1/ Kiến thức:
HS được củg cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
2/ Kỹ năng:
Có kỹ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
Rèn tính cẩn thận cho HS khi tính toán. Đặc biết HS biết cách kiểm tra kết quả của phép nhân.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Gv:, Bảng phụ
Hs: Phấn viết.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp
Tiết 23 Ngày soạn:9/10/2010 Ngày dạy:12/10/2010 § 12. LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: HS được củg cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 2/ Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết. Rèn tính cẩn thận cho HS khi tính toán. Đặc biết HS biết cách kiểm tra kết quả của phép nhân. II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Gv:, Bảng phụ Hs: Phấn viết. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 8 ph Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ Chữa bài tập về nhà – Bài tập 103 (SGK) Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9? - Bài tập 105 (SGK) Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. GV yêu cầu HS nhận xét lời giải, cách trìmh bày của bạn. Đánh giá và cho điểm. HS 1: Chữa bài 103 a) (1251+5316) 3 vì 1251 3, 5316 3. (1251+5316) 9 vì 1251 9; 5316 9. b) (5436-1324) 3 vì 1324 3; 5436 3 (5436-1324) 9 vì 1324 9; 5436 9 c) (1.2.3.4.5.6+27) 3 và 9 vì mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho, cho 9. HS 2: chữa bài 105 (SGK) a) 450, 405, 540, 504. b) 453, 435, 543, 534, 345, 354. Chữa bài 103 trang 41 SGK Giải: a) (1251+5316) 3 vì 1251 3, 5316 3. (1251+5316) 9 vì 1251 9; 5316 9. b) (5436-1324) 3 vì 1324 3; 5436 3 (5436-1324) 9 vì 1324 9; 5436 9 c) (1.2.3.4.5.6+27) 3 và 9 vì mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho, cho 9. Bài tập 105 (SGK trang 41) Giải: a) 450, 405, 540, 504. b) 453, 435, 543, 534, 345, 354. 15ph Hoạt động 2: LUYỆN TẬP Bài 106 - Gọi HS đọc đề bài - GV –Số tự nhiên có năm chữ số là số nào? - Dựa vào dấu hiệu nhận biết tìm số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó * chia hết cho 3? * chia hết cho 9? Bài 107 GV phát phiếu học tập cho HS( Có htể bổ sung thêm yêu cầu giải thích với câu sai) 10000 10 002 10 008 Bài 106 trang 41 SGK Kết quả: 10000 10 002 10 008 Bài 107 trang 41 SGK Câu Đúng Sai a) Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 b) Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9 c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3 d) Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9 x x x x - Cho ví dụ minh hoạ với câu đúng. 15 ph Hoạt động 3: PHÁT HIỆN TÌM TÒI KIẾN THỨC MỚI GV chia nhóm hoạt động với yêu cầu: - Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3? - Aùp dụng: Tìm số dư m khi chia a cho 9, tìm số dư n khi chia a cho 3 Các nhóm hoạt động tìm tòi kiến thức mới : - Là số dư khi chia tổng các chữ số cho 9, cho 3. a 827 468 1546 1527 2468 1011 Kết quả m m 8 0 7 6 2 1 n n 2 0 1 0 2 1 - GV có thể cho các nhóm học tập điền vào phiếu học tập hoặc làm bảng từ gồm các số từ 0 8 để cho HS gắn lên bảng đó các số dư tìm được. -GV chốt lại cách tìm số dư khi chia một số cho 3, cho 9 nhanh nhất. Bài tập 110. GV giới thiệu các số m, n, r, mn, d Treo bảng phụ như hình trang 43 ( SGK) Thi đua trong hai dãy HS tính nhanh, đúng điền vào ô trống ( mỗi dãy một cột). Sau khi HS điền vào ô trống hãy so sánh r với d? Nếu r d phép nhân làm sai Nếu r = d phép nhân làm đúng. Trong thực hành người ta thường viết các số m, n, r, d như sau: m 6 r d 3 3 n 2 với a= 78; b = 47; c = 3666 a 78 64 72 b 47 59 21 c 3666 3776 1512 m 6 1 0 n 2 5 3 r 3 5 0 d 3 5 0 HS thực hành kiểm tra phép nhân a = 125; b = 24; c = 3000 5 ph Hoạt động 4: BÀI TẬP NÂNG CAO Bài 139 ( SBT trang 19) Tìm các chữ số a và b sao cho a – b = 4 và 9 9 (8+7+a+b) 9 (15+a+b) 9 a + b Ta có a – b = 4 nên a + b =3 ( loại) Vậy a = 8; b = 4 Vậy số phải tìm là 8747 Bài 139 ( SBT trang 19) Giải: 9 (8+7+a+b) 9 (15+a+b) 9 a + b Ta có a – b = 4 nên a + b =3 ( loại) Vậy a = 8; b = 4 Vậy số phải tìm là 8747 Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -Học bài - Bài tập: Thay x bởi chữ số nào để - Nghiên cứu mục 13 -Bài tập trong SBT 133, 134, 135, 136 12 + chia hết cho 3. chia hết cho 3
Tài liệu đính kèm: