Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 100 đến 101 (Bản 4 cột)

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 100 đến 101 (Bản 4 cột)

 I) MỤC TIÊU:

1) kiến thức:Củng cố các kiến thức ,qui tắc về tỉ số ,tỉ số phần trăm ,tỉ lệ xích

1) Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số ,tỉ số phần trăm của hai số ,luyện tập ba bài toán cơ bản dưới dạng tỉ số phần trăm

 3) Thái độ : HS biết áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số ,tỉ số phần trăm vào việc giải một số các bài toán thực tế.

II) CHUẨN BỊ :

GV:bảng phụ ghi câu hỏi ,bài tập

HS:bảng nhóm

 III)TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1) ổn định lớp:

 2) Kiểm tra bài cũ :

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm ntn?

Viết công thức .

Tìm tỉ số phần trăm của và

 0,3 tạ và 50 kg

 3)Bài mới(luyện tập)

TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng

35Ph

Bài 138<58-sgk>

Viết các tỉ số sau thành tỉ số giữa các số nguyên

a) b)

c) d)

Bài 141<58-sgk>

? Đây là dạng toán nào mà các em đã được học

Hãy lên bảng giải bài toán trên

GV:Ta có thể tính bài này theo phương pháp khác:

(1)

Thay (1) vào a-b=8 ta có :

Vậy a=16+8=24

Trong 20 tấn nước biển chứa bao bao nhiêu muối ?

? Bài toán này thuộc dạng toán gì?

c)Để có mười tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển

? Bài toán này thuộc dạng toán gì?

Bài 146<59-sgk>

?Nêu công thức tính tỉ lệ xích ? Từ công thức đó suy ra cách tính chiều dài thực tế ntn?

Bài 147<59-sgk>

Gv:treo ảnh cầu Mỹ Thuận yêu cầu hs đọc đề bài SGK và tóm tắt đề

HS1:lên bảng trình bày câu a,b

HS2: lên bảng trình bày câu a,b

HS:Tìm hai số khi biết tỉ và hiệu

HS: lên bảng

HS:đây là dạng toán tìm gía trị phân số của một số cho trước

HS:đây là dạng toán tìm một số biết gía trị một phân số của nó

HS T==;a=56,408

Suy ra b=

HS:b=1535

T=

Tính a(cm)?

 Bài 138<58-sgk>

a) =

b) =

c) =

d) =

Bài 141<58-sgk>

Hiệu số phần bằng nhau:

3 -2=1 phần

Gía trị một phần:

8:1=8

Số a là: 3.8=24

Số b là 2.8= 16

Bài 142<59-sgk>

a)Tỉ số phần trăm muối trong nước biển :

b)Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là:

20.5%=1(tấn)

c)để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần là:

(tấn)

Bài 146<59-sgk>

Chiều dài thật của máy bay là

Bài 147<59-sgk>

T=

a=0,07675(m) =7,675(cm)

