Giáo án Số học 6 (Bản đẹp)

Giáo án Số học 6 (Bản đẹp)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức cơ bản: HS làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ

 Biết viết tập hợp bằng hai cách:Liệt kê các phần tử và

 chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử.

2.Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng sử dụng các ký hiệu ,

3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp

II. CHUẨN BỊ:

1.Thầy: SGK, phấn màu, bảng phụ,tranh.

2.Trò: SGK, bảng con

III. TIẾN TRÌNH LÊ N LỚP

1.Ổn định: Điểm danh

 2: Kiểm tra bài cũ

3.Bài mới:

 

doc 99 trang Người đăng vanady Lượt xem 1240Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học 6 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết: 1
§1. TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức cơ bản: HS làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ
 Biết viết tập hợp bằng hai cách:Liệt kê các phần tử và
 chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử.
2.Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng sử dụng các ký hiệu Ỵ , Ï
3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp 
II. CHUẨN BỊ:
1.Thầy: SGK, phấn màu, bảng phụ,tranh.
2.Trò: SGK, bảng con
III. TIẾN TRÌNH LÊ N LỚP 
1.Ổn định: Điểm danh 
 2: Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Hoạt động 1: Các ví dụ
GV cho HS quan sát tranh hình 1 SGK
GV: Tập hợp các đồ vật trên bàn là gì ?
GV gọi HS cho ví dụ về tập hợp
Hoạt động 2: Cách viết. Các kí hiệu
GV hướng dẫn HS cách viết kí hiệu tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Gọi HS viết kí hiệu tập hợp B các chữ cái a,b,c
Hs:
Gv: Em hãy quan sát hai cách viết và cho biết ở hai cách viết trên có gì khác nhau?
Hs:
GV giới thiệu 2 cách viết tập hợp
Ngoài cách viết liệt kê các phần tử của tập hợp A=í0;1;2;3ý
Ta còn viết tập hợp theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp
 A =íxỴN,x<4ý
GV : Em hãy viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 bằng 2 cách ?
Hs: 
GV hướng dẫn cho HS cách đọc và viết kí hiệu
Ỵ (đọc là thuộc về)
Ï(đọc là không thuộc về)
A=í0;1;2;3ý
1ỴA
5ÏA
GV hướng dẫn HS vẽ minh họa tập hợp A, tập hợp B
Gv: Em hãy vẽ minh họa tập hợp D ?
Hs: 
1. Các ví dụ
-Tập hợp các đồ vật (sách, bút) trên bàn
-Tập hợp các học sinh lớp 6A
-Tập hợp các STN nhỏ hơn 4
-Tập hợp các chữ cái a,b,c
2. Cách viết .Các kí hiệu
	-Người ta thường đặt tên tập hợp bằng các chữ cái in hoaA,B,C,..
-Chú ý: (sgk)
Ví dụ1 : A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
	A=í0;1;2;3ý
Các số 0;1;2;3là các phần tử của tập hợp A
	Ví dụï 2: B là tập hợp các chữ cái a,b,c
B=ía,b,cý
Các chữ cái a,b,c là các phần tử của tập hợp B
Để viết 1 tập hợp thường có 2 cách: 
*Liệt kê các phần tử của tập hợp
A=í0;1;2;3ý
*Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó
A =íxỴN,x<4ý
Ỵ (đọc là thuộc về)
Ï (đọc là không thuộc về)
Ví dụ : A=í0;1; 2;3ý
1ỴA ( 1thuộc A) hoặc (1 là phần tử của A)
5ÏA(5khôngthuộcA)hoặc(5không là phần tử của A)
-Tập hợp được minh họa bằng một vòng kín mỗi phần tử được biểu diễn bởi 1 dấu chấm bên trong
4. Củng cố
HS làm bài tập 1, 5 tr.6 (sgk)
5. Dặn dò: 
-Xem kĩ bài đã học, học thuợc bài
-Làm các bài tập 2,3,4/6 (sgk) 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..
Ngày sọan:
Tiết: 2
 BÀI 2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức cơ bản: HS biết được tập hợp các số tự nhiên
 Biết biễu diễn STN trên tia số
2.Kỹ năng: HS phân biệt được tập hợp N và N* 
Biết sử dụng kí hiệu ³ và # , biết viết STN liền sau ,liền trước của một số tự nhiên.
3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
II. CHUẨN BỊ:
1.Thầy: SGK, phấn màu,bảng phụ
2.Trò: SGK,bảng con
III. TIẾN TRÌNH LÊ N LỚP 
Ổn định : Điểm danh.
 2. Kiểm tra bài cũ
 Để viết một tập hợp có những cách nào?.
 Hãy viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 8 bằng cả 2 cách
3.Bài mới 
Hoạt động của GV
Nội dung
Gv:Ta đãbiết các số 0;1;2  là các số tự nhiên, tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Hãy điền vào ô trống các kí hiệu thích hợp
GV vẽ tia số, giới thiệu điểm 0; 1; 2
Gv:Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm ?
Hs:
GV:Giới thiệu tập hợp N*
GV chỉ trên tia số gọi HS nhận xét vị trí của điểm biểu diễn số nhỏ và số lớn
Gọi HS điền kí hiệu thích hợp vào ô trống
GV giới thiệu kí hiệu ; ³ ; £ vàcách đọc
Gv:Nếu a < 10 và10 < 13 thì ta suy ra điều gì?
Gv:Tổng quát nếu a < b vàb < c thì ta suy ra điều gì?
Hs:
GV: giới thiệu sớ tự nhiên liền sau liền trước của một số tự nhiên 
Hs:
Gv:Trong các sớ tự nhiên,số nào nhỏ nhất, lớn nhất?
Hs:
GV: Vậy tập hợp các sớ tự nhiên có bao nhiêu phần tử?
Hs:
1. Tập hợp N và N*
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N
N=í0;1;2;3;4;5;6;7 ý
Mỗi số tự nhiên được biễu diễn bởi 1 điểm trên tia số
Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a
Tập hợp N* : Là tập hợp các số tự nhiên khác 0
N*=í1;2;3;4;5;ý
2/ Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
a.Trong 2 số tự nhiên khác nhau có 1 số nhỏ hơn số kia
Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn
Nếu a nhỏ hơn b, taviết a a
Nếu a nhỏ hơn hoặc bằng b, ta viết: a £ b hoặc b ³ a
b.Nếu a < b vàb < c thì a < c.
Ví dụ:
 a < 10 và10 < 13 thì a <13
c.Mỗi STN có 1 số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị
Ví dụ: Số tự nhiên liền sau số 2là số 3
Số tự nhiên liền trước số 2 là số 1
Số 2 và số 3 là hai số tự nhiên liên tiếp
d. Số 0 là STN nhỏ nhất
Không có số tự nhiên lớn nhất
e.Tập hợp các số tự nhiên có vô sớâ phần tử
4. Củng Cố 
Viết số tự nhiên liền sau:17; 99; a
Viết số tự nhiên liền trước số 35;1000;b
5.Dặn dò:
- Xem kĩ bài 
 - Làm các bài tập 7;8;10 tr.7-8 (sgk)
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 1.
Ngày sọan:
Ngày dạy: 
Tiết: 3
BÀI 3.GHI SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức cơ bản: HS hiểu thế nào là hệ thập phân
	 Biết đọc và viết các số La Mã không quá 30
2.Kỹ năng: HS phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân
3.Thái độ: Giúp cho HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán
II. CHUẨN BỊ:
1.Thầy: SGK, phấn màu, bảng phụ
2.Trò: SGK,bảng con
III. TIẾN TRÌNH LÊ N LỚP 
 1.Ổn định: Điểm danh
 2. Kiểm tra bài cũ
 Viết tập hợp Nvà N* 
Làm BT 7 tr8 (sgk)
3.Bài mới 
	Hoạt động của GV và Hs
Nội dung
Gv:Hãy viết tập hợp B các số tư ïnhiên nhỏ hơn 1?
Gv:Em hãy đọc ba số tự nhiên bất kỳ ?ø
GV: Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên
Gv: Hướng dẫn HS phân biệt số và chữ sớ ở bảng phụ 
Gv giới thiệu cách ghi số trong hệ thập phân
GVviết số 235 dưới dạng tổng:
235=200+30+5
Gv: Em hãy nhận xét giá trị của mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau ?
GV giới thiệu các số La Mã và cách ghi số La Mã
Ví dụ : VII =V+I+I
Gv : Hai số đặc biệt IV ,IX
GV:Giới thiệu cách ghi số La Mã từ XI đến XXX
1. Số và chữ số
Với 10 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên.
Một số tự nhiên có thể có 1; 2; 3;  chữ số
Ví dụ:
7 là STN có 1 chữ số
17 là STN có 2 chữ số
57894 là STN có 5 chữ số
Chú ý:
(sgk)/9
2. Hệ thập phân:
Cách ghi số như trên là cách ghi số trong hệ thập phân
Cứ 10 đơn vị ở một hàng làm thành 1đơn vị ở hàng liền trước nó
Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau
Ví dụ: 222=200+20+2
 ab= a.10+b
 abc=a.100+b.10+c
3. Chú ý :
Ngoài cách ghi số như trên còn có những cách ghi số khác
Các số La Mã từ 1đến 30 được ghi bởi 3 chữ số:
I tương ứng với 1
V tương ứng với 5
X tương ứng với 10
Các số La Mã từ 1 đến10 là:
I; II ; III ; IV ; V
1; 2; 3 ; 4 ; 5
 VI;VII;VIII;IX;X
 6 ;7 ;8 ;9 ;10 
Nếu thêm vào bên trái mỗi chữ số trên:
-Một chữ số X ta được các số La Mã từ 1 đến 20
-Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21 đến 30
4. Củng cố 
HS làm BT 12;13
Viết tập hợp các chữ số của số 2000
Viết STN nhỏ nhất: - có 4 chữ số
 - có 4 chữ số khác nhau
5. Dặn dò:
-Học thuợc bài.
-Làm các bài tập 11;14;15 tr.10 sgk
-Đọc mục có thể em chưa biết
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 2
Ngày sọan:
Ngày dạy: 
Tiết: 4
 Bài 4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức cơ bản: HS nắm được một tập hợp có thể có một ,nhiều phần tử,vô số phần tử hoặc không có phần tử nào
2.Kỹ năng: Biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của tập hợp cho trước không? Biết xác định số phần tử của một tập hợp	 
3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác , khả năng suy luận chặt chẽ
II. CHUẨN BỊ:
1.Thầy: SGK, phấn màu,bảng phụ
2.Trò: SGK
III. TIẾN TRÌNH LÊ N LỚP 
 1.Ổn định: Điểm danh
 2: Kiểm tra bài cũ
 Làm BT14
 Viết giá trị của số trong hệ thập phân
 3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: gọi HS cho ví dụ tập hợp có 1 phần tử, 2 phần tử 
GV giới thiệu tập hợp có 10 phần tử , vô số phần tử
GV gọi HS làm BT ?1
GV nêu ?2 
Tìm số tự nhiên x mà x + 5 = 2 
GV giới thiệu tập hợp rỗng
1. Số phần tử của một tập hợp
a)Ví dụ1:
A={5 }có 1 phần tử
B={5;3 } có 2 phần tử
C={xỴN/ x < 10 } có 10 phần tử
N={0; 1; 2; 3; 4; 5 } có vô số phần tử
b)Tập hợp rỗng: 
Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng
Kí hiệu:Ỉ
Ví dụ: Tập hợp các số tự nhiên x sao cho x+2=1 là tập hợp rỗng
GV nêu ví dụ tập hợp E và F trong SGK
Hs: 
GV giới thiệu tập hợp con, kí hiệu, cách đọc
GV minh họa hai tập hợp trên bằng hình vẽ
E
F
x
c
d
y
 GV: Cho học sinh thảo luận nhóm làm BT ?3
Hs: 
Gv: Cho hai nhóm trình bày
Hs: 
Gv: Gọi học sinh các nhóm nhận xét chéo 
Hs:
Gv:Thông qua BT?3 giới thiệu hai tập hợp bằng nhau
2.Tập hợp con
Ví dụ: 
E={x,y}
F={x,y,c,d}
Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập  ... b; ta cộng a với số đối của b.
a-b = a+(-b)
II) Ví dụ:
a) Tính:
3-8 = 3+(-8) = -5
(-3)-(-8) = (-3)+8 = 5
