Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 40 đến 58

Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 40 đến 58

A/Mục tiêu:

- Biết được tập hợp các số nguyên, biểu diễn được các số nguyên trên trục số, số đối của số nguyên

- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về hai đại lượng có hai hướng ngược nhau

- Có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.

B/Chuẩn bị:

 -GV: bảng phụ

 -HS: On tập kiến thức $1.

C/Tiến trình dạy học:

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS

5

Phút Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

-GV? Yêu cầu học sinh vẽ trục số, viết và đọc một số nguyên âm, chỉ ra trên trục số những số nguyên âm, số tự nhiên?

-GV: Cho học sinh nhận xét bài làm (Cho điểm)

-HS: Vẽ trục số:

-Đọc: Số nguyên âm là âm 2 (-2), số tự nhiên 2

18

Phút Hoạt động 2: Số nguyên

-GV: Giới thiệu các laọi số:

Số nguyên dương: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; .

Số nguyên âm: -1; -2; -3; -4; -5; -6; -7; .

Số 0

-GV: Tập hợp gọi là tập hợp các số nguyên.

-GV: giới thiệu ký hiệu là Z

-GV? vậy từ đó ta có nhận xét: Số 0 là số nguyên âm hay là số nguyên dương?

-GV: Cho học sinh đọc chú ý (Sgk)

-GV: Lưu ý học sinh: Quy ước về số nguyên dương > 0; số nguyên âm < 0.="" tuy="" nhiên="" trong="" giải="" toán="" đôi="" khi="" có="" trường="" hợp="" ta="" có="" thể="" tự="" đưa="" ra="" quy="">

-GV? Yêu cầu học sinh làm (?1), (?2), (?3) (Sgk)

-GV: Hai kết quả cho câu trả lời như nhau (đều cách A 1m) vì lượng giống nhau nhưng hướng khác nhau (?3) cho ta nhận xét trường hợp a có : Đáp số: 1m, trường hợp b) có kết quả : - 1m.

-GV: Chốt lại: Số nguyên âm gômg các số: -1; -2; -3; -4; -5;-6; Số nguyên dương gồm 1; ;2;3; . Là biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau. Do vậy tập Z là dạng mở rộng của tập hợp N

-HS: Chú ý đến các số: 1;2;3; . Là các số nguyên dương > 0.

-1; -2;-3;-4; . Là các số nguyên âm < 0="" và="" số="" 0="" có="" giá="" trị="" là="">

-HS: Viết ký hiệu: Z

Z =

-HS: ( .) không là số nguyên âm và không là số nguyên dương.

-HS: Đọc chú ý (Sgk)

-HS: Lưu ý về số nguyên âm, số nguyên dương.

-HS: Làm (?1), (?2), (?3) (Sgk)

-HS: (?1) đọc số trên hình vẽ 36

-HS: (?2) Sáng hôm sau ốc sên cách A= 1m ở phía trên.

b)Sáng hôm sau ốc sên cách A là 1m nhưng ở dưới điểm A.

-Đáp số: a) 1m ; b) -1m

-HS: Kết luận: Tập hợp N là tập hợp con của tập hợp Z.

 

doc 33 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 320Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 40 đến 58", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 – Tiết 40 
NS:	 CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN
ND: $1 – LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN
A/Mục tiêu: 
Học sinh biết được nhu cầu cần thiết mở rộng tập N.
Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ cụ thể trong thực tế
Biết cách biểu diễn các số nguyên âm và số tự nhiên trên trục số.
B/Chuẩn bị:
 -GV: Nhiệt kế có chia độ ẩm, bảng phụ
 -HS: Oân tập kiến thức về số tự nhiên.
C/Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
25
Phút
Hoạt động 1: Các ví dụ
_GV: Trong thực tế, bân cạnh các số tự nhiên 0;1;2;3. Ta còn dùng các số -1; -2; -3; -4; (đọc là trừ 1, trừ 2, trừ 3,) hoặc (âm 1, âm2, âm 3, ). Đó là các số nguyên âm
-GV? Cho học sinh nghiên cứu ví dụ1 (Sgk) thông qua quan sát nhiệtkế có chia độ ẩm.
-GV? Cho số âm 70c ,âm 120c viết như thế nào?
-GV? Yêu cầu học sinh làm (?1) (Sgk)
-GV? Yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ 2 (Sgk)
-GV: Cho học sinh đọc kết quả (?2) và (?3)
-GV: các số âm chỉ nhiệt độ thấp hơn 00c, độ cao dưới mực nước biển, chỉ số tiền nợ
-HS: Chú ý cách đọc các số nguyên âm: -1; -2 ;-3; -4;..
-HS: Đọc ví dụ 1(Sgk) đọc nhệt độ trên nhiệt kế có chia độ ẩm: âm 10 (-10); âm 20 (-20); âm 30 (-30)
-HS: Viết: -70c; -120c
-HS: Đọc nhiệt độ trong bảng (?1)Hà Nội 180c, Huế 200c, Bắc Kinh -20c
-HS: Đọc vídụ 2 (Sgk)
-HS: Trả lời (?2), (?3) (Sgk)
-HS: Đọc độ cao của các địa điểm, đọc số tiền nợ
13
Phút
Hoạt động 2: Trục số
-GV: Yêu cầu học sinh lên vẽ tia số tập N?
-GV? Với các số nguyên âm, trên tia số như thế nào?
-GV: Gợi ý: Các số -1; -2; -3;  nằm trên tia đối của tia số tập N.
-GV: Cho học sinh vẽ tia số có số nguyên âm.
-GV: Hình vẽ trên cho ta một trục số ( Giáo viên giới thiệu, chính xác hoá các yếu tố hình thành trục số)
-GV: Cho học sinh làm (?4) (Sgk)
-GV: Ta cũng có thể vẽ trục số ở dạng hình 34 (Sgk) là trục thẳng đứng như hình ảnh thang chia độ nhiệt kế, thang độ cao.
-HS: Vẽ tia số
-HS: Vẽ theo hướng dẫn của giáo viên
-HS: Lưu ý yếu tố đặc điểm hình thành trục số.
-HS: Làm (?4)
Đọc: A biểu diễn số – 6
B biểu diễn số -2
C biểu diễn số 1
D biểu diễn số 5
-HS: Ta có thể ký hiệu: A(-6); B(-2) ; C (1); D(5)
7
Phút
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-GV: Cho học sinh làm bài 1, 2 (Sgk)
-GV: Lưu ý học sinh dạng bài tập đọc số nguyên âm.
-GV: Cho học sinh làm bài 3, 4 (Sgk)
-GV: Lưu ý học sinh dạng bài tập viết số nguyên âm.
-GV Cho học sinh tập vẽ hình về trục số (bài 5- Sgk)
-GV: Dặn học sinh về nhà làm các bài tập 1,2,3 (Sgk) và xem trước bài “ Tập hợp các số nguyên”, chuẩn bị cho giờ học sau.
