Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 20 (bản 3 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 20 (bản 3 cột)

A.PHẦN CHUẨN BỊ:

I.MỤC TIÊU:

- Học sinh biết được các số N, nắm được các thứ tự quy ước về thứ tự trong tập hợp số N, biết biểu diễn 1 số N trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.

Học sinh phân biệt được các tập hợp N, N*, biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số N liền trước của một số N.

- Rèn cho hs tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.

II.CHUẨN BỊ:

- GV: Giáo án.

- HS: Ôn số N, tia số.

B.PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP:

I.KIỂM TRA BÀI CŨ: (6')

Câu hỏi:

HS1: Cho ví dụ về 1 tập hợp và giải bài tập 3 (sgk - 6).

HS2: Viết tập A các số N lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách: Đọc kết quả bài tập 5 (sgk - 6)

Yêu cầu trả lời:

HS1:

Lấy ví dụ về tập hợp. Bài tập 3:

Cho 2 tập hợp: A = a, b ; B = b, x, y

Điền kí hiệu vào ô vuông

x A ; y B ; b A ; b B

GV hỏi thêm:

Tìm 1 phần tử A mà B (a)

Tìm 1 phần tử vừa A vừa B (b)

HS2:

C1: Liệt kê A = 4, 5, 6, 7, 8, 9

C2: Chỉ ra t/c' đặc trưng cho các phần tử của tập hợp A

 A = x N \ 3 < x=""><>

Kết quả bài tập 5 (sgk - 6)

a) Tập hợp A các tháng của quý II trong năm là:

 A = Tháng tư, tháng năm, tháng sáu

b) Tập hợp B các tháng (dương lịch) có 30 ngày:

 B = Tháng tư, tháng sáu, tháng 9, tháng 11

II.DẠY BÀI MỚI:

(1') Ngay từ khi mới đi học các em đã được làm quen với tập số N và các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số N lên cấp II các em sẽ được nghiên cứu kỹ hơn.

Vậy số N được biểu diễn dưới dạng tập hợp như thế nào? ta xét bài học hôm nay.

 

doc 66 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 167Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 20 (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chương I
Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
 Tiết 1: 
Tập hợp - Phần tử của tập hợp
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu:
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
Học sinh nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước.
- Học sinh biết viết 1 tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu ẻ, ẽ.
- rèn luyện cho hs tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết 1 tập hợp.
II.Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, bảng vẽ sẵn H2, 3, 4, 5 (sgk - 5).
- HS: Vở ghi, sgk.
B.Phần thể hiện trên lớp:
I.kiểm tra bài cũ:
Giới thiệu sơ bộ đặc điểm của bộ môn toán 6, quy định cách ghi vở, cách học, dụng cụ học tập.
II.Dạy bài mới:
(1') Trong đời sống hàng ngày, người ta thường dùng các từ như 1 bầy gà, 1 đàn gia súc, 1 nhóm hs, 1 lớp hs, 1 bộ chữ cái... các từ bầy, đàn, nhóm, lớp, bộ... được dùng trong những trường hợp cụ thể với những đối tượng riêng biệt trong toán học người ta thường dùng từ "tập hợp" là từ chung nhất thay thế cho các từ đã nói ở trên. 
Vậy để hiểu rõ hơn và làm quen với tập hợp và các kí hiệu ẻ, ẽ ta sang bài học hôm nay.
GV
K/n tập hợp là 1 k/n quan trọng thường gặp trong toán học và cả trong đời sống. Vậy cta hãy làm quen với k/n tập hợp và 1 số các kí hiệu thường dùng.
1) Các ví dụ: (5')
(sgk - 4)
 ?
Hãy qsats (sgk - 5) và cho biết tập hợp các đồ vật trên bàn?
HK
Tập hợp các đồ vật trên bàn gồm sách bút.
 ?
Em hãy cho biết tập hợp các đồ vật trong lớp mình?
TB
tập hợp các đồ vật trong lớp gồm ảnh Bác, các khẩu hiệu, nội quy, bàn, ghế, bảng.
GV
Gthiệu tiếp các ví dụ trong sgk.
+) Các hs lớp 6A cũng được gọi là tập hợp các hs của lớp 6A.
+) Các số N nhỏ hơn 4 cũng được gọi là tập hợp các số N nhỏ hơn 4.
+) Tập hợp các chữ cái a, b, c cũng được gọi là tập hợp các chữ cái a, b, c.
 ?
Em hãy lấy ví dụ khác về tập hợp
GV
(Phân nhóm: 2 bàn 1 nhóm thảo luận câu hỏi đưa ra ví dụ).
Gọi các nhóm cử đại diện trả lời gv nhận xét từng ví dụ.
GV
Người ta thường đặt tên các tập hợp bằng các chữ cái in hoa: A, B, C,...
2) Cách viết và các kí hiệu: (20')
- Thường đặt tên tập hợp bằng chữ 
 ?
Em hãy liệt kê những số N < 4?
cái in hoa
TB
Số N < 4 là 0; 1; 2; 3
- Gọi A là tập hợp các số N < 4 viết
GV
Nói và ghi bảng: Nếu gọi A là tập hợp các số N < 4 thì ta viết
A={0; 1; 2; 3}hoặc A={1; 3; 0; 2}...
A = {0; 1; 2; 3} hay
 A = {1; 3; 0; 2}
Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c
 ?
Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c thì ta viết thế nào?
B = {a, b, c} hay
B = {b, a, c}...
TB
Lên bảng viết (hs dưới lớp trình bày ra giấy nháp, ktra lẫn nhau, đối chiếu kết quả).
- Các số 0, 1, 2, 3 là các phần tử của tập hợp A. Các chữ cái a, b, c là các phần tử của tập hợp B .
GV
Các số 0, 1, 2, 3 gọi là các phần tử của tập hợp A.
 ?
Hãy chỉ rõ các p.tử của tập hợp B?
HK
Các chữ a, b, c là các ptử của tập hợp B.
 ?
Hãy chỉ ra ptử của tập hợp học sinh lớp 6A?
HS
Mỗi hs của lớp 6A là 1 ptử của tập hợp hs lớp 6A
- Kí hiệu:
GV
Gthiệu các kí hiệu ẻ, ẽ và cách đọc
1 ẻ A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là ptử 
 ?
Điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô vuông.
3 ẻ A ; 7 ẽ A ; 2 ẻ A
a ẻ B ; 1 ẽ B ; c ẻ B
của A
5 ẽ A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A
GV
Đưa ra phần chú ý:
Các ptử của 1 tập hợp được viết trong 2 dấu ngoặc nhọn, cách nhau bởi dấu ";" nếu ptử là số (để phân biệt giữa số N bởi số thập phân) hoặc dấu "," nếu các ptử không phải là số. Mỗi ptử liệt kê 1 lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý.
*) Chú ý: (sgk - 5)
- Để viết 1 tập hợp thường có 2 cách:
+) liệt kê các ptử của tập hợp
Ví dụ: A = {0; 1; 2; 3}
GV
Để viết tập hợp A nói trên ngoài cách liệt kê tất cả các ptử của tập hợp đó ta còn có thể viết:
A ={x ẻ N \ x <4} N là TH các số N
+) Chỉ ra t/c' đặc trưng cho các ptử của tập hợp 
Ví dụ: A ={x ẻ N \ x < 4}
 ?
Các ptử của tập hợp A có những tính chất đặc trưng nào?
HG
Các ptử này thuộc tập hợp số N và < 4
GV
Trong cách viết này ta đã chỉ ra t/c' đặc trưng của các ptử x của tập hợp A là x ẻ N và x < 4
 ?
Vậy để viết 1 tập hợp ta có mấy cách
HK
Có 2 cách:
- liệt kê các ptử của tập hợp (VD...)
- Chỉ ra t/c' đặc trưng cho các ptử của tập hợp đó.
GV
Gọi 2 hs lên bảng làm bài ?1 và ?2
hs dưới lớp cùng làm nhận xét kết quả bài làm của bạn.
3) Bài tập áp dụng: (13')
?1: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
2 ẻ D ; 10 ẽ D
?2: 
{N; H; A; T; R; G}
GV
Yêu cầu 1 hs khá lên bảng giải bài tập1 (sgk - 6)
Bài tập 1: (sgk - 6)
Viết tập hợp A cách số N nhỏ hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng 2 cách sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông.
A = {9; 10; 11; 12; 13} hoặc
A = {x ẻ N \ 8 < x < 14}
12 ẻ A ; 16 ẽ A
GV
Yêu cầu 1 hs TB lên bảng giải bài tập 2 (sgk - 6) và cần lưu ý cho hs: Mỗi ptử của tập hợp chỉ liệt kê 1 lần.
Bài tập 2: (sgk - 6)
Viết tập hợp các chữ cái trong từ "toán học"
B = {TOAN HC}
GV
Đưa bảng phụ vẽ sẵn H2 - sgk minh hoạ tập hợp bằng 1 vòng kín trong đó mỗi ptử của tập hợp được biểu diễn bởi 1 dấu "." bên trong vòng kín đó
.T .0
.N .H
.C .A
.14 .13
 .11 .12
 .9 .10
GV
Vẽ sẵn 2 vòng tròn kín
 ?
2 hs lên bảng ghi các ptử của các tập hợp trong bài toán 1 và 2 vào 2 vòng kín đó.
Bài tập 4: (sgk - 4)
GV
Đưa tiếp bảng phụ vẽ H3, 4, 5 yêu cầu 3 hs lên bảng viết các tập hợp A, B, M, H.
(hs dưới lớp làm vào vở)
A = {15; 26}
B = {1; a, b}
M = {Bút}
H = {Bút, sách, vở}
III.Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Lấy thêm các ví dụ về tập hợp, chỉ ra được các phần tử của tập hợp.
- biết cách ghi tập hợp, các cách biểu diễn một tập hợp (3 cách).
- Làm bài tập 3, 5 (sgk), bài 4, 6, 7, 8 (SBT - 3).
Hướng dẫn bài 5:
Một năm có 4 quý, 1 quý có 3 tháng dựa vào đó viết tập hợp A.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 Tiết 2: 
Tập hợp Các số tự nhiên
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết được các số N, nắm được các thứ tự quy ước về thứ tự trong tập hợp số N, biết biểu diễn 1 số N trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
Học sinh phân biệt được các tập hợp N, N*, biết sử dụng các kí hiệu ³ và , biết viết số N liền trước của một số N.
- Rèn cho hs tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II.Chuẩn bị:
- GV: Giáo án.
- HS: Ôn số N, tia số.
B.Phần thể hiện trên lớp:
I.kiểm tra bài cũ: (6')
Câu hỏi:
HS1: Cho ví dụ về 1 tập hợp và giải bài tập 3 (sgk - 6).
HS2: Viết tập A các số N lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách: Đọc kết quả bài tập 5 (sgk - 6)
Yêu cầu trả lời:
HS1:
Lấy ví dụ về tập hợp. Bài tập 3:
Cho 2 tập hợp: A = {a, b} ; B = {b, x, y}
Điền kí hiệu vào ô vuông
x ẽ A ; y ẻ B ; b ẻ A ; b ẻ B 
GV hỏi thêm:
Tìm 1 phần tử ẻ A mà ẽ B (a)
Tìm 1 phần tử vừa ẻ A vừa ẻ B (b)
HS2: 
C1: Liệt kê A = {4, 5, 6, 7, 8, 9}
C2: Chỉ ra t/c' đặc trưng cho các phần tử của tập hợp A
 A = {x ẻ N \ 3 < x < 10}
Kết quả bài tập 5 (sgk - 6)
a) Tập hợp A các tháng của quý II trong năm là:
 A = {Tháng tư, tháng năm, tháng sáu}
b) Tập hợp B các tháng (dương lịch) có 30 ngày:
 B = {Tháng tư, tháng sáu, tháng 9, tháng 11}
II.Dạy bài mới:
(1') Ngay từ khi mới đi học các em đã được làm quen với tập số N và các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số N lên cấp II các em sẽ được nghiên cứu kỹ hơn. 
Vậy số N được biểu diễn dưới dạng tập hợp như thế nào? ta xét bài học hôm nay.
GV
ở tiểu học ta đã học về số N và tập hợp các số N được kí hiệu là N
1) Tập hợp N và N*: (10')
 ?
Hãy viết tập hợp N các số N
HK
N = {0; 1; 2; 3...}
Các số 0; 1; 2; 3... là số N
 ?
Các phần tử của tập hợp số N là gì?
Tập hợp các số N kí hiệu là N
TB
Là các số 0; 1; 2; 3; ...
 ?
Điền vào ô trống ẻ, hoặcẽ:
12 N ; N
N = {0; 1; 2; 3...}
HK
Trả lời
GV
Nếu a là 1 số N thì a thuộc tập hợp nào? và ngược lại?
nếu b không là số N ta có thể dùng kí hiệu nào? (b ẽ N). Nếu gặp kí hiệu b ẽ N ta hiểu thế nào?
nếu a là số N a ẻ N
Nếu b không là số N b ẽ N
GV
Vẽ 1 tia số, 1 em lên biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số
 0 1 2 3 4 5
TB
Lên bảng biểu diễn
Mỗi số N được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số...
 ?
1 em lên bảng biểu diễn tiếp các điểm 4, 5, 6 trên tia số
GV
Các điểm đó được gọi là điểm 0, điểm1, điểm 2, điểm 3
GV
Như vậy mỗi số N được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số. Nhưng không phải mỗi điểm trên tia số đều biểu diễn 1 số N. Điểm biểu diễn số N a gọi là điểm a
 ?
Em hãy chỉ ra tập hợp những số N khác 0?
TB
1, 2, 3...
GV
Nếu kí hiệu N* là tập hợp các số N khác 0 thì N* được viết như thế nào?
*) Tập hợp các số N ạ 0 được kí hiệu là N*
N* = {1; 2; 3; ...}
TB
N* = {1; 2; 3; ...}
 ?
Vậy giữa 2 tập hợp N và N * có gì khác nhau?
HG
Tập hợp N là tập hợp các số N 0; 1; 2; 3... Tập hợp N* là tập hợp các số N không có số 0
 ?
Điền vào ô vuông các kí hiệu ẻ hoặcẽ:
5 N* ; 5 N ; 0 N* ; 0 N
áp dụng: 
5 ẻ N* ; 5 ẻ N
0 ẽ N* ; 0 ẻ N
 ?
Đọc mục a (sgk ) phần 2
2) Thứ tự trong tập hợp số N: (10')
 ?
Hãy so sánh 2 số: 2 và 5? Trên tia số điểm 2 nằm ở phía nào của điểm 5? Vậy trên tia số điểm ở bên trái một điểm khác biểu diễn số như thế nào?
a) Trong 2 số N có 1 số nhỏ hơn số kia. Nếu số a nhỏ hơn b viết a a
Trong 2 điểm trên tia số, điểm ở bên trái biểu diễn số nhỏ hơn.
HK
2 < 5? Trên tia số điểm 2 nằm bên trái điểm 5. Điểm ở bên trái biểu diễn số nhỏ hơn
Nếu a < b hoặc a = b thì viết a b
 ?
Điền kí hiệu vào ô trống
3 9 ; 17 5
Nếu b > a hoặc b = a thì viết b a
GV
Ngoài ra người ta viết a b để chỉ a > b hoặc a = b, nếu viết b a thì chỉ b > a hoặc b = a
Ví dụ: A = {x \ 6 x 8 }
thì A = {6; 7; 8 }
 ?
Viết tập hợp A = {x \ 6 x 8 } bằng cách liệt kê các phần tử của A
TB
A = {6; 7; 8 }
 ?
Cho 3 số N a, b, c nếu a < b và b < c hãy so sánh a và c ? Lấy ví dụ minh hoạ
b) Nếu a < b và b < c thì a < c
HK
a < b ; b < c ị a < c ví dụ....
 ?
Đọc tiếp mục (sgk - 7) lấy ví dụ ?
Số liền sau của 100 là bao nhiêu? (101)
c) Mỗi số N có 1 số liền sau duy nhất. 2 số N liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị
GV
101 là số liền sau của 100, ta cũng nói số 100 là số liền trước của số 101, số 100 và 101 là 2 số N liên tiếp. Vậy 2 số N liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Bài tập 6 (sgk - 7)
TB
Hơn kém nhau 1 đơn vị
a) Số N liền sau mỗi số:
 ?
Trong tập hợp N và N* thì số nào không có số liền trước?
17 ; 99 ; a (a ẻ N) là 18 ; 100 ;
 a + 1
TB
Trong N số 0; trong N* có số 1 không có số liền trước
b) Số N liền trước mỗi số
35 ; 1000 ; b (b ẻ N*) là 
GV
Cho hs làm bài tập 1 và ?1
34 ; 999 ; b - 1
 ?
Trong các số N số nào là số nhỏ nhất? Có số N lớn nhất hay không? Tại sao?
TB
 ... 
b) 26 + 27 + 28 +... + 31 + 32 + 33
= (26 + 33) + (27 +32) + 
 ?
Phần b ta có thể vận dụng quy tắc nào? 
 (28 +31) + (29 +30)
= 59 . 4 = 236
HK
Tổng các số N liên tiếp từ 26 -> 33
GV
Có thể tính: Số số hạng của tổng trên là:
(33 - 26): 1 + 1 = 8 (số hạng)
Kết quả của tổng là:
[(26 + 33). 8 ]: 2 = 59. 4 = 236
c) 2. 31. 12 + 4. 6. 42 + 8. 27. 3
= 24. 31 + 24. 42 + 24. 27
= 24. (31 + 42 + 27)
= 24. 100 = 2400
GV
Đọc chép nội dung bài tập 3
3) bài tập 3: (7')
Thực hiện phép tính sau:
 ?
Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính?
a) 3. 52 - 16: 22 = 3. 25 - 16: 4
 = 75 - 4 = 71
TB
Trả lời
b) (39. 42 - 37. 42): 42
 = (39 - 37). 42: 42 = 2. 42: 42 = 2
GV
Yêu cầu 3 hs lên bảng thực hiện
c) 2448: [119 - (23 - 6)]
 = 2448: [119 - 17] = 2448: 102 = 24
GV
Yêu cầu hs hoạt động theo nhóm để giải bài tập 4: Tìm x ẻ N
4) Bài tập 4: (8')
 Tìm x ẻ N, biết:
GV
Cho các nhóm làm cả 4 câu -> Cả lớp nhận xét
*) Củng cố: (5')
a) (x - 47) - 115 = 0
 x - 47 = 115
x = 115 + 47 = 162
b) (x - 36): 18 = 12
x - 36 = 12. 18
x = 216 + 36 = 252
c) x50 = x
 -> x ẻ{0; 1}
 ?
Nêu các cách để viết 1 tập hợp? (liệt kê các ptử, chỉ ra dấu hiệu...)
 ?
Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức? (có ngoặc và không có ngoặc)
*) Chú ý:
Cách tìm 1 thành phần trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
III. Hướng dẫn học ở nhà: (1')
- Ôn lại những phần đã học.
- Xem lại các dạng bài tập đã làm để tiết sau kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 Tiết 18: 
Kiểm tra 1 tiết
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu:
- Kiểm tra kha năng lĩnh hội các kiến thức trong chương của học sinh. 
- Rèn khả năng tư duy.
- Rèn kỹ năng tính toán tính toán chính xác, hợp lý.
- Biết trình bày rõ ràng, mạch lạc.
II.Chuẩn bị:
- GV: Đề kiểm tra.
- HS: Ôn lại các định nghĩa, t/c', qtắc đã học, xem lại các dạng bài tập đã làm, đã chữa.
B.Phần thể hiện trên lớp:
I.kiểm tra bài cũ: 
Nhắc nhở thái đọ, ý thức làm bài kiểm tra
II. Đọc chép đề:
Đề bài
Đáp án biểu điểm
1. Bài 1:
1) Bài 1:
a) Định nghia luỹ thừa bậc n của a, viết dạng tổng quát
a) Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a
(3/4 đ)
an = (n ạ 0) (1/4 đ)
b) Viết dạng tổng quát của phép nhân và chia 2 luỹ thừa cùng cơ số.
áp dụng tính: x17: x4 (x ạ 0)
b) Công thức nhân, chia 2 luỹ thừa cùng cơ số: (3/4 đ)
 am. an = am + n
am: an = am - n (a ạ 0, m n)
áp dụng: (1/4 đ)
x17: x4 = x13 (x ạ 0)
2. Bài 2: Điền dấu "X" vào ô thích hợp
Câu
Đ
S
 a) 128: 124 = 122
 b) 73 = 21
c) m3. m3 = m6 (m ạ 0)
2. Bài 2: Điền dấu X vào ô thích hợp
(1,5 đ)
Câu
Đ
S
 a) 128: 124 = 122
X
 b) 73 = 21
X
c) m3. m3 = m6 (m ạ 0)
X
3. Bài 3: Thực hiện phép tính, tính nhanh nếu có thể:
a) 4. 52 - 3. 23
b) 28. 76 + 13. 28 + 9. 28
c) 1024: (17. 25 + 15. 25)
3. Bài 3: Thực hiện phép tính, tính nhanh nếu có thể:
a) 4. 52 - 3. 23 = 4. 25 - 3. 8 
 = 100 - 24 = 76 (1/2 đ)
b) 28. 76 + 13. 28 + 9. 28
= 28(76 + 13 + 9) = 28. 98 = 2744 (1đ)
c) 1024: (17. 25 + 15. 25) 
= 1024:(17.32 + 15.32) 
= 1024:32(17+15) = 1024:1024 = 1 (1đ)
4. Bài 4: Tìm x thuộc N, biết:
a) 6(x - 3) = 18
b) 10 + 2x = 45: 43
c) 5x + 1 = 125
d) 52x - 3 = 52. 3 + 52. 2
4. Bài 4: Tìm x thuộc N, biết:
a) 6(x - 3) = 18 (1đ)
 x - 3 = 18: 6
 x - 3 = 3
 x = 3 + 3 = 6
Vậy x = 6
b) 10 + 2x = 45: 43 (1đ)
 10 + 2x = 42 = 16
 2x = 16 - 10
 x = 6: 2 = 3
Vậy x = 3
c) 5x + 1 = 125 (1đ)
 5x + 1 = 53
ị x + 1 = 3
ị x = 3 - 1 = 2
Vậy x = 2
d) 52x - 3 = 52. 3 + 52. 2 (1đ)
 52x - 3 = 52(3 + 2)
 52x - 3 = 52. 5 = 53
ị 2x - 3 = 3
ị 2x = 3 + 3 = 6
ị x = 6: 2 = 3
Vậy x = 3
III. Nhân xét giờ kiểm tra
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 Tiết 19: 
Tính chất chia hết của một tổng
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu:
- Học sinh nắm được các tính chất chia hết của 1 tổng, 1 hiệu.
- Học sinh biết nhận ra 1 tổng của 2 số hay nhiều số, 1 hiệu hai số có hạng không chia hết cho 1 số mà không cần tính giá trị của tổng của hiệu đó.
- Biết sử dụng kí hiệu ; .
- Rèn luyện cho hs tính cẩn thận, chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên.
II.Chuẩn bị:	
- GV: Bảng phụ ghi các phần đóng khung 86 (sgk)
- HS: Học bài cũ.
B.Phần thể hiện trên lớp:
I.kiểm tra bài cũ: (7')
Câu hỏi:
 Khi nào ta nói: Số N a cho số N b ạ 0; khi nào số N a cho số N b ạ 0?
Mỗi trường hợp cho 1 ví dụ
Yêu cầu trả lời:
 *) Số N a cho số N b ạ 0 nếu có số N q sao cho a = b.q
Ví dụ: 24 chia hết cho 12 vì 24 = 12. 2
 *) Số N b cho số N b ạ 0, nếu số a = b. q + r (với q, r ẻ N; 0 < r < b)
Vid vụ: 15 không chia hết cho 4 vì 15 = 4. 3 + 3
II.Dạy bài mới:
(1') Chúng ta đã biết quan hệ chia hết giữa 2 số N. Khi xét xem 1 tổng có chia hết cho 1 số hay không có những trường hợp không cần tính tổng 2 số mà vẫn xác định được tổng đó có chia hết hay không chia hết cho 1 số nào đó. Để biết được điều này ta xét ND bài.....
GV
 Giữ lại dạng tổng quát trên và các ví dụ vừa kiểm tra, giới thiệu các kí hiệu a b và a b
1. Nhắc lại về qhệ chia hết: (3')
 Số N a cho số N b ạ 0 nếu có số N q sao cho a = b. q
Kí hiệu: a chia hết cho b là a b
 a không chia hết cho b là a b
2. Tính chất 1: (10')
 ?
Đọc đề bài ?1 (sgk - 34)
?1: (sgk - 34)
 ?
Lên bảng làm ?1 gọi 2 học sinh
a) 12 6 Tổng 12 + 18 = 30 6
 18 6 
b)
 ?
 Nếu a m; b m thì ta suy ra được điều gì?
7 7 Tổng 7 + 14 = 21 6
14 7
 ?
Cần điều kiện gì của a, b, m
*) Tổng quát:
GV
Ta có thể viết a+bm hoặc(a+b)m
a m ; b m ị (a + b) m
 ?
 Lấy ví dụ 3 số chia hết cho 3
Kí hiệu: "ị" là suy ra (kéo theo)
GV
Lấy ví dụ mà học sinh đã lấy để lập xét hiệu....có chia hết cho 3 không?
 ?
Qua các VD đó ta rút ra nxét gì?
 ?
Hãy viết tổng quát của các nhận xét trên
*) Chú ý: (sgk - 34)
GV
Đó chính là nội dung chú ý
a) a m ị (a - b) m
 b m
 ?
Điều kiện về a, b, c, m
 (a, b, m ẻ N; m ạ 0; a b)
 ?
Qua các ví dụ và chú ý hãy phát triển nội dụng tính chất 1
b) a m
 b m ị (a + b + c) m
 c m
GV
(Treo bảng phụ ghi đề bài) không làm ptính hãy giải thích vì sao các tổng hiệu sau đều chia hết cho 11
 a) 33 + 22
 b) 88 - 55
c) 44 + 66 + 77
*) Tính chất: (sgk - 34)
GV
Chốt: Ta đã biết nếu tất cả các số hạng của tổng đều chia hết cho cùng 1 số thì.... Nếu trong tổng có 1 số hạng không chia hết cho số đó không -> 
3. Tính chất 2: (15')
 ?
Làm bài ?2 theo nhóm
?2: (sgk - 35)
 ?
Tổng quát: Nếu a m; b m suy ra điều gì?
a) 36 4 ị 36 + 7 4
 7 4
 ?K
Cần các điều kiện gì của a, b, m?
b)
 ?
Phát biểu thành lời nội dung tổng quát trên
10 5 ị 10 + 11 = 22 5
12 5
*) Tổng quát:
 ?
Lấy 3 số trong đó có 2 số chia hết cho 2
 a m; b m ị (a + b) m
GV
Lập hiệu, tổng trong đó có 1 số hạng không chia hết cho 2
 ?
Xét hiệu..... có chia hết cho 2 không? từ đó có thể viết tổng quát như thế nào? điều kiện
GV
Như vậy tính chất trên vẫn đúng đối với 1 hiệu, 1 tổng nhiều số hạng. Đó là nội phần chú ý.
*) Chú ý: (sgk - 35)
 ?
Qua các ví dụ và chú ý hãy phát biểu nội dung tính chất 2
a) a m ị (a - b) m
 b m
(a, b, m ẻ N, a > b)
GV
Lưu ý: Từ "chỉ có"
b) 
GV
Chốt: Ta đã biết nếu tất cả các số hạng của 1 tổng đều chia hết cho ....
 Còn nếu chỉ có 1 số hạng của tổng k0 chia hết cho 1 số, còn các số hạng khác .....
 a m
 b m ị (a + b + c) m
 c m
*) Tính chất: (sgk - 35)
 ?
Một vấn đề đặt ra là nếu tất cả các số hạng của tổng đều không chia hết cho 1 số liệu tổng có chia hết cho số đó không?
 a m ; b m ; c m
 ị (a + b + c) m
 ?
Lấy ví dụ và trả lời câu hỏi đó.
HK
10 3 Xét 3 số 10, 7, 4 có 3 K0
 7 3 Tổng (10 + 7 + 4)
 4 3 = 21 3
 ?
Nếu tổng 3, 4 số hạng mà có 2, 3 số hạng không chia hết cho 1 số, liệu tổng có chia hết cho số đó không? Lấy ví dụ minh hoạ
