Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2007-2008 - Trường THCS Trần Can

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2007-2008 - Trường THCS Trần Can

I- Mục tiêu:

- HS nắm được ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

- Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.

- Biết sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.

II - Chuẩn bị:

GV: Thước thẳng , bảng phụ , phấn mầu.

HS: Thước thẳng , bút chì.

III - Các hoạt động dạy và học:

1) Ổn định tổ chức: (1')

 6A 6A 6A

2) Kiểm tra : (5')

Trình bầy nội dung bài 6 - T 105

Có nhận xét gì về 3 điểm A, C, D?

3) Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: (13')

Ba điểm thẳng hàng

GV: Treo bảng phụ H8- SGK yêu cầu HS quan sát và nhận xét

GV: Ở H8a người ta nói 3 điểm A, C, D thẳng hàng

? Khi nào 3 điểm thẳng hàng? Không thẳng hàng

GV: Uốn nắn và chốt lại

Củng cố:

Vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng

- 3 điểm C, E, D thẳng hàng sao cho điểm E nằm giữa 2 điểm C và D

GV; Bổ sung và chốt lại

HS: Quan sát hình 8 và trả lời

Ba điểm A, C, D cùng nằm trên một đường thẳng.

H8b: A, B, C không cùng nằm trên một đường thẳng

HS: Nhắc lại

HS: Hoạt động nhóm bàn (2')

Đại diện 2 HS lên trình bầy

HS: Nhận xét

1) Thế nào là ba điểm thẳng hàng.

Ba điểm cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói 3 điểm đó thẳng hàng

 

doc 60 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 325Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2007-2008 - Trường THCS Trần Can", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/09/2007
Ngày giảng: 10/09/2007
CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG
Tiết 1: 
 ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG
I - Mục tiêu:
- HS hiểu và nhận biết được điểm, đường thẳng, hiểu được quan hệ điểm thuộc ( không thuộc ) đường thẳng
- Có kỹ năng vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên cho điểm đường thẳng, biết kí hiệu điểm, đường thẳng , biết vận dụng kí hiệu thuộc ,không thuộc.
- Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình.
II - Chuẩn bị: 
GV: SGK; SGV; thước thẳng,bảng phụ.
HS: Đọc trước bài, thước thẳng , bút chì.
III - Các hoạt động dạy và học:
1) Ổn định tổ chức: (1')
 6A 6A 6A
2) Kiểm tra:
3) Bài mới:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: (9')
 Điểm 
? Đọc tên các điểm, nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm.
GV: Treo bảng phụ hình
? Hãy đọc tên các điểm
GV Nhận xét uốn nắn cách đọc
? Quan sát tiếp H2 - SGK hãy đọc tên điểm đó và có nhận xét gì?
?có kết luận gì về quan hệ của các điểm ở H1 và H2 
GV: Nhận xét và chốt lại hai điểm phân biệt là hai điển không trùng nhau.
Bất kỳ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
HS quan sát và nhận xét
3 diểm A,B,M
- Dùng chữ cái in
- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy
HS đọc
HS: Đọc điểm A,điểm C
Hai điểm trùng nhau
H1: các điểm không trùng nhau
H2: các điểm trùng nhau
1) Điểm
 A . . B
 . M
Điểm A,điểm B, điểm M
- Bất cứ hình nào cũng là 1 tập hợp các điểm
Hoạt động 2: (11')
 Đường thẳng
GV: Giới thiệu hình ảnh của một đường thẳng
Yêu cầu HS quan sát H3 - SGK
? Đọc tên đường thẳng, nói cách viết đường thẳng, cách vẽ đường thẳng
? Đường thẳng là hình như thế nào?
? Lấy VD về đường thẳng, vẽ đường thẳng a, b, c
GV: Nhận xét và chốt lại
HS quan sát hình 3
Đường thẳng a ,p
- Dùng chữ cái thường
- Vẽ vạch theo cạnh thước thẳng.
HS vẽ vào phiếu
2) Đường thẳng
a
Đường thẳng là một tập hợp điểm không bị giới hạn về hai phía
Hoạt động 3: (9')
Điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng
GV: Cho HS quan sát hình 4
? Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A,B với đường thẳng d bằng các cách khác nhau.
GV: Nhận xét uốn nắn
GV: Yêu cầu HS quan sát H5 và làm ?
GV: Cho HS nhận xét và thông báo điểm đường thẳng
HS quan sát và trả lời
A nằm trên d
A thuộc d
B không nằm trên d
B không thuộc d
HS quan sát H5 và suy nghĩ làm độc lập
Một HS lên trình bầy
C a
E a
3) Điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng
A d
B d
Hoạt động 4: (13')
Củng cố - Luyện tập
GV: Treo bảng phụ bảng tóm tắt
Hướng dẫn HS điền vào chỗ trống
GV: Thu vài bảng cho HS nhận xét
GV: Chốt lại
GV: Gọi HS đọc bài 2 - T104
GV: Treo bảng phụ H7 cho HS quan sát:
GV: Nhận xét uốn nắn và chốt lại
HS: Hoạt động nhóm quan sát, suy nghĩ điền vào chỗ trống
HS nhận xét
2 HS lên bảng vẽ hình
HS khác nhận xét
HS quan sát H7 và trả lời câu hỏi ở bài 3
4) Luyện tập
Cách viết	Hình vẽ	k kí 
 hiệu
Điểm M	M
đường thẳng a	a
điểmM đ/t a	Ma
điểm Nđ/t a	Na 
Bài 2- T104
Bài 3:- T7)
a) A p; Am; A n
b) m; n ; p đi qua a
4) Hướng dẫn về nhà: 
- Tập vẽ điểm đường thẳng.
- Nắm vững điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
- BTVN: 4; 5; 6; 7 - T105; 1; 2; 3 - T95(SBT)
 -----------------***---------------
Ngày soạn: 09/09/2007
Ngày giảng: 17/09/2007
Tiết 2: 
 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I- Mục tiêu:
- HS nắm được ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
- Biết sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.
II - Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng , bảng phụ , phấn mầu.
HS: Thước thẳng , bút chì.
III - Các hoạt động dạy và học:
1) Ổn định tổ chức: (1')
 6A 6A 6A
2) Kiểm tra : (5')
Trình bầy nội dung bài 6 - T 105
Có nhận xét gì về 3 điểm A, C, D?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: (13')
Ba điểm thẳng hàng
GV: Treo bảng phụ H8- SGK yêu cầu HS quan sát và nhận xét
GV: Ở H8a người ta nói 3 điểm A, C, D thẳng hàng
? Khi nào 3 điểm thẳng hàng? Không thẳng hàng
GV: Uốn nắn và chốt lại
Củng cố:
Vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng
- 3 điểm C, E, D thẳng hàng sao cho điểm E nằm giữa 2 điểm C và D
GV; Bổ sung và chốt lại
HS: Quan sát hình 8 và trả lời
Ba điểm A, C, D cùng nằm trên một đường thẳng.
H8b: A, B, C không cùng nằm trên một đường thẳng
HS: Nhắc lại
HS: Hoạt động nhóm bàn (2')
Đại diện 2 HS lên trình bầy
HS: Nhận xét
1) Thế nào là ba điểm thẳng hàng.
Ba điểm cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói 3 điểm đó thẳng hàng
Hoạt động 2: ( 14') 
Điểm nằm giữa hai điểm
GV: Vẽ H9 lên bảng
? Có nhận xét gì về vị trí 3 điểm 
A; B; C
Vị trí của C; B đối với A
 // A; C đối với B
 // đối với A và B
GV: Nhận xét và thông báo: C nằm giữa A và B
? Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa 2 điểm còn lại
? Vẽ 3 điểm thẳng hàng M; N; P sao cho M nằm giữa 2 điểm còn lại
GV: Nhận xét và chốt lại về điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
HS: Suy nghĩ trả lời
C, B nằm cùng phía so với A
A, C nằm cùng phía so với B
A, B nằm cùng phía với C
Có 1 điểm
Cả lớp vẽ hình vào phiếu
2 HS lên vẽ hình
2) Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng
C nằm giữa A và B
* Nhận xét: 
SGK - T106
Hoạt động 3: (11')
Củng cố - Luyện tập
GV: Vẽ 3 điểm
? A, B, C có thẳng hàng không? Vì sao?
? Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa 2 điểm còn lại
GV: Treo bảng phụ bài 8 - T106
GV; Nhận xét , chốt lại
GV; Treo bảng phụ bài 11 - T107
? Quan sát hình điền vào chỗ trống.
GV: Nhận xét , chốt lại
GV: Lưu ý: Không có điểm nằm giữa 3 điểm không thẳng hàng
A, B, C không thẳng hàng vì không cùng thuộc một đường thẳng
HS: Đọc và quan sát hình
1 HS lên kiểm tra
HS: Quan sát suy nghĩ điền vào chỗ trống
3) Luyện tập
Bài 8 - T106
a) Điểm R
b) Cùng phía
c) M; N; C
4) Hướng dẫn về nhà: (2')
- Nắm vững 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm
- Tập vẽ 3 điểm bất kì thẳng hàng
- BTVN: 9; 12; 13; 14 ( SGK - T107) 6;7 ; 8; 9 - T96(SBT)
 ----------------***--------------
Ngày soạn : 16/09/2007
Ngày giảng : 24/ 09/2007
Tiết 3 : 
ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I / Mục tiêu :
- HS nắm được chỉ có một đường thẳng đi qua 2 điểm 
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm 
- Biết đường vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng 
- Có kỹ năng vẽ đường thẳng qua 2 điểm 
II / Chuẩn bị :
GV : SGK , SGV , thước thẳng , bẳng phụ 
HS : Đọc trước bài ,thước thẳng ,bút chì 
III / Các hoạt động dạy và học :
1) Ổn định tổ chức : (1') 
 6A 6A 6A
2) Kiểm tra : (5')
? Khi nào 3 điểm thẳng hàng 
- Cho 3 điểm A, B , C thẳng hàng thì có mấy trường hợp vẽ hình trong mỗi trường hợp có mấy điểm nằm giữa 2 điểm còn lại ?
3) Bài mới : 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Ghi bảng 
Hoạt động 1 : (9') 
Vẽ đường thẳng
GV : Treo bảng phụ nội dung câu hỏi 
? Cho điểm A vẽ đường thẳng qua A ? Vẽ được mấy đường thẳng 
? Cho điểm B khác A hãy vẽ đường thẳng qua A và B vẽ được mấy đường 
? Từ 2 trường hợp trên rút ra nhận xét gì 