-HS: Bài 1,2 (Sgk)
Đọc: Trừ 5 (-5); trừ 4 (-4), nhiệt độ ở nhiệt kế b chỉ số nhiệt đọ cao hơn.
-HS: Viết các số nguyên âm
-số :776 ; 0 ;4; 5 và -3 ở vị trí trước số 0 trên trục số.
-HS: Lưu ý một số hưóng dẫn và dặn dò về nhà của giáo viên.
___________________________________________________________
Tuần 14 – Tiết 41 
NS:	
ND: $2 – TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN ÂM
A/Mục tiêu: 
Biết được tập hợp các số nguyên, biểu diễn được các số nguyên trên trục số, số đối của số nguyên
Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về hai đại lượng có hai hướng ngược nhau
Có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
B/Chuẩn bị:
 -GV: bảng phụ
 -HS: Oân tập kiến thức $1.
C/Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Yêu cầu học sinh vẽ trục số, viết và đọc một số nguyên âm, chỉ ra trên trục số những số nguyên âm, số tự nhiên?
-GV: Cho học sinh nhận xét bài làm (Cho điểm)
-HS: Vẽ trục số:
-Đọc: Số nguyên âm là âm 2 (-2), số tự nhiên 2
18
Phút
Hoạt động 2: Số nguyên
-GV: Giới thiệu các laọi số:
Số nguyên dương: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7;..
Số nguyên âm: -1; -2; -3; -4; -5; -6; -7; .
Số 0
-GV: Tập hợp gọi là tập hợp các số nguyên.
-GV: giới thiệu ký hiệu là Z
-GV? vậy từ đó ta có nhận xét: Số 0 là số nguyên âm hay là số nguyên dương?
-GV: Cho học sinh đọc chú ý (Sgk)
-GV: Lưu ý học sinh: Quy ước về số nguyên dương > 0; số nguyên âm < 0. Tuy nhiên trong giải toán đôi khi có trường hợp ta có thể tự đưa ra quy ước.
-GV? Yêu cầu học sinh làm (?1), (?2), (?3) (Sgk)
-GV: Hai kết quả cho câu trả lời như nhau (đều cách A 1m) vì lượng giống nhau nhưng hướng khác nhau (?3) cho ta nhận xét trường hợp a có : Đáp số: 1m, trường hợp b) có kết quả : - 1m.
-GV: Chốt lại: Số nguyên âm gômg các số: -1; -2; -3; -4; -5;-6;  Số nguyên dương gồm 1; ;2;3;. Là biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau. Do vậy tập Z là dạng mở rộng của tập hợp N
-HS: Chú ý đến các số: 1;2;3;. Là các số nguyên dương > 0.
-1; -2;-3;-4;. Là các số nguyên âm < 0 và số 0 có giá trị là 0
-HS: Viết ký hiệu: Z
Z =
-HS: (.) không là số nguyên âm và không là số nguyên dương.
-HS: Đọc chú ý (Sgk)
-HS: Lưu ý về số nguyên âm, số nguyên dương.
-HS: Làm (?1), (?2), (?3) (Sgk)
-HS: (?1) đọc số trên hình vẽ 36
-HS: (?2) Sáng hôm sau ốc sên cách A= 1m ở phía trên.
b)Sáng hôm sau ốc sên cách A là 1m nhưng ở dưới điểm A.
-Đáp số: a) 1m ; b) -1m
-HS: Kết luận: Tập hợp N là tập hợp con của tập hợp Z.
10
Phút
Hoạt động 3: Số đối
-GV: Treo bảng phụ có hình vẽ trục số: Điểm 1 và – 1; 2 và -2; 3 và -3. Như thế nào với điểm 0?
-GV? Vậy -1 và 1 gọi là hai số đối nhau, ta còn có các số nào đối nhau trên trục số?
-GV: Chốt lại : Các số đối nhau giống nhau về giá trị chữ số, khác nhau về dấu “+” và dấu “ –“ (chỉ hướng khác nhau)
-GV: Cho học sinh làm (?4) (Sgk)
(Hoặc – 3 có số đối là 3;  )
-HS: Quan sát hình vẽ trục số
-HS: (.) Cách đều điểm O và nằm ở hai phía của O
-HS: (.) Các số đối nhau là 2 và -2; 3 và -3; 4 và -4;.
-HS: Lưu ý dặc điểm của hai số đối nhau.
-HS: Làm (?4) (Sgk):
Số đối của 7 là -7
Số đối của 3 là -3
Số đối của 0 là 0
12
Phút
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
-GV: Cho học sinh làm bài tập 6,7 (Sgk)
-GV: Lưu ý học sinh: 5N (đúng) vì 5 là số nguyên dương.
-GV: gợi ý: Giải bài tập 7,8 dựa $1
-GV: Cho học sinh trình bày bài 9 và yêu cầu học sinh tìm số biểu thị các điểm B, C trên hình vẽ 40 (Sgk)
-GV: Dặn học sinh về nhà giải bài tập 11, 12 (SBT), cho học sinh khá giải bài tập 14, 15, 16 (SBT). Xem trước bài học “ Thứ tự trong tập hợp Z”. chuẩn bị cho tiết học sau cần trả lời được thứ tự trong tập hợp N, so sánh thứ tự trong tập hợp Z.
-HS: làm bài tập 6 (Sgk)
-HS: -4N (sai) ; 4N(đúng); 0Z (đúng)
-HS: PhanXipăng cao +3143m; đáy vịnh Cam Ranh là -30m (giair thích)
Bài 8) a) (.) 50c trên 00c
b) (.) 3143m trên mực nước biển.
-HS: Làm bài 9 (Sgk):
Số đôiá của 2 là -2; số đối của -6 là 6
-HS: Ghi nhớ một số hướng dẫn và dặn dò về nhà, chuẩn bị cho giờ học sau.
____________________________________________________________
Tuần 14 – Tiết 42 
NS:	
ND: $3 – THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
A/Mục tiêu: 
Học sinh biết so sánh hai số nguyên .
Tìm được giá trị tuyệt đối của số nguyên.
B/Chuẩn bị:
 -GV: bảng phụ
 -HS: Oân tập kiến thức $1, $2. Oân tập lại phương pháp so sánh số tự nhiên trên tia số
C/Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
6
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Tập hợp số nguyên gồm những số nào? Viết các số thuộc tập hợp Z theo ký hiệu tập hợp ?
-GV? Cách so sánh hai số tự nhiên trên tia số?
-HS: Nêu khái niệm tập hợp Z , ký hiệu:
Z = 
-HS: Nêu thứ tự (so sánh) số tự nhiên trên tia số.
12
Phút
Hoạt động 2: So sánh hai số nguyên
-GV: Treo bảng phụ có vẽ trục số:
-GV? Hãy so ánh cách sắp xếp thứ tự các số tự nhiên trên tia số và cách sắp xếp số thứ tự trên trục số nguyên ?
-GV: Yêu cầu đọc phần giới thiệu (Sgk)
-GV: Chốt lại: Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a < số nguyên b.
-GV: Yêu cầu học sinh làm (?1) (Sgk)
-GV: Yêu cầu học sinh đọc chú ý
-GV: Cho học sinh làm (?2)
-GV? 2 và -7 như thế nào với nhau? -2 và -7 như thế nào với nhau? -4 và 2 như thế nào với nhau?
-GV: Chốt lại:
*Với mọi số dương đều lớn hơn 0
*Với mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0
*Với mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số gnuyên dương nào.
-HS: Quan sát hình vẽ và so sánh, cách so sánh ở tia số và ở trục số nguyên.
-HS: Nhận xét: -2 < -1 ; -1 < 0 ; 0 < 1; 
-HS: So sánh thứ tự như số tự nhiên.
-HS: Đọc giới thiệu (Sgk)
-HS: Lưu ý a< b thì a nằm bên trái b (trên trục số)
-HS: Làm (?1) (Sgk)
-HS: Đọc chú ý (Sgk)
-HS: Làm (?2) (Sgk) có kết quả:
2 -7 ; 0 -2.
-HS: Viết nhận xét và lưu ý vấn đề chốt lại của giáo viên.
15
Phút
Hoạt động 3: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên:
-GV: Treo bảng phụ có vẽ trục số nguyên nằm ngang.
-GV? Ta thấy điểm -3 cách điểm O một khoảng mấy đơn vị ? điểm 3 cách O một khoảng mấy đơn vị ?
-GV? (?3) Khoảngcách từ mỗi điểm: 1; -1; -5; 5; -3; 2; 0 đến điểm 0 là mấy đơn vị?
-GV? Vậy 0 cáh điểm 0 mấy đơn vị? Hay lúc này giá trị đơn vị bằng 0.
-GV? Khoảng cách từ điểm a đến điểm O trên trục số gọi là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
-GV? Ký hiệu giá trị tuyệt đối của số nguyên a là . Vậy hãy tìm giá trị tuyệt đối của các số (?4) (Sgk)
-GV? Vậy = ?
-GV: =0, giá trị tuyệt đối của số nguyên dương bằng chính nó, của số nguyên âm là số đối của nó (> 0)
-Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì nhỏ hơn : ==a (Giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng cho bài 11 )
-HS: Quan sát hình vẽ:
-HS: (.) -3 cách O một khoảng là 3 đơn vị , () cách O là 3 đơn vị.
-HS: Quan  ... động của HS
5
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? nêu điều kiện để a – b và điều kiện để a b?
Aùp dụng: Tính: 50 : ( 15 -5) = ?
-GV? thực hiên: 200 – 50 : 2 + 32 – 5 – 6 = ?
-HS: (.) a b
(..) ab =c khi b.c =a
-HS: Tính: 
= 200 – 25 + 32 -30
= 143 -30 =113
36
Phút
Hoạt động 2: Luyện tập
 -GV? Tìm số tự nhiên x:
a)( 3.x – 24) . 73 = 2 . 74
b) 15.x + 7 = 40 – 3
-GV: Nhận xét, bổ sung bài làm của học sinh.
-GV ? tìm số tự nhiên x biết rằng: Nếu chia nó cho 5 rồi trừ đi 7, sau đó nhân với 3 thì được 27.
- GV: Gợi ý: ta gọi số cần tìm là x, ta có dãy phép tính theo đề bài.
-GV? Tìm số x biết: 90x; 210x với x > 40.
-GV? Tìm x biết: 126x; 210x; 15 <x<30
-GV? Tìm các BC(15; 25) mà nhỏ hơn 400.
-GV: Gợi ý: Trước hết ta tìm BCNN(15;25) sau đó tìm B (BCNN)xét điều kiệnsố cần tìm.
-GV? Tìm số học sinh khi biết nếu xếp hàng 2;3;4; 5;6 đều thiếu 1 người nhưng xếp hàng 7 thì vừa đủ. Biết số học sinh không quá 300 học sinh.
-GV: Treo bảng phụ có ghi đề bài: Cho số nếu -77, nếu -88, 99=?
-GV: Hướng dẫn học sinh trình bày bài làm
-HS: Tìm x;
a)(3x – 24 ) . 73 = 2 – 74 
3x – 24 = (2 -74):73
3x – 24 = 2.7
x = 30 : 3 = 10
b)15x + 7 = 40 -3 x = 30 : 15 =2
-HS: Chú ý yêu cầu bài toán
-HS: ( x : 5 – 7 ).3 =27
(x : 5 -7 ) = 27 : 3 =9
X: 5 = 9 +7
x = 16 .5
 vậy x = 80
-Dạng tìm ƯCLN, BCNN
-HS: ƯC(90 ; 225) = 5; 9 ; 45
số x cần tìm là 45
-HS: Tìm ƯC( 126; 210) số x cần tìm là 21
-HS:Tìm BCNN(15; 25) BCNN(15; 25)= 75
Mà B(75)=
Vậy BC (15; 25) nhỏ hơn 400 là 0; 75; 150;225;300;375.
-HS: Trình bày:
Gọi số học sinh là x; 0 < x < 300 ta có:
x+ 12; 3; 4; 5; ;6 và 1 < x + 1 < 301 và x7 
x = 1 = 120 x = 119
 Vậy sô học sinh là 119 học sinh
-HS: Suy nghĩ yêu cầu của bài toán: Số cần tìm gọi là AABC(7; 8; 9) 
BCNN( 7; 8 ; 9) =504
Vậy A = 504 hay = 504
4
Phút
Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò
-GV: Chốt lại: Các dạng toán tìm x, cách tìm BC, ƯC, tìm ƯCLN, BCNN, phân tích ra thừa số nguyên tố.
-GV: Dặn học sinh về nhà xem lại phần lý thuyết chương I, II và các bài tập ôn tập, chuẩn bị cho ô tập thi học kỳ I
-HS: Chú ý các phương pháp tìm các số x và quy tắc thực hiện
-HS: Chú ý một số hướng dẫn và dặn dò về nhà của giáo viên chuẩn bị cho ôn tập, thi học kỳ I
______________________________________________________________
Tuần 17+18 – Tiết 53,54 
NS:	
ND: 	 THI HỌC KỲ I
(Thi tập trung theo lịch chung toàn trường)
A/ Mục tiêu: Kiểm tra và đánh giá mức độ tiếp thu bài học của học sinh, nhận xét được ý thức học tập của học sinh và kỷ năng vận dụng kiến thức vào bài tập.
B/ Chuẩn bị:
GV: Ra đề thi học kỳ I và đáp án hướng dẫn chấm
HS: Oân tập các kiến thức cơ bản trong chương I, II và giấy và dụng cụ học tập cho kỳ thi.
C/ Tiểntình dạy học:
- Học sinh nhận đề photo và làm bài vào giấy kiểm tra thời gian 90 phút.
Tuần 18 – Tiết 55 
NS:	
ND: 	 ÔN TẬP HỌC KỲ I
A/ Mục tiêu:
-Ôn tập cho hs các kiến thức đã học về tính chất chia hết của 1 tổng; các dấu hiệu chia hết cho2; cho 5; cho 3; cho 9; số nguyên tố và hợp số; ước chung và bội chung;ƯCLN; BCNN.
-Rèn luyện kĩ năng tìm các số hoặc tổng chia hết cho 2; 5; 3; 9 và kĩ năng tìm UCLN; BCNN của 2 hay nhiều số. Vận dụng vào bài toán thực tế. 
B/CHUẨN BỊ 
 -GV : Bảng phụ ghi dấu hiệu chia hết; cách tính UCLN và BCNN và bài tập 
 -HS: Làm câu hỏi vào vở:
Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. Các tính chất chia hết của 1 tổng.
Thế nào là số nguyên tố; hợp số? Số nguyên tố cùng nhau? Ví dụ.
Nêu cách tìm UCLN và BCNN của 2 hay nhiều số.
C/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
8
phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV. Nêu các câu hỏi kiểm tra: HS trả lời và lên bảng chữa bài tập.
-GV? Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu; quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu. Chữa bài 57 (T60_SBT)
-HS1. Phát biểu quy tắc tìm GTTĐ của 1 số nguyên;Chữa bài tập 58 (T29_SBT)
 Bài 29: a) ½–6½–½–2½= 6 – 2 = 4; 
 b) ½–5½.½– 4½= 5.4 = 20
Bài 57: a) 248 + (–12) + 2064 + (–236) 
 = [248 + (–12) + (–236)] + 2064 
 = 2064 
 b) (–298) + (–300) + (–302) 
 = [ (–298) + (–302)] + (–300 ) 
 = – 600 + (–300) = –900 
 c) ½20½:½–5½ = 20 : 5 = 4; 
 d) ½247½ -½– 47½= 294 
12
phút
Hoạt động2 :Ôn tập về tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết số nguyên tố và hợp số
-GV. Treo bảng phụ nội dung bài tập. Cho các số 160; 534; 2511; 48309; 3825 trong các số đã cho; số nào?
-GV. Điền chữ số vào dấu để:
1*5* chia hết cho (5; 9)
*46* chia hết cho (2; 3; 5; 9)
-GV. Trong các số sau nào là số nguyên tố; hợp.số 
a) a= 717 ; b) 6.5 + 9.31
c) c = 3.8.5 – 9.13
-GV? Nêu cách kiểm trasốnguyêntố;hợp.Số.
Chia hết cho 2.
Chia hết cho 3.
Chia hết cho 9.
Chia hết cho 5.
Chia hết cho (2; 5); (2; 3); (2; 5; 3; 9)
-HS. Lên điền vào bảng phụ.
1755; 1350
8460
717 là hợp số vì 717⋮3
6.5 + 9.31 là hợp số vì chia hết cho 3. c = 3; là số nguyên tố.
* Kiểm tra số ước.
10
phút
Hoạt động2 : Ôn tập về ước chung; bội chung; UCLN; BCNN
-GV. Treo bảng phụ: Cho 2 số 90; 252
– So sánh BCNN(90;225) và UCLN(90; 252)
– Tìm ƯC (90; 252)
– Chỉ ra 3 bội chung của 90; 252.
GV? Muốn so sánh BCNN với UCLN làm?
GV? Nêu các bước tìm BCNN; UCLN.
-GV. Treo bảng phụ về cách tìm UCLN; BCNN
GV? Muốn tìm tất cả các ước chung của 90 và 252 ta phải làm như thế nào.
GV?Chỉ ra 3 bội chung của 90; 252.
* Tìm UCLN; BCNN
HS phát biểu
1 HS đọc to
ƯC (90; 252) = Ư(18)
Tìm 0 x1260; 1260; 2 x1260
10
phút
Hoạt động 3 : Luyện tập:
Tìm x biết: a) 3. (x + 8) = 18
Þ x + 8 = 6Þ x = –2
d) Tìm x biết ½x½ – 4½x½< 8 
Þ x Ỵ {±7; ±6; ±5; ±4; ±3; ±2; ±1; 0}
Mà x > – 4 Þ x Ỵ{+7; +6; +5; + 4; ± 3; ± 2; ± 1; 0}
4 HS lên bảng
b) (x+13) : 5 = 2
x + 13 = 10
x = – 3
c) 2.½x½ + (–5) = 7
 Þ 2. ½x½ = 12Þ½x½= 6 Þ x = ± 6
5
Phút
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
-GV: Chốt lại dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9; tính chất chia hết của một tổng; Quy tắc tìm ƯCLN, BCNN và dạng toán tìm ƯC, BC thông qua tìm ƯCLN, BCNN
-GV: DẶn học sinh về nhà xem lại các kiến thức trong học kỳ I ( Số học + Hình học) chuẩn bị cho giờ học sau ôn tập (tt)
-HS: Chú ý các trọng tâm kiến thức trong tiết ôn tập và lưu ý một số dặn dò về nhà của giáo viên, chuẩn bị cho giờ ôn tập (tt).
_______________________________________________________________________
Tuần 18 – Tiết 56 
NS:	
ND: 	 ÔN TẬP HỌC KỲ I (TT)
A/ Mục tiêu: ( Như tiết 55)
B/ Chuẩn bị:
-GV: Đề cương ôn tập, các bài tập
-HS: Bài soạn ôn tập, các bài tập ôn tập trong chương I, II
C/ Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
6
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra các kiến thức trong đề cương ôn tập
-HS: Trả lời các câu hỏi ôn tập (Sgk)
37
Phút
Hoạt động 2: Luyện tập
-GV: Treo bảng phụ có ghi đề bài tập:
a)Thực hiện dãy phép tính:
(12 + 22 + 32) + ( 5. 23)
b)Cho A = 2.3.5 + 9.31
A là số nguyên tố hay là hợp số? Vì sao?
-GV: Gợi ý: A có chia hết cho 3 không? Từ đó suy ra kết luận như thế nào?
