Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Trần Thị Giao Linh

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Trần Thị Giao Linh

Hoạt động của thầy và trò

Cho học sinh đọc nhận xét mở đầu

Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với 1 số chia hết cho 9

VD:

378= 3.100 + 8.10 + 8

 = 3(99+1) + 7(9+1) +8

 =(3.99 +7.9) + ( ( 3 +7 +8)

 =( số 9) + ( tổng các chữ số)

Như vậy số 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó là ( 3+7+8)cộng với 1 số chia hết cho 9 là (3.11.9+7.9)

Tương tự với số 253 hãy viết dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9 ?

Lên bảng

Dựa vào nhận xét mở đầu ta có:

378 = (số 9) + (3 + 7 + 8).Vậy không cần thực hiện phép chia giải thích xem tại sao 378 chia hết cho 9?

Vì cả hai số hạng của tổng đều chia hết cho 9

Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 9

Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9

Không cần thực hiện phép chia, giải thích tại sao 253 không chia hết cho 9?

Vì có một số hạng của tổng không chia hết cho 9

Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 9?

Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Qua ví dụ và các kết luận trên, những số như thế nào thì chia hết cho 9?

Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9

Cho Hs cả lớp làm bài ?1

Dựa vào kết quả 6354 9 hãy tìm thêm 1 vài số cũng chia hết cho 9

Từ 6 + 3 + 5 + 4 = 18 = 4 + 7 + 7

 = 7 +7 +4

 = 22 + 5 + 9

để tìm được số chia hết cho 9

Một số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 không? vì sao?

Mọi số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 vì 9 3 số 9 thì 3

Theo nhận xét mở đầu hãy xét xem số 2031, số3415 có chia hết cho 3 không?

 2031 = (2+0+3+1) + ( số 9)

 = 6 + (số 9)

 = 6 + ( số 3)

 2031 3 vì 6 3 (6 + số 3) 3

3415 = (3+4+1+5) + (số 9)

 = 13 + ( số 3)

 3415 3 vì 13 3

 (13 + số 3) 3

Những số như thế nào chia hết cho 3, không chia hết cho 3?

- Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

- Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3

Qua các ví dụ và kết luận trên hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3?

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3

Dấu hiệu chia hết cho 3 , chia hết cho 9 có gì khác so với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?

- Dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5 phụ thuộc chữ số tận cùng

- Dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 13Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Trần Thị Giao Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
 Ngày dạy: Dạy lớp: 6A
 Ngày dạy: Dạy lớp: 6B
 Tiết 22: §12 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
	 1. Mục tiêu:
 - Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9 - so sánh với dấu hiệu 
 chia hết cho 2 , cho 5.
 - Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia cho 3, cho 9 để nhanh chóng 
 nhận ra một số có chia hết cho 3, cho 9.
 - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu lí thuyết (so với lớp 5)
 Vận dụng linh hoạt , sáng tạo các dạng bài tập.
 	2. Chuẩn bị:
 Thầy: Giáo án - bảng phụ - phấn màu
 Trò : Đọc trước bài mới - bảng nhóm.
	3. Tiến trình bài dạy:
* ổn định tổ chức: 
 Sĩ số: 6A: 6B:
 a. Kiểm tra bài cũ: (5')
Câu hỏi: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 , còn chia hết cho 5 dư 4
Yêu cầu trả lời:
	Gọi số tự nhiên có hai chữ số và các chữ số giống nhau là 
	Vì chia cho 5 dư 4 nên a 
	Mà 2 a
 	Vậy a = 4 thoả mãn điều kiện đầu bài: Số phải tìm là 44
 b. Dạy bài mới:(38')
 ĐVĐ: (2') Xét hai số a = 378 ; b = 5124
 - Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?
HS: 378 : 9 = 42 ; 5124 : 9 = 569 dư 3
 Vậy: 3789 : 5124 9
 Một vấn đề đặt ra khi đem chia các số cho 9 thì có thể biết được số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 hay không? Dấu hiệu chia hết cho 9 có còn xét chữ số tận cùng nữa không? hay phải xét theo điều kiện nào? ta sang bài hôm nay:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV
GV
?Kh
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?Kh
HS
?Tb
HS
?
HS
GV
HS
?Kh
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?
HS
Cho học sinh đọc nhận xét mở đầu
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với 1 số chia hết cho 9
VD:
378= 3.100 + 8.10 + 8 
 = 3(99+1) + 7(9+1) +8
 =(3.99 +7.9) + ( ( 3 +7 +8)
 =( số 9) + ( tổng các chữ số)
Như vậy số 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó là ( 3+7+8)cộng với 1 số chia hết cho 9 là (3.11.9+7.9)
Tương tự với số 253 hãy viết dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9 ?
Lên bảng
Dựa vào nhận xét mở đầu ta có:
378 = (số9) + (3 + 7 + 8).Vậy không cần thực hiện phép chia giải thích xem tại sao 378 chia hết cho 9?
Vì cả hai số hạng của tổng đều chia hết cho 9
Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 9 
Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Không cần thực hiện phép chia, giải thích tại sao 253 không chia hết cho 9?
Vì có một số hạng của tổng không chia hết cho 9
Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 9?
Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Qua ví dụ và các kết luận trên, những số như thế nào thì chia hết cho 9?
Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Cho Hs cả lớp làm bài ?1
Dựa vào kết quả 63549 hãy tìm thêm 1 vài số cũng chia hết cho 9
Từ 6 + 3 + 5 + 4 = 18 = 4 + 7 + 7 
 = 7 +7 +4 
 = 22 + 5 + 9
để tìm được số chia hết cho 9
Một số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 không? vì sao?
Mọi số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 vì 93 số9 thì 3
Theo nhận xét mở đầu hãy xét xem số 2031, số3415 có chia hết cho 3 không? 
 2031 = (2+0+3+1) + ( số 9)
 = 6 + (số9)
 = 6 + ( số3)
 20313 vì 6 3 (6 + số3) 3
3415 = (3+4+1+5) + (số9)
 = 13 + ( số 3)
3415 3 vì 13 3 
(13 + số3) 3
Những số như thế nào chia hết cho 3, không chia hết cho 3?
- Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
- Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3
Qua các ví dụ và kết luận trên hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3?
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3
Dấu hiệu chia hết cho 3 , chia hết cho 9 có gì khác so với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
- Dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5 phụ thuộc chữ số tận cùng
- Dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số
1) Nhận xét mở đầu : (8 ')
a. Nhận xét (SGK - 39)
b.Ví dụ:
378 = 3.100 + 7.10 + 8
 = 3.(99+1) + 7(9+1) + 8
 = 3.99 + 3 + 7.9 +7 +8
 = (3+7+8) + (3.99 + 7.9)
 = (tổng các chữ số) + (số9)
 253 = 2 .100 + 5.10 +3
 = 2.(99+1) + 5(9+1) +3
 =3.99 +2 + 5.9 +5+3
 = (2.99 + 5.9) + (2 +5 +3
= ( số9 ) + (tổng các chữ số)
2.Dấu hiệu chia hết cho 9: (9')
a. Ví dụ
 Theo nhận xét mở đầu
378 = (3+7+8) +(số chia hết cho 9)
 = 18 + ( số9)
Mà 189 [18+(số9)] 9
hay 378 9
 Kết luận 1: (SGK - 40)
253 = (2+5+3) + ( số9)
 = 10 + (số9)
mà 10 9 (10+số 9) 9
 hay 253 9
 Kết luận 2 : (SGK - 40)
b.Dấu hiệu chia hết cho 9 : (SGK- 40)
n có tổng các chữ số chia hết cho 9n9
?1 (SGK - 40)
6219 vì 6 +2 + 1= 99
1205 9 vì 1+2+0+5 = 89
1327 9 vì 1+3+2+7 = 13 9
6354 9 vì 6+3+5+4 = 18 9
3. Dấu hiệu chia hết cho 3 (9')
a. ví dụ:
.) Theo nhận xét mở đầu
2031 =(2+0+3+1) + ( số9)
 = 6 + ( số 3)
Mà 63 [6+( số 3)] 3 hay 20313
 Kết luận 1 : (SGK - 41)
3415= (3+4+1+5) + ( số9)
 = 13 + ( số 3)
Mà 13 3 [13+(số3)] 3 hay 3415 3
 Kết luận2 : (SGK - 41)
b)Dấu hiệu chia hết cho 3 : (SGK - 41)
?2
 Giải
157* 3(1+5+7+*) 3
 (12+1+*) 3
Vì 12 3 nên (12+1+*)3 (1+*)3
 *
 c. Củng cố và luyện tập: (10')
Bài 101 ( sgk - 41)
Số chia hết cho 3 là:1347;6534;93258
Số chia hết cho 9 là : 6534 ; 93258
 Bài 102( sgk - 41)
A = 
B = 
B A
 Bài 104 ( sgk - 42)
 a) * 
 b) *
 c) * 
 d) 9810
 d. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà:(2')
 - Hoàn chỉnh lời giải các bài tập và bài 104 ( SGK)
 - Bài tập về nhà : 103; 105 ;(SGK - 42) 137 ; 138 ( SBT)
	__________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 22.doc