Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 42: Thự tự trong tập hợp các số nguyên - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đức Quốc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 42: Thự tự trong tập hợp các số nguyên - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đức Quốc

Ho¹t ®ng cđa thÇy vµ trß Ni dung kin thc

Hoạtđộng 1(11pht) : Xây dựng khái niệm so sánh hai số nguyên

Biết cách so sánh hai số nguyên.

G1-1: Ta đã biết : Trục số Z thì chiều dương (từ bé đến lớn) là chiều từ trái sang phải(mũi tên)

Nhìn vào trục số cho biết:

-5 nằm ở vị trí nào so với –3 ?

như vậy : so sánh –5 và –3 ?

G1-2: Hỏi tượng tự cho HS trả lời theo câu b,c

G1-3: Như vậy : Trên trục Z. Nếu điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên nt n so với số b? và ngược lại?

H1-1đọc lại nội dung KL SGK

G1-4: Cho HS đọc ?2

Bài toán vận dụng kiến thức nào để giải

Tương tự cho các câu d, e, g, còn lại

G1-5: Qua ?2. Em có nhận xét gì ?

Các số nguyên dương với số 0?

Các số nguyên âm với số 0?

Các số nguyên dương và các số nguyên âm với số 0?

G1-6: Nêu các trường hợp

Chú ý “ số liền sau” “ số liền trước cho HS”

Hoạt động 2(10pht) : Hình thành k/n giá trị tuyệt đối của một số nguyên

G1-1: có nhận xét gì về khoảng cách từ 3 đến 0 ?

Có nhận xét gì về khoảng cách từ -3 đến 0 ?

G1-2: “ khoảng cách đó đều bằng 3 đơn vị. Khoảng cách từ –3 đến 0 được gọi là giá trị tuyệt đối của –3. K/n |-3| = 3

G1-3: Cho HS làm ?3

khoảng cách từ –1 và 1 đến 0 =?

khoảng cách từ –5 và 5 đến 0 =?

Tương tự .0 đến 0

G1-4: Giới thiệu đ/k tuyệt đối của số nguyên a. và kí hiệu {a{.

G1-5: Nêu 1 vài ví dụ

H1-1: Cho HS làm ?4

Rút ra nhận xét : qua ví dụ em có nhận xét gì ?

|-5| = 5 mà 5 và –5 là 2 số như thế nào?

|0| = ?

|5|= 5 bằng chính ai ?

Hoạt động 3(8pht) : Củng cố kiến thức bài

G3-1: Cho HS trả lời từng câu. Và yêu cầu giải thích theo(nhận xét 1)

G3-2: Có thể đưa làm :-2004 và 0?

BT 14 :

G3-3: Lưu ý cho hs để so sánh 2 giá trị tuyệt đôí của số đo

 Ví dụ : |-1| và |0|. 1. So sánh hai số nguyên:

Ta đã biết hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và nằm trên tia số(điểm bên trái biểu diễn số nhỏ hơn)

 | | | | | | | | | |

?1

a.Điền –5 nằm bên trái điểm –3

 nên –5<>

b. Điền 2 nằm bên phải điểm –3

 nên 2 > -3

*KL :Số nguyên b gọi là số liền sau của số nguyên a nếu a< b="" và="" không="" có="" số="" nguyên="" nào="" nằm="" giữa="" a="" và="" b(="" lớn="" hơn="" và="" nhỏ="" hơn="">

?2

a. 2 <>

hs trả lời dều >0

-2 > -7 (theo kết luận)

c, -4 <>

 Nhận xét:

-Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0

-Mọi số nguyên âm đều bé hơn 0

-Mọi số nguyên âm đều bé hơn bất kì số nguyên dương

2 Giá trị tuyệt đối của một số nguyên

Hs trả lời bằng nhau

?3

 Đ/n: Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.

|a|= khoảng cách từ a đến 0

|13| = 13 ;|-20| = 20

?4

|-1| = 1 ; |1| = 1

|-5| = 5 ; | 5| = 5 ; |-3| = 3 ; | 2| = -2

b, nhận xét

+ |0| = 0

+ |-a| = a (a ª N)

+ |a| =a (a ª Z+)

3. Luyện tập

BT 11/73: Điền >,=,< vào="" ô="">

3 < 5="" ;="" -3=""> - 5

4 >-6 ; 10 > -10

BT 14/73:

