I.MỤC TIÊU:
Hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.
HS nắm được mối quan hệ giựa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
Rèn luyện cho HS kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
HS: SGK, bảng nhóm.
III.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp- Kiểm tra bài cũ
GV: Cho HS lên bảng làm bài tập 56 (SBT/10).
HS: lên bảng làm.
GV: Em đã sử dụng những tính chất nào để tính nhanh? Hãy phát biểu các tính chất đó.
HS: Trả lời.
GV: Cho HS khác nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
HS: nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
Tuần 3 Bài 6: Ngày soạn: 5-9-2010 Tiết 8 Ngày dạy: 8-9-2010 I.MỤC TIÊU: Hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên. HS nắm được mối quan hệ giựa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. Rèn luyện cho HS kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán. II.CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK, bảng nhóm. III.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp- Kiểm tra bài cũ GV: Cho HS lên bảng làm bài tập 56 (SBT/10). HS: lên bảng làm. GV: Em đã sử dụng những tính chất nào để tính nhanh? Hãy phát biểu các tính chất đó. HS: Trả lời. GV: Cho HS khác nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. HS: nhận xét. GV: Nhận xét lại và cho điểm. Hoat động 2: Phép trừ hai số tự nhiên GV: Đưa ra câu hỏi: Có số tự nhiên x nào thỏa : 2+x=5 6+x=5 Hay không? HS: Trả lời. GV: Ở câu a ta tìm x bằng cách nào? HS: Trả lời. GV: Tại sao ở câu b ta không tìm được giá trị của x? HS: Trả lời. GV: Vậy điều kiện để chúng ta có thể thực hiện phép trừ là gì? HS: Có số tự nhiên x sao cho với hai số tự nhiên a và b thì b+x=a. GV: Phát biểu chính xác lại và cho HS nhắc lại. HS: Nhắc lại. GV: hãy cho biết kết quả của các phép trừ sau: 7-4= ; 5-3= ; 3-5= HS: Trả lời. GV: Giới thiệu cho HS cách xác định hiệu bằng tia số. Xác định kết quả 5-3 như sau: 0 1 2 3 4 5 6 Đặt bút chì ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên. Di chuyển bút chì theo chiều ngược lại 3 đơn vị. Khi đó bút chì chỉ điểm 2, đó là hiệu của 5 và 3. HS: lắng nghe. GV: Giải thích 5 không trừ được 6 vì khi di chuyển bút chì từ điểm 5 theo chiều ngược chiều mũi ten6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số. GV: Cho HS đọc phần ?1 (SGK/21) HS: Đọc bài và đứng tai chổ trả lời. GV: Chốt lại kiến thức cho HS từ phần này. Số bị trừ bằng số trừ thì hiệu bằng 0 Số trừ bằng 0 thì số bị trừ băng hiệu. Số bị trừ số trừ 1.Phép trừ hai số tự nhiên: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b+x=a thì ta có phép trừ a - b = x (Số bị trừ) (Số trừ) (Hiệu) *Ví dụ: 45-15=30 12-35 không tính được. *Lưu ý: Số bị trừ bằng số trừ thì hiệu bằng 0 Số trừ bằng 0 thì số bị trừ băng hiệu. Số bị trừ số trừ Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư GV: Hãy tìm số tự nhiên x thỏa: 3.x=12 5.x=12 HS: Trả lời. GV: Ở câu a ta tìm x bằng cách nào? HS: Trả lời. GV: Tại sao ở câu b ta không tìm được giá trị của x? HS: Trả lời. GV: Giới thiệu: ở câu a ta có phép chia hết là 12 chia hết cho 3. Vậy với hai số tự nhiên a và b (b0) thì khi nào ta nói a chia hết cho b? HS: Trả lời. GV: Chốt lại và ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Cho HS đọc phần ?2 (SGK/21). HS: Đọc bài và đứng tại chổ trả lời miệng. GV: Cho HS khác nhận xét. GV: Chốt lại và lưu ý HS. GV: Thực hiện phép chia 12 cho 3 và 12 cho 5. Hãy cho biết hai phép chia trên có gì khác nhau? HS: Phép chia thứ nhất có số dư là 0, phép chia thứ hai có số dư là 2 GV: Giới thiệu hai phép chia hết và phép chia có dư. GV: Giới thiệu công thức tổng quát của phép chia và điều kiện của số dư. HS: Chú ý. GV: Bốn số bị chia và số chia, thương và số dư có mối quan hệ như thế nào? HS: Trả lời. GV: Khi số dư bằng 0 và khác 0 thì ta có phép chia gì? HS: Trả lời. GV: Số chia cần có điều kiện gì? Số dư cần có điều kiện gì? HS: Trả lời. GV:Cho HS làm phần ?3 (SGK/22). HS: Lên bảng điền vào chổ trống. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. 2.Phép chia hết và phép chia có dư: Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b0, nếu có số tự nhiên x sao cho b.x=a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a : b = x (Số bị chia) (Số chia) (Thương) *Ví dụ: 45:9=5 256:16=16 Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q, r sao cho: a=b.q+r, trong đó 0r<b Nếu r=0 thì a=b.q, ta có phép chia hết. Nếu r0 thì ta có phép chia có dư. *Lưu ý: Số chia phải khác 0. Số dư phải nhỏ hơn số chia. Hoạt động 4: Củng cố GV: Nêu cách tìm số bị chia, số bị trừ? HS: Trả lời. GV: Nêu điều kiện thực hiện phép trừ, điều kiện để số a chia hết cho số b. HS: Trả lời. GV: Hãy nêu điều kiện của số chia, số dư trong phép chia? HS: Trả lời. GV: Cho HS đọc bài tập 44(SGK/24). HS: Đọc bài. GV: Cho 3 HS lên bảng làm câu b, c, d. HS: Lên bảng làm GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. Bài tập 44 (SGK/24): b)1428:x=14 x=1428:14 x=102 c)4x:17=0 4x=0 x=0 d)7x-8=713 7x=713+8 7x=721 x=721:7 x=103 IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học thuộc bài. Làm bài tập 41-46(SGK/23, 24).
Tài liệu đính kèm: