Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 1: Tập hợp, phần tử của tập hợp - Trần Thị Giao Linh

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 1: Tập hợp, phần tử của tập hợp - Trần Thị Giao Linh

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Cho HS quan sát hình 1trong SGK rồi giới thiệu: Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và cả trong đời sống hàng ngày. Chẳng hạn :

- Tập hợp các đồ vật (sách, bút) trên mặt bàn .

- Tập hợp các HS của lớp 6A.

Tương tự các em tìm thêm các ví dụ về tập hợp (lấy VD thực tế ngay trong lớp, trong trường)

Lấy VD.

Tập hợp được viết và kí hiệu như thế nào? Ta xét phần 2 =>

Giới thiệu:Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp.

Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.Ta viết :

A=0; 1; 2; 3 hay A = 1; 0; 2;3

Giới thiệu cách viết tập hợp :

-Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn  cách nhau bởi dấu chấm phẩy ";"(nếu phần tử là số) hoặc dấu phẩy "," (nếu phần tử là chữ).

- Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý.

Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c ? Cho biết các phần tử của tập hợp B?

(HS suy nghĩ, GV gọi HS lên bảng làm và sửa sai cho HS)

Lên bảng viết :.

Đặt câu hỏi và giới thiệu tiếp các kí hiệu.

Số 1 có là phần tử của tập hợp A hay không?

Số1 là phần tử của tập hợp A.

Giới thiệu : Kí hiệu: 1 A đọc là: 1 \thuộc A hoặc là 1là phần tử của A.

Số5 có là phần tử của tập hợp A hay không?

Số 5 không là phần tử của tập hợp A.

Kí hiệu : 5 A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A.

(Bảng động). Hãy dùng kí hiệu ;  hoặc chữ thích hợp để điền vào các ôvuông cho đúng : a  B ; 1 B ;   B.

Lên bảng làm: a  B ; 1  B; a  B.

Đưa tiếp bài tập củng cố(bảng phụ)

Trong cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai.

Cho A = 0; 1; 2; 3 và B =a, b, c

a) a  A ; 2  A ; 5  A ; 1  A.

b) 3  B ; b  B ; c  B.

Tại chỗ trả lời :a) a A sai ; 5  A đúng ;

2  A đúng; 1  A sai.

b) 3  B sai; b  B đúng; c B sai.

Chốt lại cách đặt tên, các kí hiệu, cách viết tập hợp.

Cho HS đọc chú ý trong SGK.

Ngoài cách viết liệt kê các phần tử của tập hợp A, ta còn có cách viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.

A = xN/ x<>

Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.

Tính chất đặc trưng cho các phần tử xcủa tập hợp A là : x là số tự nhiên (x  N)

 x nhỏ hơn 4 (x<>

Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK.

Giới thiệu cách minh họa tập hợp bằng một vòng kín trong đó mỗi phần tử của tập

hợp được

biểu diễn

bởi một

dấu chấm

bên trong

vòng kín

đó (hay còn gọi là sơ đồ ven).

Cho HS làm ?1 ; ?2 theo nhóm.

Đại diện nhóm lên bảng chữa bài.

 Kiểm tra nhanh kết quả.

Vận dụng các kiến thức trên ta làm một số bài tập sau:

 1. Các ví dụ : (6')

- Tập hợp các đồ vật (sách, bút)đặt trên mặt bàn.

- Tập hợp các HS của lớp 6A.

- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.

- Tập hợp các chữ cái a, b, c.

2. Cách viết và kí hiệu : (24')

- Đặt tên tập hợp bằng các chữ cái in hoa: A; B; C; D; H; T.

- Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết :

A = 0; 1; 2; 3

hay A =1; 0; 2;3.

 Các số 0; 1; 2; 3 được gọi là phần tử của tâp hợp A.

- Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c Ta viết:

B = b, c, a .

các chữ cái a, b, c là phần tử của tập hợp B.

* Kí hiệu:

+) 1 A đọc là 1thuộc A hoặc 1là một phần tử của tập hợp A.

+) 5  A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của tập hợp A.

* Chú ý : (SGK- 5)

* Cách viết tập hợp theo tính chất đặc trưng của tập hợp đó:

+) Ví dụ : Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4.

