Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 12: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số (bản 4 cột)

Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 12: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số (bản 4 cột)

Hoạt động Giáo viên

1. Kiểm tra bài cũ :

2. Dạy bài mới :

-Ta viết gọn 2.2.2 = 23

a.a.a.a = a4

-Em hãy viết gọn tích sau : 7.7.7; b.b.b.b.

Tổng quát : a.a.a .a (n0)

 n thừa số

-Đọc 73 đọc là 7 mũ 3 hoặc 7 lũy thừa 3 hoặc lũy thừa bậc 3 của 7.

 7 gọi là cơ số, 3 gọi là số mũ.

Tương tự em hãy đọc b4; a4, an.

-Chỉ rõ đâu là cơ số của an ?

-Em hãy định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết dạng tổng quát.

-Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa.

-Cho hs làm ?1 gọi hs lên bảng.

-Trong một lũy thừa với số mũ tự nhiên (khác 0). Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau.

 Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau.

-Lưu ý : không nên nhầm

 23 = 2.3 mà 23 2. 3 (vì 23 = 2.2.2 = 8)

-Cho hs đọc chú ý SGK trang 27.

-Viết tích của hai lũy thừa thành một lũy thừa.

a). 23.22

b). a4.a3

-Ap dụng định nghĩa lũy thừa để làm.

-Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả với số mũ của các lũy thừa ?

-Qua 2 VD trên em có thể cho biết muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào ?

-Lưu ý : số mũ cộng chớ không nhân.

-Gọi hs đọc quy tắc đó. Viết dạng tổng quát :

 am. an = ?

-Cho hs hoạt động nhóm ?2

Viết tích của hai lũy thừa sau thành một lũy thừa :

x5.x4 ; a4.a

3. Củng cố :

 Bài tập 56, SGK trang 27

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 241Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 12: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số (bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 04	Ngày soạn :
Tiết 12	Ngày dạy :
t 5. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
 NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. Mục tiêu :
	1. Kiến thức : HS nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, tính được giá trị của các lũy thừa.
	2. Kỹ năng : Viết tích nhiều thừa số bằng nhau dạng lũy thừa, nhân hai lũy thừa cùng cơ số nhanh, đúng.
	3. Thái độ : Thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng lũy thừa.
II. Chuẩn bị :
	-GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, bảng bình phương, lập phương.
	-HS : Đọc trước bài ở nhà.
III. Hoạt động trên lớp :
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
20’
17’
7’
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Dạy bài mới : 
-Ta viết gọn 2.2.2 = 23
a.a.a.a = a4
-Em hãy viết gọn tích sau : 7.7.7; b.b.b.b.
Tổng quát : a.a.a.a (n0)
 n thừa số
-Đọc 73 đọc là 7 mũ 3 hoặc 7 lũy thừa 3 hoặc lũy thừa bậc 3 của 7.
 7 gọi là cơ số, 3 gọi là số mũ.
Tương tự em hãy đọc b4; a4, an.
-Chỉ rõ đâu là cơ số của an ?
-Em hãy định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết dạng tổng quát.
-Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa.
-Cho hs làm ?1 gọi hs lên bảng.
-Trong một lũy thừa với số mũ tự nhiên (khác 0). Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau.
 Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau.
-Lưu ý : không nên nhầm
 23 = 2.3 mà 23 2. 3 (vì 23 = 2.2.2 = 8)
-Cho hs đọc chú ý SGK trang 27.
-Viết tích của hai lũy thừa thành một lũy thừa.
a). 23.22
b). a4.a3
-Aùp dụng định nghĩa lũy thừa để làm.
-Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả với số mũ của các lũy thừa ?
-Qua 2 VD trên em có thể cho biết muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào ?
-Lưu ý : số mũ cộng chớ không nhân.
-Gọi hs đọc quy tắc đó. Viết dạng tổng quát : 
 am. an = ?
-Cho hs hoạt động nhóm ?2
Viết tích của hai lũy thừa sau thành một lũy thừa :
x5.x4 ; a4.a
3. Củng cố : 
 Bài tập 56, SGK trang 27
-Chú ý theo dõi.
-7.7.7 = 73
-b.b.b.b = b4
 a.a.a.a (n0)
 n thừa số
-HS đọc.
* b4 : đọc là b mũ 4; b lũy thừa 4; lũy thừa bậc 4 của b.
* a4 : đọc là a mũ 4; a lũy thừa 4; lũy thừa bậc 4 của a.
* an : đọc là a mũ n; a lũy thừa n; lũy thừa bậc n của a.
-an : a là cơ số, n là số mũ.
-Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a : 
Tổng quát : a.a.a.a (n0)
 n thừa số
Lũy thừa
Cơ số
Số mũ
Giá trị của lũy thừa
72
23
34
7
2
3
2
3
4
49
8
81
-Chú ý : 
a2 còn được gọi là a bình phương.
a3 còn được gọi là a lập phương.
Quy ước : a1 = a.
-HS giải
 a). 23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25
b). a4.a3 =(a.a.a.a).(a.a.a)= a7
-Số mũ ở kết quả bằng tổng số mũ của các thừa số.
-Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số cộng các số mũ.
 am. an = am+n (m,n N*)
-HS giải :
x5.x4 = x5+4 =x9
a4.a = a4+1=a5
-HS lên bảng trình bày.
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên :
7.7.7 = 73
b.b.b.b = b4
Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a : 
 an = a.a.a.a (n0)
 n thừa số
-Chú ý : 
a2 còn được gọi là a bình phương.
a3 còn được gọi là a lập phương.
Quy ước : a1 = a.
2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số :
am . an = am + n
Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số cộng các số mũ.
4. Dặn dò : (1’)
-Về nhà xem lại bài.
- Làm bài tập 57;

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 12.doc