Củng cố 
GV : Treo bảng phụ nội dung bài 15 - T109
GV : nhận xét và chốt lại 
HS đọc hướng dẫn 
- Vẽ hình vào nháp 
Nhận xét : Có 1 đường thẳng đi qua 2 điểm
HS : trả lời 
a) Đúng 
b) Đúng 
HS : Đọc nhận xét 
1) Vẽ đường thẳng 
* Nhận xét : 
SGK - T108
Hoạt động 2 : (8') 
Tên đường thẳng 
? Người ta thường dùng chữ cái nào đặt tên cho đường thẳng 
GV : Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình yêu cầu HS đọc tên các đường thẳng .
? Có mấy cách đặt tên cho đường thẳng là những cách nào ?
GV : Nhận xét bổ sung và chốt lại 
Củng cố : GV cho HS làm ? SGK
? Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A , B , C thì gọi tên đường thẳng như thế nào ?
GV : đánh giá chốt lại
- Dùng một chữ cái in thường 
HS : Đọc 
Đường thẳng x 
Đường thẳng xy 
Đường thẳng AB
3 cách :
 Một chữ cái in thường 
2 chữ cái in thường 
2 chữ cái in hoa 
HS : Thảo luận nhóm và thông báo :
Đường thẳng AB ; AC ; CA ; BA ; CB ; BC 
2) Tên đường thẳng 
Tên đường thẳng thường được đặt bởi :
- Một chữ cái in thường 
- 2 chữ cái in thường 
- Tên 2 điểm trên đường thẳng 
Hoạt động 3 : (10')
Vị trí tương đối của 2 đường thẳng 
GV : Treo bảng phụ H18,19,20 giới thiệu 2 đường thẳng trùng nhau cắt nhau và song song 
? Vẽ 2 đường thẳng phân biệt có 1 điểm chung , không có điểm chung 
GV : Nhận xét một số hình từ đó nêu chú ý 
HS : Quan sát theo dõi hướng dẫn của GV 
HS : vẽ vào bảng cá nhân 
HS : Đọc chú ý 
3) Đường thẳng trùng nhau , cắt nhau , song song 
Đường thẳng AB ; BC trùng nhau 
Đường thẳng AB ; AC cắt nhau 
Đường thẳng xy và ab song song 
Hoạt động 4 : (10') 
Củng cố luyện tập
? Vẽ một vài đường thẳng rồi đặt tên cho các đường thẳng 
? Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau ; song song 
GV : Nhận xét uốn nắn và chốt lại 
? Tại sao không nói "Hai điểm thẳng hàng " 
GV : Treo bảng phụ nội dung bài 17 - T109
GV : Nhận xét đánh giá và chốt lại 
Hai HS lên bảng làm 
Hai HS lên bảng vẽ 
Bao giờ cũng có đường thẳng qua 2 điểm 
HS : Đọc nội dung bài toán 
HS : Làm vào bảng nhóm 
Đại diện các nhóm thông báo số đường thẳng và đọc tên đường thẳng 
4) Luyện tập :
Bài 16 - T109
Bài 17 - T109
Có tất cả 6 đường thẳng AB ; BC ; CD ; DA ; BD 
4) Hướng dẫn về nhà : (2') 
- Nắm vững cách vẽ đường thẳng , đường thẳng qua 2 điểm 
- Cách đặt tên cho đường thẳng 
- Đường thẳng cắt nhau , song song ( vẽ hình ) 
Bài tập về nhà 18 ; 19 ; 20 - T109 , 14; 15; 16; 17; 18 (SBT - T98)
Bài 20 : Đọc kỹ đề trước khi vẽ 
Xem trước bài thực hành : Trồng cây thẳng hàng 
 --------------------***------------------
Ngày soạn: 23/09/2007
Ngày giảng: 1/10/2007
Tiết 4: 
THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I / Mục tiêu:
- HS biết vận dụng kiến thức hình học vào thực tiễn trồng cây thẳng hàng.
- Rèn cho HS có kỹ năng ngắm đo chính xác.
- Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
II / Chuẩn bị: 
GV: Nội dung thực hành, cọc tiêu.
HS: Mỗi nhóm chuẩn bị 3 cọc thẳng dài 1,2 m
III / Các hoạt động dạy và học:
1) Ổn định tổ chức: (1')
6A 6A 6A
2) Kiểm tra: (3')
 ? Khi nào 3 điểm thẳng hàng.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt độnh của trò
Hoạt động 1: (5')
Nhắc lại một số kiến thức liên quan
? Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm
? Tại sao không nói 2 điểm thẳng hàng
? Nêu cách kiểm tra xem 3 điểm có thẳng hàng không
Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm
Bao giờ cũng có 1 đường thẳng đi qua 2 điểm
Hoạt động 2: (29')
Thực hành trồng cây thẳng hàng
GV : Hướng dẫn HS thực hành
Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng tại 2 điểm A và B
Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A em thứ 2 cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C 
Bước 3: Điều chỉnh vị trí cọc tiêu C sao cho cọc tiêu A che lấp 2 cọc B; C khi đó 3 cọc A,B,C thẳng hàng
GV: C ... đọc thông tin
Gấp hai cạnh của góc trùng nhau
- Nếp gấp cho ta tia phân giác
- 1 tia phân giác
HS lên vẽ
2) Vẽ tia phân giác của một góc
* Cách 1: 
Dùng thước đo góc
- Vẽ 
Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox; Oy và 
* Cách 2: SGK - T86
* Nhận xét: SGK - T86
Hoạt động 3: (5')
Khái niệm đường phân giác
GV: Treo bảng phụ nội dung hình 39. giới thiệu đường thẳng m n là đường phân giác của góc xOy
? Đường phân giác của một góc là gì?
? Có nhận xét gì về đường phân giác của góc bẹt
GV: Nhận xét và chốt lại về đường phân giác
HS: Quan sát hình 39
Đường phân giác vuông góc với hai cạnh của góc
3) Chú ý : SGK - T86
m n là đường phân giác của góc xOy
Hoạt động 4: (8')
Củng cố - Luyện tập
GV: Hệ thống kiến thức toàn bài 
? Vẽ góc xOy có số đo 700
Vẽ tia phân giác của góc xOy
GV: Thu vài phiếu cho HS nhạn xét.
GV: Uốn nắn - Chốt lại
HS làm độc lập vào phiếu
4) Luyện tập
4) Hướng dẫn về nhà : (1')
- Học thuộc định nghĩa tia phân giác , các cách vẽ tia phân giác của 1 góc 
- BTVN: 31; 32; 33 - T88
 ----------------------***---------------------
Soạn : 13/3/2008
Dạy: 15/3/2008
Soạn : 13/3/200 Tiết 22: LUYỆN TẬP
Dạy: 15/3/2008
I - Mục tiêu:
- Củng cố cho HS kiến thức về tia phân giác , cách vẽ tia phân giác của một góc .
- Nhận dạng nhanh , chính xác tia phân giác của một góc , vẽ tia phân giác của một góc đúng chính xác .
- Giáo dục tính cẩn thận , chính xác khi vẽ hình . 
II -Chuẩn bị.
GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.thước đo góc
 HS: thước đo góc, làm bài tập
III -Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: (10')
Chữa bài tập
GV: Gọi HS chữa bài 31 - T87
GV: Kiểm tra vở bài tập của một số HS dưới lớp.
GV: Uốn nắn bổ sung và chốt lại cách vẽ tia phân giác của một góc .
Một hS lên bảng chữa 
HS dưới lớp kiểm tra chéo bài tập
Một HS nhận xét
1. Chữa bài tập: 
Bài 31 - T87
a) 
b) Gọi 0z là tia phân giác của góc xOy nên: ư
 = 1260
Và 
Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox; Oy sao cho : 
Hoạt động 2: Luyện tập 
GV cho HS làm bài tập 33 - T87
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu ta điều gì ?
GV: Hướng dẫn
? Hai góc kề bù có đặc điểm gì.
? Nêu cách vẽ hai góc kề bù và 
? Vẽ tia phân giác 0t của 
? Trên hình vẽ bằng tổng những góc nào ?
? Tính góc 
GV: Nhận xét bổ sung và chốt lại cách vẽ hai góc kề bù, tia phân giác.
 GV cho HS làm bài tập 36 - T 87
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì
GV: Hướng dẫn 
? Để làm bài tập này nên vẽ hình theo trình tự nào ?
 ( Hình nào vẽ trước)
GV: Thu 1; 2 bảng cho HS nhận xét
GV: Uốn nắn bổ sung - Chốt lại
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà :
- Ôn lại cách vẽ góc , cách vẽ tia phân giác 
- BT: 34; 35; 37 (SGK - T87)
- Đọc trước bài: thực hành đo góc trên mặt đất.
HS: Đọc nội dung bài toán
 và kề bù 
 = 1300
0t là tia phân giác tính 
- Vẽ = 1300
- Vẽ = 500
kề với góc 
Một hS lên bảng vẽ
HS đọc tìm hiểu nội dung bài toán
Trên nửa mặt phẳng vẽ : = 300
Phân giác Om; On
HS hoạt động nhóm (7')
2. Luyện tập:
Bài 33 - T 87
 và kề bù nên:
 + = 1800
0t là phân giác của góc xOy nên và + = = 1300
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ góc xOt = 650 
tia Oy nằm giữa hai tia Ox' và Ot nên 
500 + 630 = 1130
Bài 36 - T87
Trên nửa mặt phẳng bở chứa tia Ox có nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
 = 800 - 300 = 500
Om là tia phan giác của 
On là tia phân giác của 
Oy nằm giữa hai tia Om và On nên: 
 150 + 250 = 400
Soạn: 20/3/2008
Dạy: 22/3/2008
Tiết 23:
THỰC HÀNH : ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
I - Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo của giác kế , biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
- Sử dụng khá thành thạo giác kế để đo góc trên mặt đất
- GD cho HS có ý thức tự giác , nghiêm túc trong học tập
II -Chuẩn bị.
GV: SGK, thước thẳng, .thước đo góc, 3 bộ giac kế , 9 cọc tiêu
 HS: đọc trước bài , cọc tiêu dài 1m2 ( mỗi nhóm 3 cọc)
III -Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Hoạt động 2: (5')
Giới thiệu dụng cụ đo góc trên mặt đất
GV: Giới thiệu dụng cụ đo góc trên mặt đất.
 Giác kế gòm đĩa tròn được đặt nằm ngang trên giá 3 chân, mặt dĩa chia độ sẵn trên mặt đĩa có 1 thanh quay xung quanh tâm đĩa , 2 đầu thanh có gắn 2 tấm thẳng đứng , mõi tấm có 1 khe hở , hai khe hở và tân đĩa thẳng hàng.
Sau khi mô tả GV hỏi lại
? Người ta thường dùng dụng cụ nào để đo góc trên mặt đất ? Mô tả dụng cụ đó 
GV: Nhận xét, bổ sung và chốt lại
HS chú ý lắng nghe
Giác kế
HS mô tả 
1) Dụng cụ đo góc trên mặt đất: 
- Giác kế gồm đĩa tròn được đặt nằm ngang trên giá 3 chân, mặt dĩa chia độ sẵn trên mặt đĩa có 1 thanh quay xung quanh tâm đĩa , 2 đầu thanh có gắn 2 tấm thẳng đứng , mõi tấm có 1 khe hở , hai khe hở và tâm đĩa thẳng hàng.
Hoạt động 3: (10')
Cách đo góc trên mặt đất
GV: Hướng dẫn HS cách đo góc trên mặt đất
GV: Vẽ sẵn 1 góc trên mặt đất hướng dẫn HS từng bước đo
B1: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của nó nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của góc ACB
B2: Đưa thanh quay về vị trí 00 quay mặt đĩa đến vị trí sao cho cọc tiêu ở A và hai khe thẳng hàng .
B3: Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở B và hai khe hở thẳng hàng
B4: Đọc số đo (độ) của góc ACB trên mặt đĩa 
? Để đo góc trên mặt đất người ta đã tiến hành qua những bước nào? Nêu rõ từng bước và gọi HS thực hiện.
GV: Uốn nắn - Chốt lại
HS quan sát thao tác từng bước
- HS nêu các bước thực hiện
- HS thực hiện các thao tác vừa nêu
2) Cách đo góc trên mặt đất
- Thực hiện qua 4 bước 
Hoạt động 4: (25') Thực hành
GV: Vẽ sẵn 3 góc trên mặt đất 
chia lớp thành 3 nhóm , cho các nhóm thực hành 
GV: Uốn nắn chỉ bảo hướng dẫn những nhóm chưa thực hiện được 
GV: Kiểm tra kết quả thực hành của từng nhóm
GV: Chốt lại
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà : (1')
- Ôn lại các bước đo góc trên mặt đất.
- Giờ sau tiếp tục đo góc trên mặt đất
HS tiến hành theo nhóm
3) Thực hành .
Soạn: 27/3/2008
Dạy: 29/3/2008
Tiết 24:
THỰC HÀNH : ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
I - Mục tiêu:
- Khắc sâu cho HS cách sử dụng giác kế đo góc trên mặt đất
- Biết sử dụng thước đo góc và giác kế để đo một góc bất kì trên mặt đất.
Rèn cho HS có ý thức tự giác , cẩn thận khi thực hành .
II -Chuẩn bị.
GV: SGK, thước thẳng, .thước đo góc, 3 bộ giac kế , 9 cọc tiêu
HS: Xem lại các bước đo góc trên mặt đất.
III -Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: (5')
GV: Hướng dẫn HS lại từng bước đo góc trên mặt đất.
Hoạt động 2: Thực hành đo góc 
GV: phân công vị trí và vẽ góc cho từng nhóm đo
GV: Kiểm tra từng nhóm thực hành - Kiểm tra kết quả của từng nhóm.
GV: Kiểm tra một số HS cách sử dụng giác kế đo góc .( vừa nói vừa thực hiện)
GV: Nhận xét đánh giá kết quả từng nhóm
GV: Chốt lại cách đo góc trên mặt đất.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 
- Xem lại cách đo góc trên mặt đất
- Đọc trước bài đường tròn
- Chuẩn bị com pa
HS quan sát và chú ý lắng nghe
HS: Nhận dụng cụ về nhóm thực hành 