c) Tính chất 2: (sgk - 35)
GV
Chốt: Như vậy nếu 1 số hạng của tổng không chia hết cho 1 số nào đó thì ta kết luận ngay tổng không chia hết cho số đó
Còn nếu trong tổng có 2, 3... số hạng không chia hết cho 1 số thì ta chưa thể kết luận ngay được tổng có chia hết cho số đó không, mà phải tính và xét tổng. Ngược lại...
*) Củng cố: (6')
?3: (sgk - 85)
.) (80 + 16) 8 Vì 80 8 ; 16 8
 ?
Vận dụng làm bài ?3 (tổng chia hết cho 1 số ta không thể kết luận ngay các số hạng của tổng cũng chia hết cho số đó)
.) (80 - 16) 8 Vì 80 8 ; 16 8
.) (80 + 12) 8 Vì 80 8 ; 12 8
.) (80 - 12) 8 Vì 80 8 ; 12 8
.)(32+ 40+ 24)8 Vì 328; 408; 248
.)(32+ 40+ 12)8 Vì 328; 408; 128
 ?
Đọc yêu cầu bài ?4, cần lưu ý gì?
?4: (sgk - 85)
 ?
Làm bài ?4
4 3 ị (4 + 5) = 9 3 
5 3 
GV
Đưa bảng phụ bài 86 cho hs lên điền
III. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc hai tính chất .
- Làm các bài tập 83. 84, 85 (sgk - 34, 35).
- Bài 114, 115, 116, 117 (SBT - 17).
Hướng dẫn bài 114 (SBT - 17) (3')
Vận dụng các tính chất chia hết của 1 tổng. Xét xem tổng, hiệu chia hết cho 6 không?
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 Tiết 20: 
Luyện tập
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu:
- HS vận dụng thành thạo các tính chất chia hết của 1 tổng, 1 hiệu.
- HS nhận biết thành thạo 1 tổng của 2 hay nhiều số, 1 hiệu của 2 số có hay không chia hết cho 1 số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó, sử dụng các kí hiệu ; .
- Rèn luyện cho hs tính cẩn thận, chính xác khi giải bài toán.
II.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi bài 89, 90 (sgk - 36)
- HS: Bài tập.
B.Phần thể hiện trên lớp:
I.kiểm tra bài cũ: (8')
Câu hỏi:
 1) P.biểu tchất 1 về tính chất chia hết của 1 tổng? Giải bài tập 85 a, b?
 2) Phát biểu tính chất 2 về tính chất chia hết của 1 tổng? Chữa bài 114 câu c, d (SBT - 17)
Yêu cầu trả lời:
1) Tính chất 1:
Nếu tất cả các số hạng của 1 tổng đều chia hết cho cùng 1 số thì tổng chia hết cho số đó.
a m ; b m ; c m ị (a + b + c) m
Bài tập 85(a, b)
c) 120 + 48 + 20 6 Vì 120 6 ; 48 6 nhưng 20 6
 d) 60 + 15 + 3 6 Vì 60 6 ; 15 + 3 = 18 6
II. Bài luyện tập:
GV
Cho hs đọc nd bài 87 (sgk - 36)
 ?
Tóm tắt đầu bài
 ?
Muốn A chia hết cho 2 thì x phải có điều kiện gì? Vì sao?
HS
Muốn A 2 thì x phải là số N chia hết cho 2 vì 3 số hạng 12; 14; 16 đều cho 2. Vì ta đã áp dụng tính chất của 1 tổng
 ?
A 2 khi nào? Tại sao?
HS
Tương tự câu a: A 2 Û x 2
GV
Yêu cầu hs đọc kỹ bài tập 88
 ?
Hãy viết số a dưới dạng biểu thức của phép chia hết có dư
TB
a = 12q + 8
 ?
Số a cho 4 không? Tại sao?
TB
a4 Vì 12q 4 và 8 4
?
Số a có cho 6 k0? Tại sao?
HK
a 6 Vì 12q 6 nhưng 8 6
 ?
Tương tự khi chia số N b cho 24 dư 10. Hỏi b có cho 2 không, cho 4 không? 
GV
Đưa bảng phụ 1 ghi nội dung bài 89 và yêu cầu 4 hs lên bảng điền dấu X vào ô thích hợp. Giải thích tại sao? điền được như vậy.
HS1
Câu a dựa vào t/c' của 1 tổng
HS2
Câu b ta chưa thể KL ngay được tổng 6 VD: 56 ; 13 6 nhưng 13 + 5 = 18 6

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 6 phan dau.doc