Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 16: Luyện tập (thứ tự thực hiện các phép tính) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 16: Luyện tập (thứ tự thực hiện các phép tính) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

I. MỤC TIÊU :

- Cho học sinh luyện tập về các phép tính nhân, chia, luỹ thừa ; bổ sung thêm công thức (a:b)n =

- Vận dụng thành thạo thứ tự thực hiện các phép tính.

- Rèn kỹ năng so sánh luỹ thừa, giáo dục tính cẩn thận – chính xác.

II. TRỌNG TÂM :

Luyện tập thứ tự thực hiện các phép tính.

III. CHUẨN BỊ :

 Giáo viên : Bảng phụ, phấn màu.

Học sinh : Làm bài tập về nhà.

IV. TIẾN TRÌNH :

Nguyễn Văn Cao

5. Dặn dò :

- Học thuộc BHKN.

- Xem lại bài tập đã sửa , tiết sau đem máy tính.

- Làm bài tập 80, 82 / 33.

 Tính hợp lý (nếu có) :

a) (2100 – 42) : 21 b) - 16 : ĐS: 98 ; 71

b) 2448 : d) ĐS:24 ; 1

 Bài tập dành cho học sinh Khá, giỏi:

 1) Viết số A = 22 + 22 + 23 + 24 + + 220 dưới dạng một luỹ thừa của cơ số 2.

 Ta có : A = 22 + 22 + 23 + 24 + + 220

 2A = 23 + 23 + 24 + 25 + + 221

 2A – A = 221 + ( 220 – 220 ) + ( 219 – 219 ) + + 23 – ( 22 + 22 ) = 221

 2) Tính : ,

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 16: Luyện tập (thứ tự thực hiện các phép tính) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 10/10/2005
Tiết 16 : LUYỆN TẬP ( THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH )
I. MỤC TIÊU :
Cho học sinh luyện tập về các phép tính nhân, chia, luỹ thừa ; bổ sung thêm công thức (a:b)n = 
Vận dụng thành thạo thứ tự thực hiện các phép tính.
Rèn kỹ năng so sánh luỹ thừa, giáo dục tính cẩn thận – chính xác. 
II. TRỌNG TÂM :
Luyện tập thứ tự thực hiện các phép tính.
III. CHUẨN BỊ :
	Giáo viên :	Bảng phụ, phấn màu.
Học sinh : 	Làm bài tập về nhà.
IV. TIẾN TRÌNH :
I. Sửa bài tập cũ :
Nêu cả 2 trường hợp.
Bài tập 74 /32 :
a) 541 + ( 218 – x ) = 735	( x = 24 )
c) 96 – 3 ( x – 1 ) = 42	( x = 17 )
 Đáp Số : 12 và 15
b) 5 ( x + 35 ) = 515	( x = 68 )
d) 12x - 33 = 23 . 33	( x = 23 )
Đáp Số : 5 và 15
II.Luyện tập :
1) Bài tập 77/32-SGK : 
 Thực hiện phép tính 
A = 27.75 + 25.27 – 150
 = = 2700 – 150 	 
 = 2550
B = 12 : 
 = 12 :
 = 12 : 
 = 4
C = 
 = 54
D = 39.42: 42 - 37.42 :42
 = 2
Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
 Hoạt động 1 :
HS 1 : Nêu thứ tự thực hiện phép tính không có ngoặc.	 (2đ)
Giải bài tập 74a,c (6đ)
Điền vào ô trống : (2đ)
 +3 x 4
 ? ? 60
HS 2 : Nêu thứ tự thực hiện phép tính có ngoặc.	 (2đ)
Giải bài tập 74b,d (6đ)
Điền vào ô trống : (2đ)
 x3 - 4
 ? ? 11
 Hoạt động 2 :
1) Bài tập 77/32-SGK :
 GV gọi 2 hs lên bảng, mỗi em giải 1 câu
 Cách 1: nhân cộng trừ
 Cách 2: biểu thức có dạng t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng :
 a.b + a.c = ?
 = a(b+c) , đặt a làm thừa số chung.
HS thường nhầm lẫn đặt thừa số chung có nhóm 150 27.( 75 + 25 – 150 ) (sai)
GV nhấn mạnh 150 không có thừa số chung ta đặt sang 1 bên.
GV bổ sung thêm các bài tập sau:
 C= 
 D= (39.42-37.42):42
 Cho HS nộp 5 tập đầu tiên.
Chú ý qui ước : 
Nguyễn Văn Cao
2) Bài tập 78/33-SGK : 
 Cho HS hoạt động nhóm
 Chọn 3 nhóm sửa trong đó có 1 nhóm đúng nhất.
Tính trong ngoặc trước sau đó thực hiện phép trừ .
3) Bài tập 79/33-SGK : 
 GV ghi đề lên bảng.
Gọi HS đọc đề : điền vào ô trống 
HS đứng tại chổ trả lời:tính giá 1 gói phong bì
Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở , tổng số tiền phải trả là 12000 đồng
4) Bài tập cho thêm: Tính và so sánh kết quả : 	105 : 55 và ( 10 : 5 )5
Gọi 2 HS lên bảng.
1 HS nhận xét và đưa ra tổng quát
GV hướng dẫn hs sử dụng máy tính bỏ túi FX 500 MS 
 Hoạt động 3 :
Từ bài tập trên rút ra BHKN
2) Bài tập 78/33-SGK : Tính giá trị biểu thức :
A = 12000 – ( 1500.2 + 1800.3 + 1800.2 : 3 )
A = 2400
3) Bài tập 79/33-SGK : 
 1500 ,  1800 
4) Bài tập cho thêm: 	
Ta có : 105 : 55 = 100000 : 3125 = 32 = 25
	 105 : 55 = 25
 Vậy	105 : 55 = ( 10 : 5 )5
 Tổng quát :	( a : b )n = an : bn
Bài học kinh nghiệm :
- Khi thực hiện phép tính cần chú ý đến dạng toán tính nhanh sử dụng các t/c : phân phối , nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số, 
-Để viết kết quả phép tính dưới dạng lũy thừa ta có thể sử dụng các công thức sau :
 ( a : b )n = an : bn
5. Dặn dò :
Học thuộc BHKN.
Xem lại bài tập đã sửa , tiết sau đem máy tính.
 Làm bài tập 80, 82 / 33.
 Tính hợp lý (nếu có) :
(2100 – 42) : 21 b) - 16 : ĐS: 98 ; 71
 2448 : d) ĐS:24 ; 1
 Bài tập dành cho học sinh Khá, giỏi:
	1) Viết số A = 22 + 22 + 23 + 24 +  + 220 dưới dạng một luỹ thừa của cơ số 2.
 Ta có : A = 22 + 22 + 23 + 24 +  + 220 
	 2A = 23 + 23 + 24 + 25 +  + 221
 2A – A = 221 + ( 220 – 220 ) + ( 219 – 219 ) + + 23 – ( 22 + 22 ) = 221	
 2) Tính : ,
V.RÚT KINH NGHIỆM :
Nguyễn Văn Cao

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 16 & 17 - Luyen tap (Thu tu thuc hien cac phep tinh).doc