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Soạn: 3/4/2008
Dạy: 5/4/2008
Tiết 25:
ĐƯỜNG TRÒN
I - Mục tiêu:
- HS hiểu đường tròn là gì?
- Hiểu dây cung, cung, đường kính , bán kính
- Biết sử dụng com pa để vẽ đường tròn
- Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình
II -Chuẩn bị.
GV: Thước thẳng , com pa , bảng phụ
HS: Đọc trước bài , thước , com pa
III -Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhận xét về đường tròn, hình tròn 
GV: Treo bảng phụ H43 a, b
GV: H43 a, b là đường tròn tâm O bán kính R.
? Đường tròn tâm O bán kính R là hình như thế nào .
GV: Gợi ý : lấy vài điểm trên đường tròn cho HS nhận xét , từ đó HS nêu khái niệm đường tròn .
GV: Bổ sung và thông báo định nghĩa đường tròn .
GV: Kí hiệu đường tròn , điểm nằm trên, nằm trong, nằm ngoài đường tròn .
? Hãy so sánh các đoạn ON, OM, OP với OM
? Ngoài cách sử dụng thước thẳng để so sánh các đoạn thẳng trên còn cách nào khác .
GV: Hướng dẫn bằng com pa
? Các điểm nằm trên , nằm trong, nằm ngoài cách tâm một khoảng như thế nào so với R.
GV: Ta đã biết như thế nào là đường tròn ? Vậy hình tròn là hình như thế nào .
GV: Cho HS quan sát hình 43 b và trả lời 
GV: Nhận xét và nêu định nghĩa hình tròn .
? Vẽ đường tròn tâm O bán kính 3cm từ đó nêu cách vẽ .
GV: Nhận xét uốn nắn và chốt lại.
HS: Quan sát hình
Các điểm đó đều cách O một khoảng R
HS khác nhận xét
ON < OM
OP > OM
HS: Suy nghĩ trả lời
Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên , trong đường tròn 
Cả lớp vẽ ra nháp
1 HS lên bảng vẽ
1) Đường tròn và hình tròn :
* Định nghĩa : SGK - T89
Kí hiệu : (O; R)
M (O; R)
N nằm trong (O; R)
P nằm ngoài (O; R)
* Định nghĩa: SGK - T92
Hoạt động 2: Cung và dây cung
GV: Vẽ đường tròn tâm O bán kính 3cm . Lấy 2 điểm A,B (O,3)
? Hai điểm A, B chia đường tròn làm mấy phần .
GV: Mỗi phần là 1 cung 
? Cung tròn là gì.
? Nếu A,B thẳng hàng với O có nhận xét gì về hai cung đó .
GV: A; B là 2 mút của cung 
? nối 2 mút 
GV: AB là dây cung
? Dây cung là gì
? Dây đi qua tâm có tên gọi là gì.
? So sánh đường kính với bán kính 
? Vẽ đường tròn (O; 2), vẽ cung CD; dây CD; đường kính AB.
GV: Nhận xét bổ sung và chốt lại 
A; B chia đường tròn ra làm 1 phần 
Là 1 phần của đường tròn
Mỗi cung là 1 nửa đường tròn 
Đường kính
2) Cung và dây cung
- Một phần đường tròn gọi là cung tròn
- Đoạn thẳng nối hai mút của cung là dây cung
- Dây đi qua tâm gọi là đường kính
- Đường kính gấp đôi bán kính
Hoạt động 3: Một số công dụng khác của com pa
? Vẽ hai đoạn thẳng AB; CD ước lượng bằng mắt , so sánh hai đoạn.
? Có thể dùng com pa so sánh hai đoạn trên được không? nêu cách thực hiện.
? Từ đó cho biết com pa có công dụng gì.
GV: Treo bảng phụ nội dung VD2 , cho HS đọc thông tin cách làm 
? nêu rõ từng bước .
? Vậy dùng com pa còn có tác dụng gì.
GV: Uốn nắn - chốt lại
HS nêu cách thực hiện
HS đọc thông tin (3')
Tính tổng 2 đoạn thẳng
3) Một số công dụng khác của com pa
- Dùng so sánh hai đoạn thẳng
- Tính tổng 2 đoạn thẳng mà không cần đo từng đoạn
Hoạt động 4: Củng cố luyện tập
GV: Treo bảng phụ nội dung bài 38 - T91
? vẽ đường tròn tâm C bán kính 2cm
? Vì sao đường tròn (C; 2cm) đi qua O; A
GV: Nhận xét bổ sung và chốt lại
? Đường tròn tâm O bán kính R là gì ? Hình tròn là gì?
Nêu khái niệm cung; dây cung; đường kính.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
- Thuộc và nắm vững định nghĩa đường tròn , hình tròn , cung tròn ...
- BTVN: 39; 40; 41 ( SGK - T 92)
HS: Đọc nội dung bài toán
HS: Lên vẽ hình 
(O; 2cm)
(A; 2cm)
nên ( C; 2cm) đi qua O; A
4) Luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an - hinh hoc 6.doc