Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 14: Chia hai lũy thừa cùng cơ số - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 14: Chia hai lũy thừa cùng cơ số - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)

I.Mục tiêu bài dạy:

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số , qui ước a0 = 1

- Học sinh biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số .

2. Kỹ năng- : Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi vận dụng các qui tắc nhân chia hai luỹ thừa cùng cơ số.

3.Thái độ- Giúp HS thêm yêu thích bộ môn học, vận dụng vào trong thực tiễn.

- Học sinh có thái độ học tập, nghiêm túc, tích cực, tự giác.

II.Chuẩn bị:

1.Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn màu, bảng phụ Bài 69

2.Học sinh: Đọc trước bài , làm trước bài tập, phiếu học tập, bảng nhóm.

III. Tiến trình bài dạy

1.Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra)

2.Bài mới:

. Đặt vấn đề: Có a3:a2 = ? => am:an = ? để giải quyết vấn đề đó ta nghiên cứu bài hôm nay.

Nội dung:

TG Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

10

15

7

10'

Gv: yêu cầu Hs làm ? 1 (SGK - 29)

Hs: đọc yêu cầu bài toán?

- Các nhóm thảo luận trong 2' và cho biết kết quả ?

? 1 em lên bảng làm và giải thích?

? Với a 0 ta có a4 . a5 = a9 . Vậy:

 a9 : a5 = ? a9 : a4 = ?

Gv: trong trường hợp tổng quát:

Với m >n thì am : an = ?

Hs: am : an = am – n ( a 0)

Nếu m= n thì am : an = ?

? Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số khác 0 ta làm ntn?

Hs: Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số khác 0 ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ .

Hs: Nhắc lại nội dung chú ý ?

Gv: cho Hs đọc yêu cầu và trả lời ? 2 ( SGK - 30)?

Hs: hoạt động theo nhóm nhỏ trong 3', các nhóm trình bày kết quả vào bảng nhóm.

- Đại diện nhóm giải thích kết quả và nhận xét.

Gv: đưa ra chú ý ( SGK - 30)

Hs: đọc chú ý và nghiên cứu VD (SGK - 30).

- Áp dụng làm ? 3 ( SGK - 30):

Viết các số 538; sau dưới dạng tổng luỹ thừa của 10 .

? 1 em lên bảng làm và giải thích?

3. Củng cố và luyện tập:

- Nhắc lại quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số ( khác không)?

- Lên bảng chữa bài 67 ( SGK - 30)?

Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một luỹ thừa :

a) 38: 34 = ?

b) 108 : 102 = ?

c) a6 : a = ?

Gv: đưa ra bảng phụ bài 69(SGK- 30).

Hs: đọc nội dung bài toán và suy nghĩ hoàn thành bài toán.

Gv: - yêu cầu học sinh HĐ theo nhóm trong 3'.

- yêu cầu các nhóm cùng ra kết quả ?

- So sánh kết quả tìm ra đáp án đúng ?

Gv: đưa ra kết quả đúng, Hs so sánh.

 1. Ví dụ:

? 1

Từ 53 .54 = 57 suy ra :

 57 :53 = 54

 57 :54 = 53

Với a 0 ta có a4 . a5 = a9 suy ra : a9 : a4 = a5 ; a9: a5 = a5

 2.Tổng quát:

Với m > n ta có :

am : an = am – n ( a 0

Nếu m = n ta có : am : an= 1

(a 0 )

Qui ước: a0 = 1 ( a 0 )

* TQ:

 am : an = am – n ( a 0 ; m n )

Chú ý: Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số( khác 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ .

 ?2 Viết thương của hai luỹ thừa sau dưới dạng một luỹ thừa :

a. 712:74 = 7 (12- 4) = 78

b. x6 : x3 = x (6 - 3) = x3 ( x 0 )

c. a4 : a4 = a (4 - 4) =

 = a0 = 1 ( a 0 )

3.Chú ý : ( SGK - 30)

* VD: ( SGK - 30)

? 3

358 = 3.102 + 5.101 + 8.100

=a.103 + b.102 +c.101+ d. 100

Bài tập 67 ( SGK - Tr 30)

a. 38:34 = 34

b. 108: 102 = 106

c. a6:a = a5 ( a 0 )

Bài tập 69 ( SGK -Tr 30)

a. 33.34 bằng:

312 S , 912 S , 37 Đ , 67 S

b. 55:5 bằng:

55 S , 54 Đ , 53 S , 14 S

c. 23.42 bằng:

