Mục tiêu: Sau bài này,HS phải:
- Phân biệt 4 loại rễ biến dạng : rễ củ, rễ móc, rễ thở giác mút. Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng.
- Biết cách nhận dạng 1 số loại rễ biến dạng đơn giản.
- Giải thích vì sao phải thu hoạch củ trước khi cây ra hoa tạo quả.
II/Đồ dùng dạy học:
H12.1/SGK.
Mẫu vật : các loại rễ biến dạng .
HS : Mẫu vật : củ sắn, củ cải, cà rốt, trầu, tiêu, tầm gửi, tơ hồng.
Tuần 7 Tiết 13 Ngày soạn: 04/10/09 Bài 12 : BIẾN DẠNG CỦA RỄ I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải: - Phân biệt 4 loại rễ biến dạng : rễ củ, rễ móc, rễ thở giác mút. Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng. - Biết cách nhận dạng 1 số loại rễ biến dạng đơn giản. - Giải thích vì sao phải thu hoạch củ trước khi cây ra hoa tạo quả. II/Đồ dùng dạy học: H12.1/SGK. Mẫu vật : các loại rễ biến dạng . HS : Mẫu vật : củ sắn, củ cải, cà rốt, trầu, tiêu, tầm gửi, tơ hồng. III/Tiến trình dạy học: -Kiểm tra bài cũ: -Bài mới: +Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thái và chức năng cuả các loại rễ biến dạng. Mục tiêu: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Cơ quan dinh dưỡng của cây gồm những bộ phận nào ? chức năng của từng bộ phận? - Bài mới. - GV kiểm tra mẫu vật của HS. - Gọi 1 HS đọc phần Ñ (SGK) Hoạt động nhóm : + QS vật mẫu + Phân loại (dựa vào môi trường, hình thái) + Nêu chức năng của từng nhóm. - Cho HS tiến hành thảo luận. - HS từng nhóm đọc kết quả thảo luận. - Cho HS điền vào bảng phụ (GV treo bảng phụ). - Đặc điểm của rễ biến dạng, chức năng đối với con người HS so sánh kết quả với BT đã làm ở nhà. - GV cho HS qs tranh cây bụt mọc, cây bần giải thích thêm về môi trường sống của cây có rễ hô hấp. Cho HS đọc Ñ H21.1 => HS qs hình , GV thông báo tên một số loại rễ biến dạng HS lên điền vào bảng phụ (GV gọi HS lên điền vào bảng phụ mỗi nhóm 2 đại diện ) Trong trồng trọt đối với cây lấy củ người ta thường tiến hành thu hoạch khi nào ? Tại sao ? Vì sao hệ rễ của một số cây lại biến đổi để làm nhiệm vụ hô hấp ? ( GV giải thích ) - GV hướng dẫn HS phân biệt các hình thức kí sinh (cây tơ hồng khác cây tầm gửi). stt Tên rễ biến dạng Tên cây có rễ biến dạng 1 Rễ củ 2 Rễ móc 3 Rễ thở 4 Giác mút *Tiểu kết 1. Rễ củ : rễ phình to chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả. VD : Khoai mì (sắn), khoai lang. 2. Rễ móc : mọc ra từ thân hoặc cành móc vào trụ bám giúp cây leo lên. VD : Cây tiêu, trầu không. 3. Rễ thở : mọc ngược lên trên mặt đất để lấy oxy. VD : Cây bụt mọc, bần 4. Giác mút : rễ biến thành giác mút, lấy thức ăn từ cây chủ. VD : tơ hồng : tầm gửi. +Hoạt động 2: Tìm hiểu Mục tiêu HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ *Tiểu kết: +Hoạt động 3 : Tìm hiểu Mục tiêu: . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ *Tiểu kết IV/Kiểm tra, đánh giá : *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK HS làm bài tập trắc nghiệm Hãy đánh dấu x vào ô vuông đầu câu trả lời đúng a) £ Rễ cây trầu không , hồ tiêu, vạn niên thanh là rễ móc b) £ Rễ cây cải củ , củ su hào , củ khoai tây là rễ củ c) £ Rễ cây mắm , cây bần , cây bụt mọc là rễ thở d) £ Dây tơ hồng , Cây tầm gửi có rễ giác mút HS trả lời câu hỏi : Có mấy loại rễ biến dạng , chức năng các loại rễ biến dạng đó là gì ? V/Dặn dò: Học bài theo nội dung bài ghi và SGK. Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 1, 2, 3, tr. ở SGK. Đọc mục :Em có biết? Chuẩn bị trước mỗi nhóm 1 đoạn thân cây có chồi ngọn , chồi nách , tranh ảnh các loại thân ; kẻ sẵn bảng vào vở bài tập . VI/Rút kinh nghiệm sau khi dạy:
Tài liệu đính kèm: