Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 43: Luyện tập - Năm học 2011-2012

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 43: Luyện tập - Năm học 2011-2012

I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 1/. Kiến thức:

 - Nhớ lại kiến thức cơ bản về: tập số nguyên, thứ tự trong tập số nguyên, so sánh hai số nguyên, giá trị tuyệt đối của số nguyên.

 2/. Kĩ năng:

 Vận dụng kiến thức trên giải các dạng bài tập đơn giản có liên quan.

 3/. Thái độ:

 Cẩn thận, có ý thức liên hệ kiến thức đã học với thực tiễn.

II/.CHUẨN BỊ:

 1/. Giáo viên: Soạn giảng, Thước thẳng, bảng phu

 2/. Học sinh: Nắm vững kiến thức bài 1; 2; 3 ; xem trước các bài tập phần luyện tập.

III/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

 1/.On định : (1) Kiểm tra sỉ số hs.

 2/.Kiểm tra: (5)

 ?/ Giải bài tập 16 (sgk/73)

 Đáp án:

 7 N (Đ) 7Z (Đ) 0 N (Đ) 0 Z (Đ) -9 Z (Đ) -9 N (S) 11,2 Z (S) (8đ)

 ? phụ: Có thể khẳng định rằng tập hợp Z bao gồm hai bộ phận là các số nguyên dương và các số nguyên âm được không ? Tại sao?

 ( Trả lời : Không , vì số 0 không là số nguyên âm cũng không là số nguyên dương) (2đ)

 3/. Bài mới:

 Nêu vấn đề:”Vận dụng kiến thức đã học bài 1;2;3 vào giải các dạng bài tập có liên quan”.

Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Nội dung

* Hoạt động 1:Nhớ lại kiến thức so sánh hai số nguyên vận dụng làm được các bài tập.

- Gv nêu bài tập 18 (sgk/73).

-Vấn đáp hs từng bước giải bài tập.

?/ Số nguyên a > 2 vậy a chắc chắn là số nguyên dương không?

?/ Số nguyên b < 3="" vậy="" số="" b="" có="" chắc="" chắn="" là="" số="" nguyên="" âm="">

?/ Số nguyên c > -1 vậy số nguyên c có chắc chắn là số nguyên dương không?

?/ Số nguyên d < -5="" vậy="" d="" có="" chắc="" chắn="" là="" số="" nguyên="" âm="">

- Gv nêu tiếp bài tập 19 (sgk/73)

(bảng phụ ) gọi 4 hs lên bảng giải.

- Nhắc lại nhận xét.

quan sát bài tập

trả lời vấn đáp

hs khá trả lời ( có )

hs tB trả lời ( không)

Hs khá – giỏi trả lời (không)

hs Tb trả lời ( có )

4 hs lên bảng giải bài tập

 nhận xét

 (15) Bài tập 18 (sgk/73)

 a) a dương

 b) không

 c) Không

 d) d âm.

Bài tập 19 (sgk/73)

a) +

b) –

c) - ; -

d) -; +

 