86 S , 65 S , 27 Đ , 26 S

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 14: Chia hai lũy thừa cùng cơ số - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20/9/2009
 Ngày giảng - 6A:23/09/2009
 - 6B:23/09/2009 
Tiết 14: Chia hai luỹ thừa cùng cơ số
I.Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số , qui ước a0 = 1 
- Học sinh biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số .
2. Kỹ năng- : Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi vận dụng các qui tắc nhân chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
3.Thái độ- Giúp HS thêm yêu thích bộ môn học, vận dụng vào trong thực tiễn.
- Học sinh có thái độ học tập, nghiêm túc, tích cực, tự giác.
II.chuẩn bị: 
1.giáo viên : Giáo án, SGK, phấn màu, bảng phụ Bài 69 
2.Học sinh: Đọc trước bài , làm trước bài tập, phiếu học tập, bảng nhóm. 
Iii. tiến trình bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra) 
2.Bài mới:
. Đặt vấn đề : Có a3:a2 = ? => am:an = ? để giải quyết vấn đề đó ta nghiên cứu bài hôm nay.
Nội dung:
TG
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
10’
15’
7’
10'
Gv: yêu cầu Hs làm ? 1 (SGK - 29) 
Hs: đọc yêu cầu bài toán?
- Các nhóm thảo luận trong 2' và cho biết kết quả ? 
? 1 em lên bảng làm và giải thích?
? Với a 0 ta có a4 . a5 = a9 . Vậy:
 a9 : a5 = ? a9 : a4 = ? 
Gv: trong trường hợp tổng quát:
Với m >n thì am : an = ? 
Hs: am : an = am – n ( a 0)
Nếu m= n thì am : an = ? 
? muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số khác 0 ta làm ntn?
Hs: Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số khác 0 ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ .
Hs: Nhắc lại nội dung chú ý ? 
Gv: cho Hs đọc yêu cầu và trả lời ? 2 ( SGK - 30)?
Hs: hoạt động theo nhóm nhỏ trong 3', các nhóm trình bày kết quả vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm giải thích kết quả và nhận xét.
Gv: đưa ra chú ý ( SGK - 30)
Hs: đọc chú ý và nghiên cứu VD (SGK - 30).
- áp dụng làm ? 3 ( SGK - 30):
Viết các số 538; sau dưới dạng tổng luỹ thừa của 10 .
? 1 em lên bảng làm và giải thích?
3. Củng cố và luyện tập:
- Nhắc lại quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số ( khác không)?
- Lên bảng chữa bài 67 ( SGK - 30)? 
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một luỹ thừa :
a) 38: 34 = ? 
b) 108 : 102 = ? 
c) a6 : a = ? 
Gv: đưa ra bảng phụ bài 69(SGK- 30).
Hs: đọc nội dung bài toán và suy nghĩ hoàn thành bài toán.
Gv: - yêu cầu học sinh HĐ theo nhóm trong 3'.
- yêu cầu các nhóm cùng ra kết quả ?
- So sánh kết quả tìm ra đáp án đúng ? 
Gv: đưa ra kết quả đúng, Hs so sánh.
Ví dụ: 
? 1
Từ 53 .54 = 57 suy ra :
 57 :53 = 54 
 57 :54 = 53
Với a 0 ta có a4 . a5 = a9 suy ra : a9 : a4 = a5 ; a9: a5 = a5 
 2.Tổng quát: 
Với m > n ta có : 
am : an = am – n ( a 0
Nếu m = n ta có : am : an= 1
(a 0 )
Qui ước: a0 = 1 ( a 0 ) 
* TQ:
 am : an = am – n ( a 0 ; m n ) 
Chú ý: Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số( khác 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ .
 ?2 Viết thương của hai luỹ thừa sau dưới dạng một luỹ thừa :
712:74 = 7 (12- 4) = 78 
x6 : x3 = x (6 - 3) = x3 ( x 0 ) 
a4 : a4 = a (4 - 4) =
 = a0 = 1 ( a 0 ) 
3.Chú ý : ( SGK - 30) 
* VD: ( SGK - 30)
? 3 
358 = 3.102 + 5.101 + 8.100 
=a.103 + b.102 +c.101+ d. 100
Bài tập 67 ( SGK - Tr 30)
38:34 = 34 
108: 102 = 106 
a6:a = a5 ( a 0 ) 
Bài tập 69 ( SGK -Tr 30)
a. 33.34 bằng: 
312 S , 912 S , 37 Đ , 67 S 
b. 55:5 bằng: 
55 S , 54 Đ , 53 S , 14 S 
c. 23.42 bằng: 
86 S , 65 S , 27 Đ , 26 S 
4.Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 3’ )
Học theo SGK và vở ghi , xem kỹ những bài tập đã chữa .
Làm các bài tập 68, 70, 71, 72( SGK – 30 , 31) 
Hướng dẫn bài 72:
Số chính phương là số bằng bình phương của 1 số tự nhiên ( Ví dụ: 0;1;4;9;16;...) .Mỗi tổng sau có là một số chính phương không?
a.13 + 23 = 1 + 8 = 9 = 32
 là số chính phương.
------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docT14-SH.doc