-GV: Cho bài tập: Cho 3 số 45;204;126
Tìm ƯCLN(45;204) và ƯCLN(204;126)
So sánh ƯCLN(45;204) và ƯCLN(204;126)
-GV? Tìm BCNN(45;204) và BCNN(204;126) và so sánh?
-GV: Cho học sinh nhắc lại các quy tắc tìm BCNN, ƯCLN
-GV? Cho bài toán tìm x: -2 < x 1 từ đó tính tổng các giá trị của x?
-GV: tương tựtìm y biết: -5 < y <8 và tính tổng các giá trị của y?
-GV: Chốt lại: Trong một tổng đại số ta có thể thay đổi tuỳ ý vị trí các số hạng (kèm theo dấu) và đặt dấu ngoặc (kết hợp) các số hạng một cách tuỳ ý (lưu ý quy tắc dấu ngoặc)
-GV: cho bài tập hình học:
* Trình bày cách vẽ trung điểm của đoạn thảng AB biết AB =10cm.
-Trong trường hợp cho AB = 11cm thì từ A đến trung điểm I là bao nhiêu?
-GV: Giải thích cách tính được khoảng cách AI?
-GV: Cho bài tập: A, B, C thẳng hàng. Khi AB =7cm, AC = 10cm,Vẽ thao thứ tự A,B, C thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Tìm độ dài BC?
-GV: Gợi ý: So sánh AB và AC , vận dụng phép tính cộng đoạn thẳng rồi suy ra BC =?
-HS: Quan sát yêu cầu của bài toán, trình bày:
a)= (12 + 4+ 27 ) + ( 5. 8)
= 43 + 40 + 83
b)Ta xét 2 .3. 5 3 và 9.313A3
vậy A là hớp số.
-HS: Trình bày các bước cụ thể tìm ƯCLN, BCNN.
-HS: Ta có ƯCLN( 45; 204) =3, ƯCLN(204; 126) = 6ƯCLN(45;204) < ƯCLN(204;126)
-HS: Ta có BCNN(45; 204) =510, BCNN (204; 126 =714 BCNN( 45; 204) <BCNN(204;126)
-HS: tìm x:
x = -1 ; 0; 1 ( theo điều kiện bài toán) tổng các số x = (-1) + 0 + 1 = 0
-HS: Tìm y: ytổng các sốy= 5+ 6 +7+ (-4)+ 4 + (-3)+ 3+(-2)+2+..+0=18
-HS: Chú ý tính chất trong một tổn đại số và các quy tắc: Quy tắc dấu ngoặc để vận dụng chính xác.
-HS: Vẽ hình (Lưu ý thao tác vẽ hình)
-HS: Nếu AB = 11cmAI=IB = 
Vậy khoảng cách từ A đến I là 5,5cm.
-HS: vẽ hình:
-HS: Vì AB < AC nên B nằm giữa A và C
AB + BC = AC hay 7 + BC = 10BC= 10-7
Vậy BC = 3 cm
2
Phút
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
GV: Chốt lại các quy tắc tìm ƯCLN, BCNN, thứ tự thực hiện các phép tính, cách vẽ hình và tính số đo đoạn thẳng
-GV: Dặn học sinh về nhà xem lại các kiến thức cơ bản đã học, chuẩn bị chương trình học kỳ II.
-HS: Lưu ý trọng tâm các vấn đề được ôn tập
-HS: Ghi nhớ một số hướng dẫn và dặn dò của giáo viên, chuẩn bị cho học kỳ II.
______________________________________________________________
Tuần 18 – Tiết 57,58 
NS:	
ND: 	 TRẢ BÀI THI HỌC KỲ I 
-Giáo viên sửa bài thi cho học sinh theo đáp án và hướng dẫn chấm ,lưu ý những điểm học sinh còn thiếu sót, mắc phải trong bài làm)
-Nhắc học sinh về nhà chuẩn bị trước bài “ Quy tắc chuyển vế” cho giờ học sau.
___________________________________________________________________________
Tài trí thật sự chính là chí hướng cương nghị
Napoleon

Tài liệu đính kèm:

  • docCHUONG II (Tiet 40 -Tiet58).doc