A = xN/ x<>

+) Tổng quát : SGK- 5)

* Minh hoạ tập hợp bằng sơ đồ ven:(SGK-5)

?1 (SGK-5)

Giải :

Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 là:

 D = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 

 hay: D =x  N/ x<>

 2 D ; 10  D.

?2 (SGK-5)

Giải :

Gọi tập hợp các chữ cái trong từ "NHA TRANG" là M :

M = N, H, T, R, A, G.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 1: Tập hợp, phần tử của tập hợp - Trần Thị Giao Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n : 
 Ngµy gi¶ng : D¹y líp: 6A
 Ngµy gi¶ng : D¹y líp: 6B
Ch­¬ng I: ¤n tËp vµ bæ tóc vÒ sè tù nhiªn
TiÕt 1: TËp hîp , PhÇn tö cña tËp hîp
	1.Môc tiªu:
 a. KiÕn thøc:
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và đời sống.
- Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
 b. Kü n¨ng:
- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu Î ; Ï.
-Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách viết khác nhau để viết một tập hợp.
 c.Th¸i ®é: 
- RÌn cho häc sinh cã th¸i ®é häc nghiªm tóc, trung thùc vµ yªu thÝch m«n häc.
	2. ChuÈn bÞ: 
 a. G¸o viªn : Gi¸o ¸n, SGK, ®å dïng d¹y häc.
 b. Häc sinh: §äc tr­íc bµi , ®å dïng häc tËp.
	3. TiÕn tr×nh d¹y häc
 a.KiÓm tra bµi cò: ( 5’ ) 
KiÓm tra sù chuÈn bÞ ®å dïng c¸ nh©n häc sinh: sù chuÈn bÞ vë ghi, tµi liÖu SGK, vë häc tËp , s¸ch tham kh¶o , th­íc, .
Giíi thiÖu néi dung ch­¬ng I:
 *ĐVĐ:(1') Giới thiệu nội dung của chương I: Các kiến thức về số tự nhiên là chìa khoá để mở cửa vào thế giới các con số. Trong chương I bên cạnh việc ôn tập và hệ thống hoá nội dung về số tự nhiên đã học còn nhiều nội dung mới : Phép nâng lên luỹ thừa, số nguyên tố, hợp số...trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ làm quen với tập hợp và các kí hiệu Î; Ï.
 b. Néi dung bµi míi
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV
?TB
HS
GV
GV
GV
?TB
HS
GV
?TB
HS
GV
?Kh
HS
GV
GV
HS
GV
?K
HS
GV
GV
GV
GV
GV
GV
HS
GV
GV
Cho HS quan sát hình 1trong SGK rồi giới thiệu: Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và cả trong đời sống hàng ngày. Chẳng hạn :
- Tập hợp các đồ vật (sách, bút) trên mặt bàn .
- Tập hợp các HS của lớp 6A.
Tương tự các em tìm thêm các ví dụ về tập hợp (lấy VD thực tế ngay trong lớp, trong trường) 
Lấy VD.
Tập hợp được viết và kí hiệu như thế nào? Ta xét phần 2 =>
Giới thiệu:Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp.
Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.Ta viết :
A={0; 1; 2; 3} hay A = {1; 0; 2;3}
Giới thiệu cách viết tập hợp :
-Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn {} cách nhau bởi dấu chấm phẩy ";"(nếu phần tử là số) hoặc dấu phẩy "," (nếu phần tử là chữ).
- Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý.
Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c ? Cho biết các phần tử của tập hợp B? 
(HS suy nghĩ, GV gọi HS lên bảng làm và sửa sai cho HS) 
Lên bảng viết :..
Đặt câu hỏi và giới thiệu tiếp các kí hiệu.
Số 1 có là phần tử của tập hợp A hay không? 
Số1 là phần tử của tập hợp A.
Giới thiệu : Kí hiệu: 1Î A đọc là: 1 \thuộc A hoặc là 1là phần tử của A.
Số5 có là phần tử của tập hợp A hay không?
Số 5 không là phần tử của tập hợp A.
Kí hiệu : 5Ï A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A.
(Bảng động). Hãy dùng kí hiệu Î; Ï hoặc chữ thích hợp để điền vào các ôvuông cho đúng : a ~ B ; 1~ B ; ~ Î B.
Lên bảng làm: a Î B ; 1 Ï B; a Î B.