doc 9 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 244Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 43: Luyện tập - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT 39
Tuần: 15 Tiết:43
Ngày soạn:7.11.11
Ngày dạy: 21.11.11
I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1/. Kiến thức:
 - Nhớ lại kiến thức cơ bản về: tập số nguyên, thứ tự trong tập số nguyên, so sánh hai số nguyên, giá trị tuyệt đối của số nguyên.
 2/. Kĩ năng:
 Vận dụng kiến thức trên giải các dạng bài tập đơn giản có liên quan.
 3/. Thái độ:
 Cẩn thận, có ý thức liên hệ kiến thức đã học với thực tiễn.
II/.CHUẨN BỊ:
 1/. Giáo viên: Soạn giảng, Thước thẳng, bảng phu
 2/. Học sinh: Nắm vững kiến thức bài 1; 2; 3 ; xem trước các bài tập phần luyện tập.
III/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 1/.Oån định : (1’) Kiểm tra sỉ số hs.
 2/.Kiểm tra: (5’)
 ?/ Giải bài tập 16 (sgk/73)
 Đáp án:
 7 N (Đ) 7Z (Đ) 0 N (Đ) 0 Z (Đ) -9 Z (Đ) -9 N (S) 11,2 Z (S) (8đ)
 ? phụ: Có thể khẳng định rằng tập hợp Z bao gồm hai bộ phận là các số nguyên dương và các số nguyên âm được không ? Tại sao?
 ( Trả lời : Không , vì số 0 không là số nguyên âm cũng không là số nguyên dương) (2đ)
 3/. Bài mới:
 Nêu vấn đề:”Vận dụng kiến thức đã học bài 1;2;3 vào giải các dạng bài tập có liên quan”.
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 1:Nhớ lại kiến thức so sánh hai số nguyên vận dụng làm được các bài tập.
- Gv nêu bài tập 18 (sgk/73).
-Vấn đáp hs từng bước giải bài tập.
?/ Số nguyên a > 2 vậy a chắc chắn là số nguyên dương không?
?/ Số nguyên b < 3 vậy số b có chắc chắn là số nguyên âm không?
?/ Số nguyên c > -1 vậy số nguyên c có chắc chắn là số nguyên dương không?
?/ Số nguyên d < -5 vậy d có chắc chắn là số nguyên âm không?
- Gv nêu tiếp bài tập 19 (sgk/73)
(bảng phụ ) gọi 4 hs lên bảng giải.
- Nhắc lại nhận xét.
quan sát bài tập
trả lời vấn đáp 
hs khá trả lời ( có )
hs tB trả lời ( không)
Hs khá – giỏi trả lời (không)
hs Tb trả lời ( có )
4 hs lên bảng giải bài tập
 nhận xét
 (15’)
Bài tập 18 (sgk/73)
 a) a dương
 b) không
 c) Không 
 d) d âm.
Bài tập 19 (sgk/73)
a) + 
b) –
c) - ; -
d) -; +
* Hoạt động 2: Nhớ lại kiến thức về giá trị tuyệt đối và số đối vận dụng làm được các bài tập.
Gv treo bảng phụ bài tập 20 (sgk/73)
-Gọi 4 hs lên bảng giải. Nhắc lại giá trị tuyệt đối của số nguyên.
- Nhắc lại số đối của một số nguyên.
-Gọi hs giải bài tập 21 (sgk/73)
-Nhận xét.
quan sát bài tập
4 hs Tb lên bảng giải bài tập
hs Tb trả lời ( số đối )
nhận xét
 (10’)
Bài tập 20 (sgk/73)
=8-4 = 4
= 7.3 = 21
=18:6=3
153 + 53 = 206.
Bài tập 21 (sgk/73)
4;-6;-5;-3;-4
*Hoạt động 3: Rút kinh nghiệm tiết kiểm tra
- GV phát bài cho HS xem
- Qua bài làm em hãy nêu những sai sĩt thường gặp
- GV sửa nhanh các dạng bài kiểm tra
-HS nhận bài
-HS nêu
-HS lưu ý
(9’)
 4/. Củng cố: (3’)
 	Bài tập bổ sung:
Thực hiện phép tính: ; ( Đáp số: 8 và 1)
 5/. Dặn dò: (2’)
- Xem lại các bài tập đã giải.
 - làm các bài tập còn lại.
- Hướng dẫn bài tập 22 (sgk/73)
a) số liền sau của a : a+1
b) Số liền trước của b : b-1
c) số nào là gốc?
- Chuẩn bị trước bài 4: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU.
IV./ NHẬN XÉT
 1/ Bảng tỉ lệ
Lớp
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
6/
6/ 
 2/ Nhận xét
Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
Tuần: 15 Tiết: 44
Ngày soạn: 8.11.11
Ngày dạy: 23.11.11
I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1/. Kiến thức: - Biết cộng hai số nguyên cùng dấu.
 - Hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
 2/. Kĩ năng: - Bước đầu biết cách thao tác trên mô hình động – trục số để hình thành kiến thức.
 - Vận dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu để thực hiện giải các bài toán đơn giản có liên quan.
 3/. Thái độ: - Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
 II/.CHUẨN BỊ:
 1/. Giáo viên: Soạn giảng, tranh vẽ nhiệt kế, thước thẳng.
 2/. Học sinh: Xem trước nội dung bài học, nắm vững kiến thức về số nguyên âm, số
nguyên dương, giá trị tuyệt đối của một số nguyên, thứ tự trong tập hợp các số nguyên. Thước chia độ dài ( hoặc trục số vẽ sẳn), dụng cụ học tập.
III/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 1/.Oån định : (1’) Kiểm diện sỉ số học sinh.
 2/.Kiểm tra: (6’)
 ?/ Cho trục số ( còn khuyết ) hãy xác định chiều âm, chiều dương của trục số? Các điểm A, B, C, D trên trục số biểu diễn những số nào? ( 5đ)
 ?/ Nêu giá trị tuyệt đối của số nguyên a? Tính . ( 5đ)
 Đáp án:
Học sinh xác định đúng hoàn toàn ( đạt 5 đ)
Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là gia 1trị tuyệt đối của số nguyên a. ( 2đ)
 = 4 + 5 = 9 ( 3đ)
 3/. Bài mới:
 Nêu vấn đề:”Nếu ta thay dấu giá trị tuyệt đối bởi dấu ngoặc : ( -4) + ( -5 ) =? Làm thế nào để tìm được tổng của hai số nguyên âm ? ” (1’)
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò 
Nội dung 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu quy tắc cộng hai số nguyên dương
Mục tiêu : Hiểu được cách cộng hai số nguyên dương trên trục số.
- Giáo viên nêu ví dụ
 (+2) + (+4)=?
-Yêu cầu học sinh nêu kết quả. 
-Hướng dẫn học sinh thao tác trên trục số.
- Liên hệ thực tế “ Thi đua giữa các tổ “ giáo dục học sinh.
quan sát ví dụ, suy nghĩ vấn đề
trả lời ( = +6)
 quan sát GV thao tác trên trục số
chú ý lắng nghe
 (8’)
1/. Cộng hai số nguyên dương.
 Ví dụ: (+2)+(+4)= 2 + 4 = 6.
* Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc cộng hai số nguyên âm:
Mục tiêu: Hình thành được quy tắc ,hiểu và vận dụng được quy tắc cộng hai số nguyên âm:
- Giáo viên giới thiệu có thể dùng số nguyên âm và số nguyên dương để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của các đại lượng.
-Nêu ví dụ (sgk) .Ta có thể coi giảm 20C có nghĩa là tăng – 20C, nên ta cần thực hiện phép tính gì?
- Hướng dẫn học sinh thao tác trên trục số , chú ý di chuyển theo chiều âm.
- Liên hệ thực tế về khí hậu ở Mát-xcơ – va với địa phương , giáo dục học sinh.
- Gv nêu ra tình huống : Hãy thao tác trên trục số tính ( -23) + (-17) = ?
?/ Hãy hoàn thành ?1. Gọi 1 hs thao tác trên trục số. 
- Rút ra quy tắc cộng hai số nguyên âm.
- Yêu cầu học sinh giải quyết vấn đề.
-Liên hệ thực tế “ nợ 1000 đồng,sau đó nợ thêm 2000đ,tổng số nợ là 3000đ”
?/ Muốn cộng hai số nguyên âm ta thực hiện như thế nào?
-Chú ý nhấn mạnh”cộng hai giá trị tuyệt đối , đặt dấu – trước kết quả”
?/ Aùp dụng tính tổng kiểm tra lại ví dụ: ( -3) + ( -2) = ? 
-Lưu ý học sinh yếu ta có thể nhớ “Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương; Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm”.
chú ý lắng nghe
Nhớ lại kiến thức cũ
quan sát ví dụ sgk, chú ý giảm 20Ctăng -20C
(-3)+(-2)=?
chú ý thao tác trên trục số
Chú ý lắng nghe
chú ý thao tác, gặp khó khăn
Thao tác trên trục số hoàn thành ?1Hs khá , giỏi nêu nhận xét (số đối) rút ra quy tắc
tính : = - 40
 lắng nghe
học sinh yếu lưu ý khắc sâu
nêu hoàn chỉnh quy tắc cộng hai số nguyên âm
chú ý nhấn mạnh
 Tính := -(3+ 2 ) = - 5.
 Học sinh yếu , trung bình khắc sâu tránh sai dấu
 (20’)
2/. Cộng hai số nguyên âm.
 Ví dụ: (sgk)
 Giải:
Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là:
 (-3)+ (-2) = -5 (0C).
 ?1/. (-4)+(-5) = - 9.
 = 4+5= 9.
* Nhận xét: Tổng của hai số nguyên âm bằng số đối của tổng hai giá trị tuyệt đối của chúng.
 * Quy tắc:
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-“ trước kết quả.
 ?2/. a) (+37)+(+81)= +118
 b) (-23)+(-17)=- 40.
 4/. Củng cố: (7’)
 Bài tập 23 (sgk/75)
 	 	 a) 2763+152 = 2915. b) (-7) +(-14) = -21
 Bài tập 24 (sgk/75)
 	 b) 17+ = 17 + 33= 50. 
 5/. Dặn dò: (2’)
 - Học bài theo sách giáo khoa.
 - Làm bài tập 23 a; c; 24 a; 25 b; 26 (sgk/75).
 - Hướng dẫn Bài tập 25(sgk/75)
 a) (-2) + (-5) < (-5). Lưu ý học sinh “ Cộng với số nguyên âm thì kết quả như thế nào so với ban đầu?”
 Bài tập 26 ( sgk/ 75):
 Ta có thể xem nhiệt độ giảm 70C là tăng bao nhiêu ? Thực hiện phép cộng hai số nguyên âm ,áp dụng quy tắc đã học.
 - Xem và chuẩn bị trước bài 5 : CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU” có gì khác so với cộng hai số nguyên cùng dấy không?
Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Tuần: 15 Tiết: 45
Ngày soạn: 9.11.11
Ngày dạy: 25.11.11 
I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1/. Kiến thức: - Biết cộng hai số nguyên khác dấu. 
 -Hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
 2/. Kĩ năng: - Bước đầu biết cách thao tác trên mô hình để hình thành kiến thức.
 - Vận dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu để diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học
 3/. Thái độ: - Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
 II/.CHUẨN BỊ:
 1/. Giáo viên: Soạn giảng, tranh vẽ nhiệt kế, thước thẳng.
 2/. Học sinh: Xem trước nội dung bài học, nắm vững kiến thức về cộng hai số nguyên cùng dấu, trục số vẽ sẳn dụng cụ học tập.
III/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 1/.Oån định : (1’) Kiểm diện sỉ số học sinh.
 2/.Kiểm tra: (6’)
 ?/ Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu ( cùng dương và cùng âm)?
 Tính : a) ( +3) + (+5) =
 b) ( -38) + ( -27 ) = 
 So sánh: ( -5) + ( -2) ( -5).
 Đáp án: - Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-“ trước kết quả. ( 3đ)
 Tính : a) ( +3) + (+5) = 8 ( 2đ)
 b) ( -38) + ( -27 ) = - 65 ( 2đ)
 So sánh: ( -5) + ( -2) <( -5). ( 2đ)
 ? phụ: Cộng với một số nguyên âm thì kết quả như thế nào so với ban đầu? ( Đáp án: nhỏ hơn) (1đ)
 3/. Bài mới:
 Nêu vấn đề:” Nếu ta thay dấu :( +3) + (-5) = ? hay ( -38) + ( +27 ) = ? Làm thế nào để tìm được tổng của hai số nguyên khác dấu ? ” (1’)
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò 
Nội dung 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ , bước đầu hình thành các quy tắc.
Mục tiêu: Hiểu được các ví dụ, thao tác được trên trục số cộng hai số nguyên khác dấu ( số nhỏ)
- Giáo viên nêu ví dụ (sgk) Hướng dẫn hs tìm hiểu ví dụ.
- nêu nhận xét: ta cần thực hiện phép tính gì? 
 -Yêu cầu học sinh nêu dự đoán kết quả. Hướng dẫn học sinh thao tác trên trục số.
- Giáo viên liên hệ thực tế về nhiệt độ. Liên hệ thi đua giữa các tổ tình hình học tập của học sinh.
?/ Hãy tính và so sánh kết quả:
 (-3)+(+3); (+3)+(-3)? Chia lớp thành 2 nhóm thao tác mỗi nhóm thao tác 1 phép tính. Đối chiếu kết quả.
- Tiếp tục nêu ra một cặp phép tính tổng của hai số đối nhau yêu cầu 2 nhóm thao tác, đối chiếu kết quả.
- Gv thao tác trên trục số khẳng định lại “ tổng bằng không”.
- Gv nêu tình huống: Tính ( -38) + (+27) = ? 
 - Gọi 1 học sinh thực hiện tính : ; Vận dụng kết quả ( thao tác trên trục số ) phần ví dụ rút ra nhận xét gì?
-Tương tự tiếp tục gọi 1 học sinh thao tác trên trục số tính ( -3) + (+5) Và 1 học sinh tính ;Rút ra nhận xét “ Hai số bằng nhau”
 - Tổng hợp hai bài tập trên giáo viên dẫn dắt học sinh hình thành quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau.
quan sát ví dụ, suy nghĩ vấn đề
trả lời (+3) +(-5)=? 
Nêu dự đoán: = -2 0C
 quan sát thao tác trên trục số
chú ý lắng nghe
Hs cả lớp thao tác trên trục số tổng bằng không.
Hs cả lớp thao tác trên trục số tổng bằng không.
quan sát gv thao tác trên trục số
gặp khó khăn nhu cầu cần được giải quyết
 Học sinh yếu tính : = 5 – 3 = 2
 nhận xét:“ Hai số đối nhau”.
 Thao tác trên trục số bằng 2
 Học sinh yếu tính : = 5 – 3 = 2
nhận xét “ hai số bằng nhau”
bước đầu hình thành quy tắc.
 (20’)
1/. Ví dụ: (sgk)
 Giải:
độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đó là: 
 (+3) +(-5) = -2 (0C ).
Đáp số: -20C.
?1/. (-3)+(+3) = (+3)+(-3) = 0.
?2/. a) 3 + (-5) = -2; = 5 -3= 2
 b) (-3) + (+5) = 2; = 5- 3 =2
* Nhận xét:
 a) Do nên dấu của tổng là dấu của (-5).
 b) Do nên dấu của tổng là dấu của (+5).
* Hoạt động 2: Hình thành quy tắc và vận dụng.
Mục tiêu: Hiểu và vận dụng tốt quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
-Giải ?3 sgk
-Liên hệ thực tế “ nợ 1000 đồng,sau đó có 2000đ, trả nợ xong còn lại 1000 đ” Giáo dục học sinh sử dụng “nợ và có”.
?/ Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta thực hiện như thế nào?
-Chú ý nhấn mạnh”Ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối , đặt trước kết qủa dấu của số có GTTĐ lớn hơn ”
-Lưu ý học sinh yếu ta có thể nhớ “ số lớn trừ cho số bé ,dấu là dấu của số lớn”.
chú ý lắng nghe
Nắm vững kiến thức 
2 hs làm ?3 Nhận xét 
quan sát ví dụ
chú ý lắng nghe gv liên hệ thực tế
Hs khá trả lời
hs Tb- Y chú ý
hs Tb- Y chú ý
 (10’)
 -Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
-Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng( số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
2/.Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
?3/. a) ( -38) + 27 = = - (38 – 27) = - 11
 b) 273 + ( -123) = 273 – 123 = 150.
 4/. Củng cố: (6’)
 Bài tập 27 (sgk/76)
 	 a) 26 + ( -6) = 20. b) (-75) + 50 = -20.
 Bài tập 28 (sgk/76)
 	 a) (-37) + 0 = -37 b) + (-12) = 18 + (-12) = 6. 
 5/. Dặn dò: (2’) 
 - Học bài theo sách giáo khoa.
 - Làm bài tập 27.c;28. c; 29.b; 30 (sgk/76).
 - Hướng dẫn Bài tập 29(sgk/76)
 a) 23 +(-13)=10; (-23)+ 13 = -10
 * nhận xét: kết quả là hai số đối nhau.
 Bài tập 30 (sgk/ 76): 
 Cộng với một số nguyên dương thì kết quả như thế nào so với ban đầu? Cộng với một số nguyên âm thì kết quả như thế nào so với ban đầu?
 Xem và chuẩn bị trước luyện tập.
LUYỆN TẬP
Tuần: 15 Tiết: 46
Ngày soạn:11.11.11
Ngày dạy: 26.11.11
I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1/. Kiến thức: Hệ thống lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.
 2/. Kĩ năng: Vận dụng quy tắc vào giải các bài tập cơ bản có liên quan.
 3/. Thái độ:Cẩn thận , linh hoạt khi thực hiện giải toán.
II/.CHUẨN BỊ:
 1/. Giáo viên: Soạn giảng, Bảng phụ, thước thẳng.
 2/. Học sinh: Nắm vững kiến thức bài 4;5, xem trước các bài tập phần luyện tập.
III/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 1/.Oån định : (1’) Kiểm tra sỉ số hs.
 2/.Kiểm tra: (8’)
 ?/ Gọi 2 hs giải bài tập 31; 32 ( sgk/77).
 Đáp án:
 HS 1: Bài tập 31 ( sgk/77)
 a) = -35; b) = -20 ; c) = - 250. ( 8đ)
 ? phụ: Hãy nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu?
 (: Muốn cộng hai số nguyên cùng dấu, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt trước kết quả dấu chung của chúng .) ( 2đ) 
 HS 2: Bài tập 32 (sgk/77)
 a) = 10; b) = 8 ; c) = 4. ( 8đ)
 ? phụ: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu?
( -Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng( số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.) (2đ) 
 3/. Bài mới:
 Nêu vấn đề:” Vận dụng kiến thức trên vào giải các bài tập ”
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò 
Nội dung
* Hoạt động 1: Giải tốt bài tập 31 ( sgk/77)
- Gv treo bảng phụ bài tập 31.
- Yêu cầu hs hoạt động nhóm hoàn thành bảng trên.
- Nhận xét kết quả.
- Lưu ý hs khi thực hiện phép tính.
quan sát bài tập
hoạt động nhóm
nhận xét
lưu ý
 (10’)
Bài tập 33 ( sgk/77)
a
-2
18
12
-2
-5
b
3
-18
-12
6
-5
a+b
1
0
0
4
-10
* Hoạt động 2: Giải được bài tập 34 ( sgk/77)
- Gv nêu 2 bài toán tính giá trị của biểu thức, Gọi 2 hs ( 1 khá ; 1 Tb ) lên bảng giải bài tập.
- yêu cầu hs nhớ lại cách tìm giá trị của biểu thức đã học ở lớp 4.
- Theo dõi , gợi ý, nhận xét bài làm của hs.0
quan sát bài tập,
2 hs lên bảng giải bài tập
nhớ lại kiến thức cũ
nhận xét
 (10’)
Bài tập 34( sgk/77)
a) x+(-16) biết x=-4
vậy : (-4) + (-6) = -10.
b) (-102) + y ,biết y= 2
vậy: (-102) + 2 = -100.
*. Hoạt động 3: Giải được bài tập 35 ( sgk/77)
-Yêu cầu hs đọc đề bài tập .
- Hướng dẫn hs tìm hiểu yêu cầu bài toán.
- Vấn đáp hs nêu kết quả.
- Liên hệ thực tế đời sống rất nhiều.
đọc bài tập
tìm hiểu yêu cầu bài toán
trả lời
chú ý , liên hệ thực tế (8’)
Bài tập 35 ( sgk/77)
Oâng Nam có: 5 triệu đồng.
Oâng nam có – 2 triệu đồng.
 4/. Củng cố: (7’)
 	 ?/ Tìm số nguyên lớn hơn 0 năm đơn vị?
 	 Tìm số nguyên nhỏ hơn 3 bảy đơn vị/
 	?/ Tìm x, biết :
 	a) x+(-3) = -11 ( Đáp án: x= -11 + 3 = -8 )
 	b) x - (-12) =2 ( Đáp án: x = 2 + (-12) = -10)
 5/. Dặn dò: (1’)
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Chuẩn bị trước bài mới TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15.doc