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 151Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 100 đến 101 (Bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số học 6
Ngày soạn 
 TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ
MỤC TIÊU:
1) kiến thức:HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số ,tỉ số phần trăm ,tỉ xích số
2) Kỹ năng :Tìm tỉ số ,tỉ số phần trăm ,tỉ lệ xích
3) Thái độ : Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào việc giải một số bài tập
II) CHUẨN BỊ :
GV:bảng phụ ghi định nghĩa tỉ số ,qui tắc tìm tỉ số phần trăm, khái niệm về tỉ lệ xích
HS:bảng nhóm
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1) ổn định lớp:
 2) Kiểm tra bài cũ :
 3) Bài mới:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
20Ph
Hoạt động 1:Tỉ số của hai số 
GV: cho HS đọc đề bài trong SGK
?Vậy tỉ số của hai số a và b là gì?
GV: Treo bảng phụ đn tỉ số của hai số và nhấn mạnh điều kiện số chia khác 0
?Hãy cho một vài ví dụ về tỉ số 
GV:có thể đưa thêm một số ví dụ về tỉ số để thấy tính đa dạng của a và b
?Vậy tỉ số và phân số khác nhau ntn?
Bài tập 1:Trong các cách viết sau cách viết nào là phân số ,cách viết nào là tỉ số 
GV:Trong vd ta đã tìm tỉ số của hai đại lượng cùng loại (đo độ dài ).Bây giờ ta xét vd sau:
Đoạn AB=2cm, CD=1m .Tìm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB ,CD.
HS:đọc đề bài và giải
Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật là:
3:4=
Tỉ số của hai số a và b (b0)à thương trong phép chia số a cho số b
HS:Cho vd
GV: 
HS:Tỉ số ( b0) thì a và b có thể thuộc Z ,thuộc Q,,số thập phân ,
Còn phân số ( b0)thì a,b phải là các số nguyên
Phân số : 
Tỉ số : cả 4 cách viết 
HS:: AB=20cm,CD=1m=100cm
Vậy Tỉ số độ dài AB và CD là 
1)Tỉ số của hai số
Ví dụ : (SGK)
 GIẢI:
Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật là:
3:4=
Định nghĩa (SGK)
Kí hiệu tỉ số của hai số a và b là:
a:b hoặc 
Bài tập 2(140/58 –SGK)
?Bài toán sai ở chỗ nào?
?Qua bài toán này em ghi nhớ điều gì?
Bài làm sai ở chỗ khi tính tỉ số không đưa về cùng đơn vị
HS:Ta chỉ lập được tỉ số khi hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo
Chú ý (SGK)
10ph
8ph
5ph
Hoạt động 2:Tỉ số phần trăm:
?Ở lớp 5 để tìm tỉ số phần trăm em làm ntn?
?Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a vàb ta làm ntn? 
GV:Treo bảng phụ ghi qui tắc
?1 tìm tỉ số % của 
5và 8
25kg và tạ
Hoạt động 3 :Tỉ xích số:
Gv:cho hs quan sát 1 bản đồ VN và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ đó
GV:giới thiệu k/n tỉ lệ xích của một bản vẽ
Gọi HS đọc vd SGK /57 và yêu cầu giải thích 
Hoạt động 4 : Củng cố 
Thế nào là tỉ số của hai số a và b ?
Nêu qui tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số phần trăm
3)Biến đổi tỉ số của hai số về tỉ số của hai số nguyên 
HS ta tìm thương của hai số ,nhân số đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu phần trăm vào kết quả 
HS:ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viêùt kí hiệu phần trăm vào kết quả
a) 
b ) 0,3 tạ =30kg
HS: cả lớp quan sát bản đồ VN một HS lên bảng đọc tỉ lệ xích của bản đồ
HS:a=1cm
 b=1 km =100000 cm
T=
HS:Trả lời như bài học
2)Tỉ số phần trăm:
Ví dụ (SGK)
Qui tắc (SGK)
 =
3) Tỉ xích số:
Kí hiệu :
T :là tỉ xích số 
a :là k/c giữa hai điểm trên bản vẽ
b :là k/c giữa hai điểm trên thực tế
 T=
(a,b cùng đơn vị đo ) 
 4)Hướng dẫn về nhà (2ph)
Năùm vững khái niệm tỉ số của hai số a và b phân biết với phân số, khái niệm tỉ lệ xích,qui tắc tính tỉ số phần trăm của hai số a và b. BTVN :138,141; 143-145 
Rút kinh nghiệm:
	Số học 6
Ngày soạn :
 LUYỆN TẬP)
 I) MỤC TIÊU:
1) kiến thức:Củng cố các kiến thức ,qui tắc về tỉ số ,tỉ số phần trăm ,tỉ lệ xích 
Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số ,tỉ số phần trăm của hai số ,luyện tập ba bài toán cơ bản dưới dạng tỉ số phần trăm
 3) Thái độ : HS biết áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số ,tỉ số phần trăm vào việc giải một số các bài toán thực tế. 
II) CHUẨN BỊ :
GV:bảng phụ ghi câu hỏi ,bài tập 
HS:bảng nhóm
 III)TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1) ổn định lớp:
 2) Kiểm tra bài cũ :
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm ntn?
Viết công thức .
Tìm tỉ số phần trăm của và
	0,3 tạ và 50 kg
 3)Bài mới(luyện tập)
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
35Ph
Bài 138
Viết các tỉ số sau thành tỉ số giữa các số nguyên
a) b) 
c) d) 
Bài 141
? Đây là dạng toán nào mà các em đã được học
Hãy lên bảng giải bài toán trên 
GV:Ta có thể tính bài này theo phương pháp khác:
(1)
Thay (1) vào a-b=8 ta có :
Vậy a=16+8=24
Trong 20 tấn nước biển chứa bao bao nhiêu muối ?
? Bài toán này thuộc dạng toán gì? 
c)Để có mười tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển
? Bài toán này thuộc dạng toán gì? 
Bài 146
?Nêu công thức tính tỉ lệ xích ? Từ công thức đó suy ra cách tính chiều dài thực tế ntn?
Bài 147
Gv:treo ảnh cầu Mỹ Thuận yêu cầu hs đọc đề bài SGK và tóm tắt đề
HS1:lên bảng trình bày câu a,b
HS2: lên bảng trình bày câu a,b
HS:Tìm hai số khi biết tỉ và hiệu 
HS: lên bảng
HS:đây là dạng toán tìm gía trị phân số của một số cho trước
HS:đây là dạng toán tìm một số biết gía trị một phân số của nó
HS T==;a=56,408
Suy ra b=
HS:b=1535
T=
Tính a(cm)?
Bài 138
a) =
b) =
c) =
d) =
Bài 141
Hiệu số phần bằng nhau:
3 -2=1 phần
Gía trị một phần:
8:1=8 
Số a là: 3.8=24
Số b là 2.8= 16
Bài 142
a)Tỉ số phần trăm muối trong nước biển :
b)Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là:
20.5%=1(tấn)
c)để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần là:
(tấn)
Bài 146
Chiều dài thật của máy bay là 
Bài 147
T=
a=0,07675(m) =7,675(cm)
8
ph
Hoạt động 2:củng cố
Bài 147 a
a) Số HS giỏi của lớp 6C là:
48.18,75%=9(HS)
Số HS TB của lớp 6C là:
9.300%=27(HS)
Số HS khaÙ của lớp 6C là:
48-(9+27)=12 (HS)
4)Hướng dẫn về nhà(2ph)
Oân lại kiến thức ,các qui tắc và biến đổi qui tắc về tỉ số ,tỉ số phần trăm ,tỉ lệ xích 
BTVN:148,137,141,142,146,148 và tiết sau mang máy tính bỏ túi 
IV) RÚT KINH NGHIỆM : 

Tài liệu đính kèm:

  • doc100-101.doc