Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 101: Luyện tập - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 101: Luyện tập - Năm học 2009-2010

A. MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức :

Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

2.Kỷ năng:

Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

3.Thái độ:

 Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác .

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Nêu - giải quyết vấn đề.

C. CHUẨN BỊ:

 GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.

 HS: Nghiên cứu bài mới.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:

 II.Kiểm tra bài cũ:

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào ? Viết công thức.

III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề.

 2. Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

Bài 138

HS: 2 em lên bảng thực hiện

GV: Chuẩn hoá, ghi điểm

Bài 139.

HS: 2 em lên bảng thực hiện

GV: Chuẩn hoá, ghi điểm

Bài 141.

Yêu cầu HS tóm tắt đề bài, tính a theo b rồi thay vào a - b = 8.

Bài 142.

Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 ? (9999).

Bài 144.

HS: 1 em lên bảng thực hiện

GV: Chuẩn hoá, ghi điểm

Bài 146 <59 sgk="">.

- Nêu công thức tính tỉ lệ xích ? Từ công thức đó suy ra cách tính chiều dài thực tế như thế nào ?

HS: 1 em lên bảng thực hiện

GV: Chuẩn hoá, ghi điểm

Bài 147.

- Nêu cách giải.

HS: 1 em lên bảng thực hiện

GV: Chuẩn hoá, ghi điểm

GV: giáo dục lòng yêu nước và tự hào về sự phát triển của đát nước cho HS. Bài 138

a) b)

c) d)

Bài 139.

a)

 = % = 150%.

b) Đổi : 0,3 tạ = 30 kg

 % = 60%.

Bài 141.

a - b = 8

Thay a = b có : b - b = 8

Có a - b = 8  a = 16 + 8 = 24.

Bài 142.

Vàng 4 số 9 nghĩa là trong 10 000g "vàng" này chứa tới 9999 vàng nguyên chất. Tỉ lệ vàng nguyên chất là:

 99,99%.

Bài 144.

Lượng nước chứa trong 4 kg dưa chuột là: 4. 97,2% = 3,888 (kg)

  3,9 (kg).

 Có p%  a = b. p%

Bài 146 <59 sgk="">.

T =

A = 56,408 cm.

Tính b ?.

Có : T =

a: Khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ.

B: Khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.

 b =

Chiều dài thật của máy bay là:

 b =

 b = 7051 (cm) = 70,51 (m).

Bài 147.

 b = 1535 m ; T =

a = ?

Giải:

T = a = b. T = 1535.

a = 0,07675 (m) ; a = 7,675 (cm).

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 175Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 101: Luyện tập - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 101. 	LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 18/4
Ngày giảng: 6C:20/4/2010
A. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức :
Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
2.Kỷ năng:
Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
3.Thái độ:
 	Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác .
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 	Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
 	GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
	HS: Nghiên cứu bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. Ổn định ( 2’)	 Vắng: 6C:
 II.Kiểm tra bài cũ: 
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào ? Viết công thức.
III. Bài mới:
Đặt vấn đề. 
 2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bài 138
HS: 2 em lên bảng thực hiện
GV: Chuẩn hoá, ghi điểm
Bài 139.
HS: 2 em lên bảng thực hiện
GV: Chuẩn hoá, ghi điểm
Bài 141.
Yêu cầu HS tóm tắt đề bài, tính a theo b rồi thay vào a - b = 8.
Bài 142.
Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 ? (9999).
Bài 144.
HS: 1 em lên bảng thực hiện
GV: Chuẩn hoá, ghi điểm
Bài 146 .
- Nêu công thức tính tỉ lệ xích ? Từ công thức đó suy ra cách tính chiều dài thực tế như thế nào ?
HS: 1 em lên bảng thực hiện
GV: Chuẩn hoá, ghi điểm
Bài 147.
- Nêu cách giải.
HS: 1 em lên bảng thực hiện
GV: Chuẩn hoá, ghi điểm
GV: giáo dục lòng yêu nước và tự hào về sự phát triển của đát nước cho HS.
Bài 138
a) b) 
c) d) 
Bài 139.
a) 
 = % = 150%.
b) Đổi : 0,3 tạ = 30 kg
 % = 60%.
Bài 141.
a - b = 8
Thay a = b có : b - b = 8
Có a - b = 8 Þ a = 16 + 8 = 24.
Bài 142.
Vàng 4 số 9 nghĩa là trong 10 000g "vàng" này chứa tới 9999 vàng nguyên chất. Tỉ lệ vàng nguyên chất là:
 99,99%.
Bài 144.
Lượng nước chứa trong 4 kg dưa chuột là: 4. 97,2% = 3,888 (kg)
 » 3,9 (kg).
 Có p% Þ a = b. p%
Bài 146 .
T = 
A = 56,408 cm.
Tính b ?.
Có : T = 
a: Khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ.
B: Khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.
Þ b = 
Chiều dài thật của máy bay là:
 b = 
 b = 7051 (cm) = 70,51 (m).
Bài 147.
 b = 1535 m ; T = 
a = ?
Giải:
T = a = b. T = 1535. 
a = 0,07675 (m) ; a = 7,675 (cm).
3. Củng cố: 
4. Hướng dẫn về nhà: 3’
BTVN: 	Hoàn thiện các bài tập 142-147 SGK
E. Bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC 6.101.doc