Hs tự làm. Gv hướng dẫn

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 190Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 42: Thự tự trong tập hợp các số nguyên - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đức Quốc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 42: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
Ngày soạn: 29/11/2008 Ngµy d¹y
A. Mơc tiªu: 
1. Kiến thức:
So sánh được hai số nguyên.
Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên
2. Kỹ năng:
Biết cách so sánh hai số nguyên đúng, chính xác. 
So sánh hai số dựa vào điểm gốc, biểu diển trục số
3. Thái độ:
Giáo dục tư duy của học sinh
B. Ph­¬ng ph¸p: Nêu và giải quyết vấn đề- Vấn đáp.
C. ChuÈn bÞ:
 1.ThÇy: : Hình vẽ một trục số, thước kẽ thẳng.
 2.Trß: Xem trước nội dung của bài, dụng cụ học tập .
D. TiÕn tr×nh d¹y häc:
 I. Ổn định tổ chức (1phút):
 II. Bài cũ ( 7phút): Lớp 6A.
 Nội dung kiểm tra
Cách thức thực hiện
HS1: Viết tập hợp các số nguyên ? So sánh tập hợp các số nguyên dương và số N* ?
HS 2: Làm BT 9 (SGK)/71. Tìm số đối của các số : +2,5,-6,18
Gäi 1 häc sinh lªn tr¶ lêi c©u hái vµ lµm bµi tËp
III. Bài mới: 	
 1. Đặt vấn đề (3phút) :
*Gv : Ôân lại phần so sánh hai số tự nhiên trên tia số. Vậy còn trong tập Z việc so sánh tuân theo quy tắc ấy không ? –10 và +1 số nào lớn hơn?
Để biết được số nào lớn hơn. Đó chính là nội dung của bài..
 2. Triển khai: 
Ho¹t ®éng cđa thÇy vµ trß
Néi dung kiÕn thøc
Hoạtđộng 1(11phút) : Xây dựng khái niệm so sánh hai số nguyên
Biết cách so sánh hai số nguyên.
G1-1: Ta đã biết : Trục số Z thì chiều dương (từ bé đến lớn) là chiều từ trái sang phải(mũi tên)
Nhìn vào trục số cho biết:
-5 nằm ở vị trí nào so với –3 ?
như vậy : so sánh –5 và –3 ?
G1-2: Hỏi tượng tự cho HS trả lời theo câu b,c
G1-3: Như vậy : Trên trục Z. Nếu điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên nt n so với số b? và ngược lại?
H1-1đọc lại nội dung KL SGK
G1-4: Cho HS đọc ?2
Bài toán vận dụng kiến thức nào để giải
Tương tự cho các câu d, e, g, còn lại 
G1-5: Qua ?2. Em có nhận xét gì ?
Các số nguyên dương với số 0?
Các số nguyên âm với số 0?
Các số nguyên dương và các số nguyên âm với số 0?
G1-6: Nêu các trường hợp
Chú ý “ số liền sau” “ số liền trước cho HS”
Hoạt động 2(10phút) : Hình thành k/n giá trị tuyệt đối của một số nguyên
G1-1: có nhận xét gì về khoảng cách từ 3 đến 0 ?
Có nhận xét gì về khoảng cách từ -3 đến 0 ?
G1-2: “ khoảng cách đó đều bằng 3 đơn vị. Khoảng cách từ –3 đến 0 được gọi là giá trị tuyệt đối của –3. K/n |-3| = 3
G1-3: Cho HS làm ?3
khoảng cách từ –1 và 1 đến 0 =?
khoảng cách từ –5 và 5 đến 0 =?
Tương tự .0 đến 0
G1-4: Giới thiệu đ/k tuyệt đối của số nguyên a. và kí hiệu {a{.
G1-5: Nêu 1 vài ví dụ
H1-1: Cho HS làm ?4
Rút ra nhận xét : qua ví dụ em có nhận xét gì ?
|-5| = 5 mà 5 và –5 là 2 số như thế nào?
|0| = ?
|5|= 5 bằng chính ai ?
Hoạt động 3(8phút) : Củng cố kiến thức bài
G3-1: Cho HS trả lời từng câu. Và yêu cầu giải thích theo(nhận xét 1)
G3-2: Có thể đưa làm :-2004 và 0?
BT 14 :
G3-3: Lưu ý cho hs để so sánh 2 giá trị tuyệt đôí của số đo
 Ví dụ : |-1| và |0|.
1. So sánh hai số nguyên:
Ta đã biết hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và nằm trên tia số(điểm bên trái biểu diễn số nhỏ hơn) 
 | | | | | | | | | |
?1
a.Điền –5 nằm bên trái điểm –3
 nên –5<-3
b. Điền 2 nằm bên phải điểm –3 
 nên 2 > -3
*KL :Số nguyên b gọi là số liền sau của số nguyên a nếu a< b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b( lớn hơn và nhỏ hơn b).
?2
a. 2 < 7
hs trả lờidều >0
-2 > -7 (theo kết luận)
c, -4 < 2
 C Nhận xét:
-Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0
-Mọi số nguyên âm đều bé hơn 0
-Mọi số nguyên âm đều bé hơn bất kì số nguyên dương
2 Giá trị tuyệt đối của một số nguyên
Hs trả lời bằng nhau
?3
 !Đ/n: Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
|a|= khoảng cách từ a đến 0
|13| = 13 ;|-20| = 20
?4
|-1| = 1 ; |1| = 1
|-5| = 5 ; | 5| = 5 ; |-3| = 3 ; | 2| = -2
b, nhận xét 
+ |0| = 0 
+ |-a| = a (a Є N)
+ |a| =a (a Є Z+)
3. Luyện tập
BT 11/73: Điền >,=,< vào ô trống
3 - 5
4 >-6 ; 10 > -10
BT 14/73:
Hs tự làm. Gv hướng dẫn
IV. Hướng dẫn học ở nhà (8phút) :
- Học thuộc các Nhận xét và kết luận, đ/n giá trị tuyệt đối của một số nguyên
- Làm Bt : 11;12;13;14;15;;17;18;19;2;23 trang 57.
- Chuẩn bị BT tiết sau luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET42.doc