Giáo án môn Số học Lớp 6 - Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)

I.MỤC TIÊU:

 HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0=1, (a 0).

 HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số.

 Rèm luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.

II.CHUẨN BỊ:

 GV: bảng phụ có ghi bài tập 69(SGK/30), giáo án,

 HS: Bảng nhóm, bút viết,

III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ổn định lớp- Kiểm tra bài cũ

GV: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào?

HS: Trình bày.

GV: Cho HS làm bài tập 93(SBT/13).

HS: Lên bảng làm.

GV: Cho HS khác nhận xét.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét lại và cho điểm.

GV: Như ta đã biết: a5.a3=a8. Vậy nếu ta có phép chia sau: a8:a5 thì kết quả sẽ là bao nhiêu? Và a cần có điều kiện gì? Đây chính là nội dung bài học hôm nay của chúng ta.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 4Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 4	Bài 8:	Ngày soạn:10-9-2010
	Tiết 12	Ngày dạy:17-9-2010
I.MỤC TIÊU:
HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0=1, (a0).
HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số.
Rèm luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
II.CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ có ghi bài tập 69(SGK/30), giáo án,
HS: Bảng nhóm, bút viết,
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp- Kiểm tra bài cũ
GV: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào?
HS: Trình bày.
GV: Cho HS làm bài tập 93(SBT/13).
HS: Lên bảng làm. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
GV: Như ta đã biết: a5.a3=a8. Vậy nếu ta có phép chia sau: a8:a5 thì kết quả sẽ là bao nhiêu? Và a cần có điều kiện gì? Đây chính là nội dung bài học hôm nay của chúng ta.
Hoạt động 2: Ví dụ
GV: Cho HS đọc và làm ?1 (SGK/29).
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS lên bảng làm và giải thích tại sao?
HS: Lên bảng làm và giải thích.
GV: Nhận xét và hướng dẫn HS tìm kết quả bằng cách tìm thừa số chưa biết của một tích.
HS: Lắng nghe.
GV: Có nhận xét gì về số mũ của thương đối với số mũ của số bị chia?
HS: Số mũ của thương bằng hiệu của số mũ của số bị chia và số chia.
GV: Biểu diễn lại kết quả bằng phấn màu có số mũ được viết bằng hiệu của hai số mũ của số bị chia và số chia.
GV: Trong các phép chia a9:a5, a9:a4 thì a4, a5 gọi là số gì?
HS: Số chia.
GV: Vậy để thực hiện được hai phép chia trên ta cần có điều kiện gì không? Vì sao?
HS: a0 vì số chia không thể bằng 0.
1.Ví dụ:
57:53=54 (=57-3)
57:54=53 (=57-4)
a9:a5=a4 (=a9-5)
a9:a4=a5 (=a9-4)
Hoạt động 3: Tổng quát
GV: Trong các phép chia trên hay so sánh số mũ của số bị chia và số chia.
HS: Số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của số chia.
GV: vậy nếu có am:an với m>n thì ta sẽ có kết quả như thế nào?
HS: am:an=am-n
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS dựa vào ví dụ trên làm ví dụ: a10:a2=?
HS: Làm bài.
GV: Cho HS khác nhận xét. .
HS: Nhận xét. 
GV: Có nhận xét gì về cơ số của hai lũy thừa trên?
HS: Cùng cơ số a.
GV: Vậy muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0 ta làm như thế nào?
HS: Ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
GV: Ghi bài và cho HS khác nhắc lại.
HS: Nhắc lại.
GV: Nhấn mạnh: ta trừ chứ ta không chia các số mũ.
GV: Cho HS đọc và làm bài tập 67(SGK/30).
HS: Đọc đề bài và ba HS lên bảng làm bài.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Vậy với các lũy thừa am, an ta đã có thể thực hiện phép chia am:an. Vậy nếu hai số mũ bằng nhau thì sao? Hãy tính các kết quả sau:
54:54=? ; am:am=?
Và giải thích tại sao lại bằng như vậy?
HS: Làm bài và giải thích.
GV: Nhận xét. Hãy áp dụng quy tắc vừa phát biểu để tính các phép chia trên.
HS: Với hai cách tính trên ta có thể kết luận được gì?
HS: a0=1
GV: vậy ta có quy ước: a0=1 và công thức am:an=am+n (a0) đúng cả trong trường hợp m>n và m=n.
GV: Cho HS nhắc lại công thức tổng quát của phép chia hai lũy thừa cùng cơ số.
HS: Nhắc lại.
GV: Cho HS đọc và làm phần ?2 (SGK/30).
HS: Đọc bài và ba HS lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét.
2.Tổng quát:
am:an=am-n (a0; mn)
*Quy ước: a0=1
*Chú ý: 
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0:
Ta giữ nguyên cơ số.
Trừ các số mũ.
Bài tập 67(SGK/30):
a)38:34=38-4=34
b)108:102=108-2=106
c)a6:a=a6-1=a5 , (a0)
?2 (SGK/30).
a)712:74=712-4=78
b)x6:x3=x6-3x3 , (x0)
c)a4:a4=1 , (a0)
Hoạt động 4: Chú ý
GV: Số 2475 có bao nhiêu ngàn, trăm, chục, đơn vị?
HS: Trả lời.
GV: Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng lũy thừa của 10.
HS: Chú ý quan sát.
GV: Lưu ý HS 2.103 là tổng hai lũy thừa của 10 vì 2.103=103+103.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm phần ?3 (SGK/30).
HS: Hoạt động nhóm và trình bày kết quả lên bảng phụ.
GV: Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau.
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại.
3.Chú ý:
2475=2000+400+70+5
 =2.1000+4.100+7.10+5.1
 =2.103+4.102+7.10+5.100
?3 (SGK/30).
538=500+30+8
 =5.100+3.10+8.1
 =5.102+3.10+8.100
=a.1000+b.100+c.10+d.1
 =a.103+b.102+c.10+d.100
Hoạt động 5: Củng cố
GV: Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số khac ta làm như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Treo bảng phụ ghi bài 69 (SGK/30) và cho HS lên bảng điền vào bảng.
HS: Lên bảng làm. 
GV: Cho HS khác nhận xét. .
HS: Nhận xét. 
Bài 69 (SGK/30):
312
S
;912
S
;37
Đ
;67
S
55
S
;54
Đ
;53
S
;14
S
86
S
;65
S
;27
Đ
;26
S
IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Học thuộc dạng tổng quát của phép chia hai lũy thừa cùng cơ số.
Làm bài tập 68, 70,71, 72c(SGK/30, 31).

Tài liệu đính kèm:

  • docbài 8.doc