Đưa tiếp bài tập củng cố(bảng phụ)
Trong cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai.
Cho A = {0; 1; 2; 3} và B ={a, b, c}
a) a Î A ; 2 Î A ; 5 Ï A ; 1 Ï A.
b) 3 Î B ; b Î B ; c Ï B.
Tại chỗ trả lời :a) aÎ A sai ; 5 Ï A đúng ; 
2 Î A đúng; 1 Ï A sai.
b) 3 Î B sai; b Î B đúng; cÏ B sai.
Chốt lại cách đặt tên, các kí hiệu, cách viết tập hợp.
Cho HS đọc chú ý trong SGK.
Ngoài cách viết liệt kê các phần tử của tập hợp A, ta còn có cách viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. 
A = {xÎN/ x< 4}
Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
Tính chất đặc trưng cho các phần tử xcủa tập hợp A là : x là số tự nhiên (x Î N)
 x nhỏ hơn 4 (x<4)
Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK.
Giới thiệu cách minh họa tập hợp bằng một vòng kín trong đó mỗi phần tử của tập 
hợp được 
biểu diễn
bởi một 
dấu chấm
bên trong
vòng kín 
đó (hay còn gọi là sơ đồ ven).
Cho HS làm ?1 ; ?2 theo nhóm.
Đại diện nhóm lên bảng chữa bài.
 Kiểm tra nhanh kết quả.
Vận dụng các kiến thức trên ta làm một số bài tập sau:
1. Các ví dụ : (6')
- Tập hợp các đồ vật (sách, bút)đặt trên mặt bàn.
- Tập hợp các HS của lớp 6A.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các chữ cái a, b, c.
2. Cách viết và kí hiệu : (24')
- Đặt tên tập hợp bằng các chữ cái in hoa: A; B; C; D; H; T...
- Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết :
A = {0; 1; 2; 3}
hay A ={1; 0; 2;3}.
 Các số 0; 1; 2; 3 được gọi là phần tử của tâp hợp A. 
- Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c Ta viết:
B ={ b, c, a }.
các chữ cái a, b, c là phần tử của tập hợp B.
* Kí hiệu: 
+) 1Î A đọc là 1thuộc A hoặc 1là một phần tử của tập hợp A.
+) 5 Ï A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của tập hợp A.
* Chú ý : (SGK- 5)
* Cách viết tập hợp theo tính chất đặc trưng của tập hợp đó:
+) Ví dụ : Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
A = {xÎN/ x< 4}
+) Tổng quát : SGK- 5)
* Minh hoạ tập hợp bằng sơ đồ ven:(SGK-5)
?1 (SGK-5)
Giải :
Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 là: 
 D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 }
 hay: D ={x Î N/ x< 7}.
 2Î D ; 10 Ï D.
?2 (SGK-5)
Giải :
Gọi tập hợp các chữ cái trong từ "NHA TRANG" là M :
M = {N, H, T, R, A, G}.
 c. Cñng cè vµ luyÖn tËp:(7')
GV: Cho HS làm bài tập 3; 4(SGK) 
HS: Làm dưới lớp - 1HS lên bảng làm.
GV: Gọi HS dưới lớp nhận xét kết quả.
GV: Lưu ý cho HS các phần tử của tập hợp không nhất thiết phải cùng loại-VD tập hợp B có thể gồm cả chữ và cả số.
? Để viết một tập hợp có mấy cách viết ? đó là những cách nào?
HS: Có hai cách viết đó là : - Liệt kê các phần tử của tập hợp.
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
GV: Chốt lại kiến thức của bài.
Bµi 1: ( SGK – 5 )
ViÕt tËp hîp A c¸c sè tù nhiªn nhá h¬n 14 lín h¬n 8 b»ng 2 c¸ch ? Råi ®iÒn kÝ hiÖu vµo « trèng ?
Bµi gi¶i:
A = { ( x / 8 < x < 14 }
A = { 9,10, 11,12,13 }
12 Î A; 16 Ï A
Bµi 3: ( SGK – 5 )
T×m nh÷ng phÇn tö thuéc kh«ng thuéc cña tËp hîp A, B?
Bµi gi¶i:
A= {a,b} ; B = { b,x, y}
x Ï A ; y Î B ; b Î A ; b Î B 
 *Bài tập 4:(SGK-6)
Giải :
A = {15; 26 } ; B ={1; a, b}
M = {bút } ; H = { sách , vở } 
 d.H­íng dÉn häc bµi vµ lµm bµi tËp ë nhµ: ( 5’ )
Xem kü néi dung bµi , c¸c vÝ dô
 Lµm c¸c bµi tËp : 4,5 ( SGK- 6 )
H­íng dÉn Bµi 2: ( SGK – 5 )
C¸c phÇn tö chØ viÕt 1 lÇn
M = { T, O, A, N, H, C}

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 1.doc