Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 1, Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 1, Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp - Năm học 2009-2010

A. MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức :

+ HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.

 + HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

+ HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán. Biết sử dụng kí hiệu  ; 

2.Kỷ năng:

Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. 3.Thái độ:

 Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác .

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Nêu - giải quyết vấn đề.

C. CHUẨN BỊ:

 GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.

 HS: Nghiên cứu bài mới.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:

 II.Kiểm tra bài cũ: (Không)

 III. Bài mới:

 1. Đặt vấn đề. 3’

GV giới thiệu nội dung chương I như SGK.

 2. Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

1. Hoạt động 1: 5’

- GV cho HS quan sát H1 SGK và giới thiệu các VD như SGK.

- GV lấy thêm một số ví dụ ngay trong trường, lớp.

- Cho HS lấy thêm các ví dụ.

2. Hoạt động 2: 25’

- GV đưa ra cách viết, kí hiệu, khái niệm phần tử.

- GV giới thiệu cách viết tập hợp như chú ý trong SGK.

- Hỏi: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c ? Cho biết các phần tử của B ?

- Gọi HS lên bảng.

- Hỏi: Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ? Tương tự số 5 ?

- Cho HS đọc chú ý trong SGK.

- GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng 2 cách: liệt kê, chỉ ra tính chất đặc chưng.

- Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK.

- GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B như SGK.

- Gv giới thiệu cách biểu diễn tập hợp bằng biểu đồ ven

- HS tìm 1Vd về tập hợp, sau đó tìm tập hợp đó có bao nhiêu phần tử. Hãy biểu diễn bằng biểu đồ

- Cho HS làm ?1 ; ?2 theo nhóm 2 em.

- Gọi đại diện nhóm lên bảng chữa. 1. Các ví dụ:

 SGK.

- Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.

- Tập hợp các cây trong sân trường.

- Tập hợp các ngón tay của bàn tay.

2. Cách viết. Các kí hiệu:

- Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.

- VD: Tập hợp các số tự nhiên <>

 A = 0 ; 1 ; 2 ; 3.

0 ;1 ;2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A.

*Ký hiệu: 1 A, đọc là 1 thuộc A hoặc1 là phần tử của A

 5 A, đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A.

Chú ý:

- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu “ ; ”(nếu số phần tử là số) hoặc dấu “,”

-Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý

-Để viết một tập hợp A nói trên, ngoài cách viết các phần tử của tập hợp còn có cách viết:

A= {x  N| x < 4},="" trong="" đó="" n="" là="" số="" tự="">

- Người ta còn minh họa tập hợp bằng biểu đồ ven như sau:

 .1 .2 . a

 . 3 . b

 .4 . c

?1. Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ

hơn 7.

C1: D = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6.

C2: D = x  N ; x <>

 2  D ; 10  D .

?2. M = N ; H; A; T; R; G.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 179Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 1, Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I - ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1. §1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Ngày soạn: 16/8
Ngày giảng: 6C:17/8/2009
A. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức :
+ HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
 	+ HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
+ HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán. Biết sử dụng kí hiệu Î ; Î 
2.Kỷ năng:
Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. 3.Thái độ:
 	Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác .
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 	Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
 	GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
	HS: Nghiên cứu bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. Ổn định ( 2’)	 Vắng: 6C:
 II.Kiểm tra bài cũ: (Không)
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề. 3’
GV giới thiệu nội dung chương I như SGK.
 2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: 5’
- GV cho HS quan sát H1 SGK và giới thiệu các VD như SGK.
- GV lấy thêm một số ví dụ ngay trong trường, lớp.
- Cho HS lấy thêm các ví dụ.
2. Hoạt động 2: 25’
- GV đưa ra cách viết, kí hiệu, khái niệm phần tử.
- GV giới thiệu cách viết tập hợp như chú ý trong SGK.
- Hỏi: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c ? Cho biết các phần tử của B ?
- Gọi HS lên bảng.
- Hỏi: Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ? Tương tự số 5 ?
- Cho HS đọc chú ý trong SGK.
- GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng 2 cách: liệt kê, chỉ ra tính chất đặc chưng.
- Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK.
- GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B như SGK.
- Gv giới thiệu cách biểu diễn tập hợp bằng biểu đồ ven
- HS tìm 1Vd về tập hợp, sau đó tìm tập hợp đó có bao nhiêu phần tử. Hãy biểu diễn bằng biểu đồ
- Cho HS làm ?1 ; ?2 theo nhóm 2 em.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng chữa.
1. Các ví dụ:
 SGK.
- Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
- Tập hợp các cây trong sân trường.
- Tập hợp các ngón tay của bàn tay.
2. Cách viết. Các kí hiệu:
- Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.
- VD: Tập hợp các số tự nhiên < 4:
 A = {0 ; 1 ; 2 ; 3}.
0 ;1 ;2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A.
*Ký hiệu: 1Î A, đọc là 1 thuộc A hoặc1 là phần tử của A
 5 ÏA, đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A.
Chú ý: 
- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu “ ; ”(nếu số phần tử là số) hoặc dấu “,”
-Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý
-Để viết một tập hợp A nói trên, ngoài cách viết các phần tử của tập hợp còn có cách viết:
A= {x Î N| x < 4}, trong đó N là số tự nhiên.
- Người ta còn minh họa tập hợp bằng biểu đồ ven như sau:
 A
B
 .1 .2 . a
 . 3 . b
 .4 . c
?1. Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ 
hơn 7.
C1: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}.
C2: D = {x Î N ; x < 7}.
 2 Î D ; 10 Î D .
?2. M = {N ; H; A; T; R; G}.
3. Củng cố: 7’
	1. Dạng 1:Viết tập hợp
	VD: Viết tập hợp các bạn trong tổ 1? Sau đó biểu diễn bằng sơ đồ ven.
	BTTT: Bt1, 2, 4, 5 (SGK)
	2. Dạng 2: Nhận dạng phần tử thuộc, không thuộc tập hợp.
	VD: Cho A={ a; b; m; c}. điền dấu Î, Ï thích hợp vào chổ trống: a A; n A
	BTTT: 1; 3 (SGK)
4. Hướng dẫn về nhà: 3’
BTVN: hoàn thành các bài tập tại SGK; SBT
	Nghiên cứu trước bài mới.
E. Bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC 6.1.doc