b) Nhiệt độ Sa Pa hôm qua là 30C hôm nay nhiệt độ giảm 40C. Hỏi nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa là bao nhiêu độ C?
Giải: do nhiệt độ giảm 40C nên ta có:
3-4 = 3+(-4) = -1
Vậy hôm nay ở Sa Pa là –10C.
Nhận xét: Phép trừ trong N không phải bao giờ cũng thực hiện được; còn trong Z luôn thực hiện đuợc
4. Củng cớ 
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 47;48 SGK
5. Dặn dò
 làm bài tập 49 đến 54 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần:
Ngày sọan:
Ngày dạy:
Tiết
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức cơ bản: Học sinh nắm được quy tắc trừ 2 số nguyên.
2. Kỹ năng: tính hiệu 2 số 1 cách thành thạo.
3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận và chính xác.
II.CHUẨN BỊ
Thầy: SGK; bảng phụ, phấn màu, máy tính bỏtúi.
Trò: SGK;máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH LÊ N LỚP 
Ổn định: Điểm danh.
Kiểm tra bài cũ
: Kiểm tra bài cũ
Nêu quy tắc trừ số nguyên
Aùp dụng: tính
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
Luyện tập phép trừ
Giáo viên: Hãy nêu thứ tự thực hiện 2 phép tính sau:
a. 5 - (7 - 9)
b. (-3) - (4 - 6)
Giáo viên: Hướng dẫn lần lượt từng phép trừ của biểu thức.
Giáo viên đưa ra bảng phụ và hướng dẫn học sinh thực hiện 4 phép tính trừ:
(-2) - 7 = ?
-9 - 1 = ?
3 - 8 = ?
0 - 15 = ?
Hoạt động 2: tìm x là số hạng chưa biết của tổng.
Giáo viên ghi đề lên bảng:
Tìm số nguyên x biết:
a) 2 + x = 3
b) x + 6 = 0
c) x + 7 = 0
Muốn tìm số hạng chưa biết của 1 tổng ta thực hiện thế nào?
Thực hiện phép tính
0 - 7 = 0 + (-7) = -7
7 - 0 = 7 + 0 = 7
(-3) - (-4) = (-3) + 4 = 1
5 - (-5) = 5 + 5 = 10
Bài 1: Tính
a) 5 - (7 - 9) 	= 5 - [7 + (-9)]
	= 5 - [-2]
	= 5 + 2
	= 7
b. (-3) - (4 - 6) = (-3) - [4 + (-6)]
	= (-3) - [-2]
	= (-3) + 2
	= -1
Bài 2: Điền vào ô trống thích hợp.
x
-2
-9
3
0
y
7
-1
8
15
x-y
-9
-8
-5
-15
Bài 3: Tìm số nguyên x biết:
a) 2 + 	x = 3
	x = 3 - 2
	x = 3 + (-2)
	x = 1
b) x + 6 = 0
	x = 0 - 6
	x = 0 + (-6)
	x = -6
c) x + 7 = 1
	x = 1 - 7
	x = 1 + (-7)
	x = -6
Bài 4: Dùng máy tính để tính hiệu: 102 - (-5)
Aán nút: 1®0®2®-®5®+/-®= 
4:Củng cớ
 Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng máy tính để tính hiệu.
a) 169 - 733 = ?
b) 53 - (-48) = ?
c) -135 - (-1936) =?
5. Dặn dò: 
Làm bài tập 52; 50 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần:
Ngày sọan:
Ngày dạy:
Tiết
QUY TẮC DẤU NGOẶC
	I MỤC TIÊU: 
	1/ Kiến thức cơ bản.
	Học xong bài này học sinh cần phải: Hiểu và biết vận dụng 	qui tắc dấu ngoặc.
	Biết khái niệm tổng Đại Số
	2/ Kỹ năng: Học sinh vận dụng qui tắc dấu ngoặc vào việc tinh 	giá trị biệu thức; tổng đại số.
	3/ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận; chính xác trong luyện tập 	toán.
II.CHUẨN BỊ
Thầy SGK; phấn màu, bảng phụ.
Trò: SGK.
III. TIẾN TRÌNH LÊ N LỚP 
Ởn định: Điểm danh
Kiểm tra bài cũ:
1/ Tìm số đối của 2; ( - 5)
 2 + (- 5)
2/ So sánh số đối của tổng các số đối của 2 và - 5
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1 Quy tắc - dấu ngoặc:
GV đưa ra hai bài toán:
* 7 + ( 5 - 13 ) (1)
= 7 + ( -8) = 1
* 7 + 5 + (-13) (2)
= 12 + ( -13) = -1
So sánh ( 1 ) và (2 )
=> Kế`t luận
tương tự:
12 - ( 4-6) và 12 - 4 + 6
Ví dụ: Với hai bài toán:
a. 324 + [ 112 - ( 112 + 324 )]
b. ( -257) - [( -257 + 156) -56]
Câu a/ ta bỏ dấu ngoặc ( ).
Trước dấu ngoặc có dấu gì?
Làm thế nào?
Ta bỏ dấu ngoặc [ ].
Trước dấu ngoặc có dấu gì? 
Làm thế nào?
Những số nào đối nhau?
Tổng hai số đối nhau bằng bao nhiêu? 
Hoạt động 2 Tổng đại số:
Tổng số đại số là gì?
Ta có dãy tính sau:
5 + ( - 3) + 9 - ( -7) gọi là 1 tổng đại số.
® Rút ra khái niệm.
Với tính cách giao hoán, kết hợp và qui tắc dấu ngoặc ta có thể rút ra điều gì khi tính tổng đại số?
1\ Số đối của 2 là -2
 “ (-5) là 5
2 + ( -5 ) là 3
2\ [2+ ( -5)] = ( -2 ) + 5
 Quy tắc dấu ngoặc.
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu
“ -“ đằng trước ta phải đổi dấu tất cả các số hạn trong dấu ngoặc: dấu “ +” thành dấu “ -“
và “-“ thành dấu “+”
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ +” đằng trước thì dấu các số hạn trong ngoặc vẫn giữ nguyên
Ví dụ 1 : Tính nhanh:
324 + [112 - ( 112 +324)]
= 324 + [ 112 -112 -324 ]
= 324 - 324 =0
Ví dụ 2: Tính nhanh.
( - 257 ) - [ ( - 257 + 156 )- 56]
= - 257 + 257 - 156 + 56 = -100
 Tổng đại số:
Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là tổng đại số.
Trong một tổng đại số ta có thể:
- Thay đổi vị trí tuỳ ý các số hạng kèm theo dấu của chúng.
- Đặc dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý.
Với chú ý rằng nếu trước dấu “-“ thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc
4. Củng cố 
luyện tập làm bài tập 57/85.
5. Dặn dò:
 Làm bài tập58,59 ;60/85
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
: 
Tuần:
Ngày sọan:
Ngày dạy:
Tiết
LUYỆN TẬP
	I MỤC TIÊU: giúp hs:
	1/ Kiến thức cơ bản.
	-Hiểu và biết vận dụng qui tắc dấu ngoặc ( bỏ ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc).
	- Biết khái niệm tổng Đại Số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.
	2/ Kỹ năng: Học sinh vận dụng qui tắc dấu ngoặc vào việc tinh 	giá trị biệu thức; tổng đại số.
	3/ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận; chính xác trong luyện tập 	toán.
II.CHUẨN BỊ
Thầy SGK; phấn màu, bảng phụ.
Trò: SGK.
III. TIẾN TRÌNH LÊ N LỚP 
Ởn định: Điểm danh
Kiểm tra bài cũ
1/ Nêu qui tắc dấu ngoặc.
Aùp dụng: Tính nhanh
(-2002)-(57-2002)
2/ Bt58b/ SGK trang 85
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Củng cố:
 1) BT89/sbt-65
GV treo bảng phụ có ghi đề:
(-24)+ 6 + 10 + 24
15 + 23 + (-25) + ( -23)
 c) (-3) + ( -350) +( -7)+ 350
 d) (-9) + (-11) +21 + ( -1)
Gv gọi 4 hs lần lượt lên bảng giải
Gọi hs nhận xét.
BT 90/ sbt 65
Treo bảng phụ có ghi đề
Gv hướng dẫn hs làm bài.
Gọi 2 hs nhận xét
1\ Nêu qui tắc
(-2002) – ( 57 – 2002 )
= -2002 – 57 + 2002
= ( -2002 + 2002 ) -57
= 0 – 57 = - 57
2\ ( -90) – ( p + 10 ) + 100
= - 90 – p – 10 +100
=( - 90 – 10 + 100 ) – p
= 0 – p = - p 
BT89/sbt-65
(-24 + 24) + (6 +10)
= 0 + 16 = 16
b) [ 15 + (-25)] + [ 23 +(-23)]
= -10 + 0 = -10
c) [-3+( -7)] + ( -350 +350)
= - 10 + 0 
= -10
d) [-9 + ( -11) + ( -1)] +21
= 0 + 21
2) BT 90/sbt 65
a) x + 25 + ( - 17) + 63
= x + ( 25 + 63) + ( -17)
= x + 88 +( - 17)
= x + 71
b) ( - 75) – ( p + 20 ) + 95
= - 75 – p – 20 + 95
= ( - 75 – 20 + 95 ) – p 
= 0 – p = - p 
3) BT 92/sbt- 65
a) ( 18+29) + (158-18-29)
= 18 + 29 + 158 – 18 – 29
=(18 – 18) + ( 29 – 29 ) + 158 
= 0 + 0 + 158 
= 158
b) (13-135+49) – (13+49)
= 13 – 135 + 49 – 13 - 49
= ( 13-13 ) + ( 49 – 49) – 135
= 0 + 0 – 135 
= -135.
4. Củng cố 
BT 92/ sbt-65
Treo bảng phụ có ghi đề.
Gv yêu cầu hs nêu lại qui tắc bỏ dấu ngoặc.
Gv nhắc lại cách nhóm các số hạng vào dấu ngoặc
Gọi 2 hs lên bảng làm bài.
Sữa chữa, chấm điểm
5. Dặn dò: 
Xem lại các BT đã giải
Làm bt 91, 93, 94 / sbt- 65
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
: 
Tuần:
Ngày sọan:
Ngày dạy:
Tiết
ÔN TẬP HỌC KỲ
	I- MỤC TIÊU:
Kiến thức cơ bản: Nắm vững về cấu trúc của tập hợp số tự nhiên, số nguyên, các phép tính: cộng; trừ ; nhân số tự nhiên, số nguyên; với các tính chất cơ bản của các phép tính.
Kỹ năng: Biết tính thành thạo các phép tính cộng, trừ, nhân, Vận dụng các tính chất để thực hiện thật hợp lý.
Thái độ: Có ý thức rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Biết vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải các bài toán . Bước đầu có ý thức tự học; cân nhắc lựa chọn các giải pháp hợp lý.
II.CHUẨN BỊ
	Thầy: SGK, phấn màu , bảng phụ.
	Trò: SGK
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Thế nào là hai số đối nhau?
Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên a?
Qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu; trái dấu.
Qui tắc trừ số nguyên
Qui tắc nhân số nguyên cùng dấu; trái dấu.
GV hệ thống lại kiến thức các câu hỏi.
Hoạt động 2: luyện tập về cấu trúc số nguyên và số tự nhiên.
Giáo viên đưa ra bảng phụ hướng dẫn học sinh cách làm
Bài 1: Điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô vuông để có 1 nhận xét đúng
III. TIẾN TRÌNH LÊ N LỚP 
- Số nguyên bao gồm số nguyên dương; số nguyên âm và số 0.
N Ì Z
GV: Nêu lại 2 tập hợp N và Z là gì? ® Rút ra cách tìm x
Gv: củng cố và chốt lại bài tập
Hoạt động 2: Ôn tập các phép tính trong tập hợp số N.
GV: 1 biểu thức không có dấu ngoặc; bao gồm phép cộng; trừ; nhân chia, ta thực hiện như thế nào?
Gv: 1 biểu thức có dầu ngoặc (), [], {} ta thực hiện theo thứ tự như thế nào
7 Ỵ N — ; 7 Ỵ Z — 
0 Ỵ N — -9 Ỵ N — 
11,2 Ỵ N — -9 Ỵ Z — 
0 Ỵ Z — -9 Ỵ Z — 
Bài 2: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a) A = {xỴN / x £ 5 }
b) B = {xỴZ / -3< x £ 3 }
 A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5}
 B = {-2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3}
Bài 3: Thực hiện các phép tính
a) 648 – 48 : 12
 = 648 – 4
 = 644
b) 15.23 + 4.32 – 5.7
 = 15.8 + 4.9 –35
 = 120 + 36 – 35
 = 121
c) {80 – [130-(12-4)2]}+11
= {80-[130-82]}+11
= {80-[130-64]}+11
= {80-66}+11
= 14+11
= 25
GV: |10| = ?
 |-10| = ?
 |x| = ?. Vậy x ?
(Tương tự)
GV: Nêu nhận xét các số hạng của tổng và hiệu sau có gì đặc biệt?
® để tính hợp lý nhất ta thực hiện như thế nào?
Bài 10: Tìm x biết x Ỵ Z và:
|x| = 10
|x| = -5
|x| = 0
|x| < 3
Bài 11: Thực hiện các phép tính:
217 = [ 43 + (-217) + (-23)]
= [217 =(-217)] + [43 +(-23)]
= 0 +20 = 20
1+ (-3) + 5 +(-7) + 9+ (-11)
= (1+5+9) + [(-3) + (-7) + (-11)]
=15+ (-21)
= -6
(-2) + 4+ (-6) +8 +(-10) + 12
= [(-2) + 4] + [(-6) + 8] + [(-10) + 12]
= 2 + 2 + 2 =6
21+ 22 + 23 + 24 –11–12–13 – 14
=(21-11) + (22-12)+ (23-13)+24-14)
= 10 + 10 + 10+ 10
= 40
Dặn dò :
 Làm thêm các bài tập trong sách BT 
(Trang 159 đến 169/76 SGK)
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an so 6(3).doc