1/ Kiến thức:
Củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
2/ Kỹ năng:
Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV : Bảng phụ để ghi một số bài tập.
HS : Bảng nhóm, bút viết bảng.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
Ngày soạn:12/9/2010 Ngày dạy :14/9/2010 Tiết 10 §. LUYỆÂN TẬP I/MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: Củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được. 2/ Kỹ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Bảng phụ để ghi một số bài tập. HS : Bảng nhóm, bút viết bảng. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 8 ph Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ +HS 1 : Cho hai số tự nhiên a và b. khi nào ta có phép trừ : a – b = x Áp dụng : Tính 425 – 257 ; 91 – 56 652 – 46 – 46 – 46 HS 2 : Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số ự nhiên a cho số tự nhiên b không? Cho ví dụ HS: Phát biểu như SGK(21) Aùp dụng: 425 – 257 = 168 91 – 56 = 35 652 – 46 – 46 – 46 = 606- 46 –46 = 560 – 46 = 514 HS : Phép trừ chỉ thực hiện được khi a b ví dụ : 91 – 56 = 35 56 không trừ được 96 vì 56 < 96 15 ph 18’ Hoạt động 2 : Sửa bài tập Tìm x a) (x – 35) – 120 = 0 124 + ( 118 – x) = 217 156 –(x + 61) = 82 3 HS lên bảng giải 1/ SỬA BÀI TẬP Tìm x thuộc N. Bài tập 47 trang 24 SGK a) (x – 35) – 120 = 0 x – 35 = 120 x = 120 + 35 x = 155 b) 124 + (118 –x )= 217 118 – x = 217 - 124 118 - x = 93 x = 118 – 93=25 Sau mỗi bài GV cho HS thử lại ( bắng cách nhẩm) xem giá trị của x có đúng theo yêu cầu không? HS tự đọc hướng dẫn của bài 48, 49 ( trang 24 SGK). Sau đó vận dụng để tính nhẩm. Cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài bạn Hoạt động 3: LUYỆN TẬP Bài 48: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp. Hai HS lên bảng 35 +98 = (35 – 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133 46 + 29 = (46 –1) + (29 + 1) = 45 + 30 = 75 Bài 49 :Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp. Hai HS lên bảng 321 –96 = (321 + 4) – (96 + 4) = 325 –100 = 225 1354 – 997 = (1354+ 3) –(997+3) =1357 – 1000 = 357 c) 156 –(x + 61) = 82 x + 61 = 156 –82 x + 61 = 74 x = 74 – 61 x = 13 2/ Luyện tập Bài 48 trang 24 SGK Giải : 35 +98 = (35 – 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133 46 + 29 = (46 –1) + (29 + 1) = 45 + 30 = 75 Bài 49 trang 24 SGK Giải : 321 –96 = (321 + 4) – (96 + 4) = 325 –100 = 225 1354 – 997 = (1354+ 3) –(997+3) =1357 – 1000 = 357 Ứng dụng thực tế Bài 1:(Bài71 trang 11 SBT ) (GV đưa lên bảng phụ hoặc giấy trong) Bài 2 (Bài 72 trang 11 SBT ) Tính hiệu của số tự nhiên lớn nhất và số tự nhiên nhỏ nhất đều gồm 4 chữ số : 5,3,1,0 ( mỗi chử số viết một lần ) Yêu cầu HS đọc kĩ nội dung đề bài và giải HS : - Số lớn nhất gồm 4 chữ số : 5,3,1,0 là 5310 - Số nhỏ nhất gồm 4 chữ số : 5,3,1,0 là 1035 - Hiệu là : 5310 – 1035 = 4275 Bà171 trang 11 SBT Giải: Nam đi lâu hơn Việt 3 – 2 = 1 (giờ ) Viêt đi lâu hơn Nam 2+ 1 = 3 (giờ) Bài 72 trang 11 SBT Kết quả: - Hiệu là : 5310 – 1035 = 4275 3 ph Hoạt động 4 : CỦNG CỐ 5 7 GV : 1)Trong tập hợp số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được 2) Nêu cách tìm các thành phần (số trừ , số bị trừ ) trong phép trừ HS :Khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ 1 ph Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Bài tập :52, 64, 65, 66 (trang 11 SBT tập 1)
Tài liệu đính kèm: