I. MỤC TIÊU :
- Cho học sinh luyện tập về các phép tính nhân, chia, luỹ thừa ; bổ sung thêm công thức (a:b)n =
- Vận dụng thành thạo thứ tự thực hiện các phép tính.
- Rèn kỹ năng so sánh luỹ thừa, giáo dục tính cẩn thận – chính xác.
II. TRỌNG TÂM :
Luyện tập thứ tự thực hiện các phép tính.
III. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bảng phụ, phấn màu.
Học sinh : Làm bài tập về nhà.
IV. TIẾN TRÌNH :
Nguyễn Văn Cao
5. Dặn dò :
- Học thuộc BHKN.
- Xem lại bài tập đã sửa , tiết sau đem máy tính.
- Làm bài tập 80, 82 / 33.
Tính hợp lý (nếu có) :
a) (2100 – 42) : 21 b) - 16 : ĐS: 98 ; 71
b) 2448 : d) ĐS:24 ; 1
Bài tập dành cho học sinh Khá, giỏi:
1) Viết số A = 22 + 22 + 23 + 24 + + 220 dưới dạng một luỹ thừa của cơ số 2.
Ta có : A = 22 + 22 + 23 + 24 + + 220
2A = 23 + 23 + 24 + 25 + + 221
2A – A = 221 + ( 220 – 220 ) + ( 219 – 219 ) + + 23 – ( 22 + 22 ) = 221
2) Tính : ,
Ngày dạy : 10/10/2005 Tiết 16 : LUYỆN TẬP ( THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH ) I. MỤC TIÊU : Cho học sinh luyện tập về các phép tính nhân, chia, luỹ thừa ; bổ sung thêm công thức (a:b)n = Vận dụng thành thạo thứ tự thực hiện các phép tính. Rèn kỹ năng so sánh luỹ thừa, giáo dục tính cẩn thận – chính xác. II. TRỌNG TÂM : Luyện tập thứ tự thực hiện các phép tính. III. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bảng phụ, phấn màu. Học sinh : Làm bài tập về nhà. IV. TIẾN TRÌNH : I. Sửa bài tập cũ : Nêu cả 2 trường hợp. Bài tập 74 /32 : a) 541 + ( 218 – x ) = 735 ( x = 24 ) c) 96 – 3 ( x – 1 ) = 42 ( x = 17 ) Đáp Số : 12 và 15 b) 5 ( x + 35 ) = 515 ( x = 68 ) d) 12x - 33 = 23 . 33 ( x = 23 ) Đáp Số : 5 và 15 II.Luyện tập : 1) Bài tập 77/32-SGK : Thực hiện phép tính A = 27.75 + 25.27 – 150 = = 2700 – 150 = 2550 B = 12 : = 12 : = 12 : = 4 C = = 54 D = 39.42: 42 - 37.42 :42 = 2 Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Hoạt động 1 : HS 1 : Nêu thứ tự thực hiện phép tính không có ngoặc. (2đ) Giải bài tập 74a,c (6đ) Điền vào ô trống : (2đ) +3 x 4 ? ? 60 HS 2 : Nêu thứ tự thực hiện phép tính có ngoặc. (2đ) Giải bài tập 74b,d (6đ) Điền vào ô trống : (2đ) x3 - 4 ? ? 11 Hoạt động 2 : 1) Bài tập 77/32-SGK : GV gọi 2 hs lên bảng, mỗi em giải 1 câu Cách 1: nhân cộng trừ Cách 2: biểu thức có dạng t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng : a.b + a.c = ? = a(b+c) , đặt a làm thừa số chung. HS thường nhầm lẫn đặt thừa số chung có nhóm 150 27.( 75 + 25 – 150 ) (sai) GV nhấn mạnh 150 không có thừa số chung ta đặt sang 1 bên. GV bổ sung thêm các bài tập sau: C= D= (39.42-37.42):42 Cho HS nộp 5 tập đầu tiên. Chú ý qui ước : Nguyễn Văn Cao 2) Bài tập 78/33-SGK : Cho HS hoạt động nhóm Chọn 3 nhóm sửa trong đó có 1 nhóm đúng nhất. Tính trong ngoặc trước sau đó thực hiện phép trừ . 3) Bài tập 79/33-SGK : GV ghi đề lên bảng. Gọi HS đọc đề : điền vào ô trống HS đứng tại chổ trả lời:tính giá 1 gói phong bì Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở , tổng số tiền phải trả là 12000 đồng 4) Bài tập cho thêm: Tính và so sánh kết quả : 105 : 55 và ( 10 : 5 )5 Gọi 2 HS lên bảng. 1 HS nhận xét và đưa ra tổng quát GV hướng dẫn hs sử dụng máy tính bỏ túi FX 500 MS Hoạt động 3 : Từ bài tập trên rút ra BHKN 2) Bài tập 78/33-SGK : Tính giá trị biểu thức : A = 12000 – ( 1500.2 + 1800.3 + 1800.2 : 3 ) A = 2400 3) Bài tập 79/33-SGK : 1500 , 1800 4) Bài tập cho thêm: Ta có : 105 : 55 = 100000 : 3125 = 32 = 25 105 : 55 = 25 Vậy 105 : 55 = ( 10 : 5 )5 Tổng quát : ( a : b )n = an : bn Bài học kinh nghiệm : - Khi thực hiện phép tính cần chú ý đến dạng toán tính nhanh sử dụng các t/c : phân phối , nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số, -Để viết kết quả phép tính dưới dạng lũy thừa ta có thể sử dụng các công thức sau : ( a : b )n = an : bn 5. Dặn dò : Học thuộc BHKN. Xem lại bài tập đã sửa , tiết sau đem máy tính. Làm bài tập 80, 82 / 33. Tính hợp lý (nếu có) : (2100 – 42) : 21 b) - 16 : ĐS: 98 ; 71 2448 : d) ĐS:24 ; 1 Bài tập dành cho học sinh Khá, giỏi: 1) Viết số A = 22 + 22 + 23 + 24 + + 220 dưới dạng một luỹ thừa của cơ số 2. Ta có : A = 22 + 22 + 23 + 24 + + 220 2A = 23 + 23 + 24 + 25 + + 221 2A – A = 221 + ( 220 – 220 ) + ( 219 – 219 ) + + 23 – ( 22 + 22 ) = 221 2) Tính : , V.RÚT KINH NGHIỆM : Nguyễn Văn Cao
Tài liệu đính kèm: