Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 104: Luyện tập

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 104: Luyện tập

A: MỤC TIÊU

• Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.

• Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn lên cho HS.

B: CHUẨN BI DẠY HỌC:

GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi đề bài và các số liệu thực tế. Phiếu học tập. Một số biểu đồ phần trăm các dạng, biểu đồ dạng cột hình 16 trang 61 SGK.

 Bảng phụ có kẻ ô vuông, máy tính bỏ túi, phấn màu.

HS: Giấy trong, bút dạ, giấy kẻ ô vuông, máy tính bỏ túi - thu thập số liệu điều tra theo yêu cầu của GV.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1

KIỂM TRA BÀI CŨ (10ph)

GV đưa câu hỏi lên màn hình:

HS1: Chữa bài tập 151 <61 sgk="">.

Muốn đổ bê tông, người ta trộn 1 tạ ximăng, 2 tạ cát, 6 tạ sỏi.

a) Tính tỉ số phần trăm từng thành phần của bêtông.

b) Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó (trên bảng phụ có kẻ ô vuông, dùng phấn màu)

HS2: Chữa bài tập 150 <61 -="" sgk=""> GV đưa hình 16 lên để HS đọc biểu đồ.

 HÌNH VẼ

 HS lên bảng kiểm tra.

HS1:

a) Khối lượng của bê tông là:

 1 + 2 + 6 = 9 (tạ)

 Tỉ số phần trăm của ximăng là

 Tỉ số phần trăm của cát là

 Tỉ số phần trăm của sỏi là

 HS dùng phấn khác màu vẽ 3 phần phân biệt

- HS2: trả lời

a) Có 8% bài đạt điểm 10.

b) Điểm 7 là nhiều nhất, chiếm 40%.

c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0%.

d) Có 16 bài đạt điểm 6, chiếm 32% tổng số bài. Vậy tổng số bài là: (bài)

 HS nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 389Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 104: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 104 
LUYỆN TẬP
A: MỤC TIÊU
Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.
Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn lên cho HS.
B: CHUẨN BI DẠY HỌC:
GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi đề bài và các số liệu thực tế. Phiếu học tập. Một số biểu đồ phần trăm các dạng, biểu đồ dạng cột hình 16 trang 61 SGK.
	Bảng phụ có kẻ ô vuông, máy tính bỏ túi, phấn màu.
HS: Giấy trong, bút dạ, giấy kẻ ô vuông, máy tính bỏ túi - thu thập số liệu điều tra theo yêu cầu của GV.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ (10ph)
GV đưa câu hỏi lên màn hình:
HS1: Chữa bài tập 151 .
Muốn đổ bê tông, người ta trộn 1 tạ ximăng, 2 tạ cát, 6 tạ sỏi.
a) Tính tỉ số phần trăm từng thành phần của bêtông.
b) Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó (trên bảng phụ có kẻ ô vuông, dùng phấn màu)
HS2: Chữa bài tập 150 GV đưa hình 16 lên để HS đọc biểu đồ.
 HÌNH VẼ
HS lên bảng kiểm tra.
HS1:
a) Khối lượng của bê tông là: 
 1 + 2 + 6 = 9 (tạ)
 Tỉ số phần trăm của ximăng là
 Tỉ số phần trăm của cát là
 Tỉ số phần trăm của sỏi là
 HS dùng phấn khác màu vẽ 3 phần phân biệt
- HS2: trả lời
a) Có 8% bài đạt điểm 10.
b) Điểm 7 là nhiều nhất, chiếm 40%.
c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0%.
d) Có 16 bài đạt điểm 6, chiếm 32% tổng số bài. Vậy tổng số bài là: (bài)
 HS nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
Họat động 2
LUYỆN TẬP (30ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Bài 1: Đọc biểu đồ.
GV đưa một số biểu đồ khác dạng (dạng cột, dạng ô vuông, dạng hình quạt) phản ánh mức tăng trưởng kinh tế, những thành tựu về y tế, giáo dục, văn hoá, xã hộ hoặc biểu đồ về diện tích, dân số (địa lý) để HS đọc.
Bài 2: (bài 152 trang 61 SGK)
Năm học 1998 - 1999 cả nước ta có 13076 trường Tiểu học, 8583 trường THCS và 1641 trường THPT. Dựng biểu đồ hình cột biểu diễn tỉ số phần trăm các loại trường nói trên trong hệ thống Giáo dục phổ thông Việt Nam.
GV hỏi: Muốn dựng biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên ta cần làm gì?
GV yêu cầu HS thực hiện, gọi lần lượt HS lên tính.
GV yêu cầu HS nói cách vẽ biểu đồ hình cột (tia thẳng đứng, tia nằm ngang...)
Bài 3: bài tập thực tế.
Ví dụ: Trong tổng kết học kỳ I vừa qua, lớp ta có 8 HS giỏi, 16 HS khá, 2 HS yếu, còn lại là HS trung bình .
Biết lớp có 40 HS. Dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên.
Bài 4: Phiếu học tập
Kết quả bài kiểm tra toán của một lớp 6 như sau:
có 6 điểm 5; 8 điểm 6; 14 điểm 7; 12 điểm 8; 6 điểm 9; 4 điểm 10. Hãy dựng biểu đồ hình cột biểu thị kết quả trên.
GV kiểm tra vài bài, thu một số bài để chấm.
HS đọc biểu đồ và nêu ý nghĩa của các số liệu đó.
- HS: ta cần tìm tổng số các trường phổ thông của nước ta, tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ.
- HS: Tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998 - 1999 là: 
 13076 + 8583 + 1641 = 23300
 Trường Tiểu học chiếm: 
 Trường THCS chiếm:
 Trường THPT chiếm:
HÌNYH VÈ
- HS hoạt động nhóm.
Bài giải
Số HS giỏi chiếm: 
Số HS khá chiếm: 
Số HS yếu chiếm: 
Số HS trung bình chiếm:
100%-(20% + 40% + 5%) = 35%
Sau đó các nhóm vẽ biểu đồ trên giấy kẻ ô vuông.
- HS làm bài cá nhân trên phiếu học tập .
Kết quả bài làm
Điểm 5 chiếm 12%
Điểm 6 chiếm 16%
Điểm 7 chiếm 28%
Điểm 8 chiếm 24%
Điểm 9 chiếm 12%
 Điểm 10chiếm 8%
Họat động 3
CỦNG CỐ (3ph)
GV: Để vẽ các biểu đồ phần trăm ta phải làm như thế nào?
- Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột, biểu đồ ô vuông.
HS: 
- Phải tính các tỉ số phần trăm.
- Vẽ biểu đồ.
Hoạt động 4
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2ph)
Tiết sau ôn tập chương III. HS làm các câu hỏi ôn tập vào vở, nghiên cứu trước bảng 1 ''Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số. Bài tập 154, 155, 161 trang 64 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 104.doc