

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 14Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 23: Luyện tập về "Dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9"", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 23: LUYỆN TẬP VỀ “DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9”
MỤC TIÊU:
Nhớ được các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
Nhận ra được một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 3, cho 9 bằng cách vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
Có được tính chính xác, chặt chẽ khi vận dụng các dấu hiệu chia hết cho3, cho 9.
GỢI Ý VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Bảng phụ: Viết sẵn bt 109 SGK.
Phiếu học tập:
PHT 1
Điền dấu “x” vào ô thích hợp với mỗi câu trong bảng sau và giải thích vì sao?
Câu
Đúng
Sai
a) Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
b) Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9
Một số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 3
PHT 2
Cho biết: Một số có tổng các chữ số chia cho 3 (cho 9) dư m thì số đó chia cho 3 (cho 9) cũng dư m. Aùp dụng điều cho biết trên để tìm số dư khi chia mỗi số sau cho: 1546; 1527; 2468; 1011.
GỢI Ý DẠY HỌC
Kiểm tra
? 
Bài 102 SGK.
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
Câu a: A = { 3546; 6531; 6570; 1248}
Câu b: B = {3564; 6570}
Câu c: B A.
Luyện tập
? Giải bt 103 SGK.
Câu a:
Ta có: 1251 3 và 3516 3 (DHCH cho 3)
1251 9 và 5316 9 (DHCH cho 9)
Do đó: (1251 + 5316) 3 (tính chất 1 về tính chia hết của một tổng)
(1251 + 5316) 9 (tính chất 2 về tính chia hết của một tổng)
Câu b:
Ta có: 5436 3 và : 5436 9 (DHCH cho 3, cho 9)
1324 3 và 1324 9 (DHCH cho 3, cho 9)
Do đó (5436 – 1324) 3 và (5436 – 1324) 9 (tính chất 2 về tính chất chia hết của một tổng).
Câu c:
Ta có:
27 3 và 27 9 (DHCH cho 3, cho 9)
1 . 2 . 3 . 4. 5 . 6 = 1. 2 . 2 . 4 . 5 . 9 nên
 1 . 2 . 3 . 4. 5 . 6 3 và 1 . 2 . 3 . 4. 5 . 6 9.
Do đó: (1 . 2 . 3 . 4. 5 . 6 + 27) 3 và (1 . 2 . 3 . 4. 5 . 6 + 27) 9 (tính chất 1 về tính chia hết của một tổng).
? Giải bt 105 SGK.
Câu a: Các số được ghép thành là: 405; 450; 504; 540.
Câu b: Các số được ghép thành là: 345; 354; 435; 453; 534; 543.
? Giải bt 106 SGK.
Câu a: Gọi số tự nhiên nỏ nhất có 5 chữ số chia hết co 3 là:.
Ta có: 3 (1 + 0 + 0 + 0 + *) 3 * {2; 5; 8}.
Suy ra: Số phải tìm là: 10 002.
Câu b: Tương tự, số phải tìm là 10 008.
? Giải bt ghi trong PHT 1.
Câu a:
Đúng, vì một số a chia hết cho 9 thì có thể viết dưới dạng một tích là: A = 9K. Ta có 9 3, nên a 3.
Câu b:
Sai, vì có số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9, nhưng lại chia hết cho 3. Chẳng hạn: số 321.
? Giải bt ghi trong PHT 2.
Số 1546 có tổng các chữ số là: 1 + 5 + 4 + 6 = 16. Số 16 chia cho 3 dư 1, vậy số 1546 chia cho 3 cũng dư 1.
Tươnh tự, ta có số dư khi chia 1527, 2468, 1011 cho 3 lần lượt là: 0; 2; 1.
Giải bt 109 (sd bản phụ).
a
16
213
827
468
m
7
6
8
0
CỦNG CỐ 
Giải các bt 104a, b SGK.
Câu a: 
 3 (5 + * + 8) 3 (13 + *) 3 * {2; 5; 8}
Vậy: Các số tìm được là: 528; 558; 588.
Câu b:
 9 (6 + * + 3) 9 (9 + *) 9 * {0; 9}.
Vậy các số tìm được là: 603; 693.
BTVN
107 SGK
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng

Tài liệu đính kèm:

  • docT23.doc