Mục tiêu: Sau bài này, HS phải:
• Hiểu được quá trình phát triển của giới thực vật từ thấp đến cao, gắn liểnvới sự chuyển từ đời sống ở nước lên cạn
• Nêu được 3 giai đoạn phát triển của giới thực vật
• Nêu rõ được mối quan hệ giữa điều kiện sống với các giai đoạn phát triển
II/Đồ dùng dạy học:
GV: Sơ đồ phát triển của thực vật
Ngày soạn: 21/03/09 Tuần 28 Tiết 55 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT I/Mục tiêu: Sau bài này, HS phải: Hiểu được quá trình phát triển của giới thực vật từ thấp đến cao, gắn liểnvới sự chuyển từ đời sống ở nước lên cạn Nêu được 3 giai đoạn phát triển của giới thực vật Nêu rõ được mối quan hệ giữa điều kiện sống với các giai đoạn phát triển II/Đồ dùng dạy học: GV: Sơ đồ phát triển của thực vật III/Tiến trình dạy học: -Kiểm tra bài cũ: Thế nào là phân loại thực vật? Kể những ngành thực vật đã học học. -Bài mới: +Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình xuất hiện và phát triển của giới thực vật Mục tiêu: Xác định được tổ tiên chung của giới thực vật và mối quan hệ về nguồn gốc giữa các nhóm thực vật. Hiểu được điều kiện môi trường có liên quan đến sự xuất hiện các nhóm thực vật mới thích nghi hơn. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GV yêu cầu HS quan sát hình 44.1 Các nhóm đọc kỹ các câu từ a à g . Sắp xếp lại trật tự các câu cho đúng (a ,d , b ,g ,c ,e ) -GV yêu cầu hs thảo luận 3 vấn đề sau: F Tổ tiên chung của các thực vật là gì ? F Giới thực vật ( Từ tảo đến hạt kín ) tiến hoá như thế nào ? F Có nhận xét gì về sự xuất hiện các nhóm thực vật mới với điều kiện môi trường thay đổi? Các nhóm đọc kỹ các câu từ a à g . Sắp xếp lại trật tự các câu cho đúng (a ,d , b ,g ,c ,e ) Đại diện nhóm thông báo kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét bổ sung Đại diện nhóm thông báo kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét bổ sung và rút ra kết luận *Tiểu kết Giới thực vật từ khi xuất hiện đã không ngừng phát triển theo hướng từ đơn giản đến phức tạp và ngày càng thích nghi với điếu kiện sống. +Hoạt động 2: Tìm hiểu Các giai đoạn phát triển của giới thực vật Mục tiêu : Thấy được 3 giai đoạn phát triển của giới thực vật liên quan đến điều kiện sống HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -Yêu cầu hs quan sát hình 44.1; Hỏi: Ba giai đoạn phát triển của giới thực vật là gì ? -GV phân tích 3 giai đoạn phát triển của giới thực vật liên quan đến điều kiện sống Giai đoạn 1: Đại dương chủ yếuàTảo cấu tạo đơn giản thích nghi với môi trường nước. Giai đoạn 2 : Lục địa mới xuất hiện à TV lên cạn có rễ, thân, lá thích nghi với môi trường cạn Giai đoạn 3 : Khí hậu khô hơn, mặt trời chiếu sáng liên tục à TV hạt kín tiến hoá hơn hẳn (noãn được bảo vệ trong bầu, Các đặc điểm cấu tạo , sinh sản hoàn thiện dần và thích nghi với điều kiện sống thay đổi HS đọc phần kết luận sgk -HS nêu tên 3 giai đoạn phát triển của thực vật → gọi hs khác bổ sung Yêu cầu: +Giai đoạn 1: Xuất hiện thực vật ở nước +Giai đoạn 2:Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện +Giai đoạn 3: Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của thực vật hạt kín. *Tiểu kết: Quá trình phát triển của giới thực vật có 3 giai đoạn chính : Xuất hiện thực vật ở nước Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện Xuất hiện và chiếm ưu thế của thực vật hạt kín IV/Kiểm tra, đánh giá : *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK Thực vật hạt kín xuất hiện trong điều kiện nào? Đặc điểm gì giúp chúng thích nghi được với điều kiện đó? V/Dặn dò: Học bài theo nội dung bài ghi và SGK. Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 1, 2, 3, SGK. Tìm mẫu vật : cải dại, các loại cải trồng, Chuối dại , chuối nhà Ngày soạn: 23/03/09 Tuần 28 Tiết 56 NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG I/Mục tiêu: Sau bài này, HS phải: Xác định được các dạng cây trồng ngày nay là kết quả của quá trình chọn lọc từ những cây dại do bàn tay con người Phân biệt sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng Nêu được những biện pháp cải tạo cây trồng II/Đồ dùng dạy học: GV : Cải dại, cải trồng, chuối dại , chuối nhà HS : Các mẫu vật đã dặn ở tiết học trước III/Tiến trình dạy học: -Kiểm tra bài cũ: -Bài mới: +Hoạt động 1: Tìm hiểu Cây trồng bắt nguồn từ đâu ? +Mục tiêu: Hiểu được cây trồng bắt nguồn từ cây dại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Cây như thế nào được gọi là cây trồng? Hãy kể một vài cây trồng và công dụng của nó? Con người trồng cây nhằm mục đích gì ? Cây trồng có nguồn gốc từ đâu ? HS vận dụng kiến thức thực tế để trả lời → trả lời. HS đọc thông tin sgk tr.144 → giải thích nguồn gốc cây trồng. -Vài hs khác nhận xét bổ sung. *Tiểu kết: Cây trồng bắt nguồn từ cây dại, cây trồng phục vụ cho nhu cầu cuộc sống của con người +Hoạt động 2: Tìm hiểu Cây trồng khác cây dại như thế nào ? Mục tiêu : HS thấy được sự khác nhau cơ bản giữa cây trồng và cây dại về phẩm chất HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GV yêu cầu hs thảo luận theo nội dung : Cho biết sự khác nhau giữa các bộ phận tương ứng : rễ , thân, lá, hoa của cải dại và cải trồng ? Vì sao cây trồng khác cây hoang dại ? HS làm bài tập trang 144 F Cây trồng khác cây hoang dại như thế nào ? Để có thành tựu như trên con người đã dùng biện pháp nào ? HS quan sát hình 45.1 sgk , đọc thông tin ( rể , thân , lá , hoa của cây trồng to hơn cây hoang dại do con người tác động ) ð Do nhu câu sử dụng các bộ phận khác nhau mà con người đã tác động , cải tạo các bộ phận đó và như thế đã làm cho cây trồng khác cây hoang dại *Tiểu kết: Cây trồng có nhiều loại , phong phú Bộ phận được con người sử dụng có phẩm chất tốt . Hoạt động 3: Tìm hiểu công việc cải tạo cây trồng. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS đọc thông tin o sgk, trả lời câu hỏi: F Muốn cải tạo cây trồng cần làm gì ? GV tổng kết những ý HS phát biểu dựa vào 2 vấn đề chính : Cải tạo giống Chăm sóc cây trồng HS tự nghiên cứu thông tin → tìm hiểu các biện pháp cải tạo cây trồng → ghi vào giấy nháp. Các nhóm phát biểu Các hs khác nhận xét, bổ sung → hs tự điều chỉnh kiến thức, rút ra kết luận. Tiểu kết: Biện pháp cải tạo cây trồng : Cải biến tính di truyền : lai chiết, ghép, chọn giống, cải tạo giống , nhân giống Chăm sóc : tưới nước , bón phân, phòng trừ sâu bệnh IV/Kiểm tra, đánh giá : *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK Cây trồng khác cây dại như thế nào? Tại sao có sự khác nhau đó? Cho vài ví dụ cụ thể. V/Dặn dò: Học bài theo nội dung bài ghi và SGK. Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 1, 2, 3, SGK. Đọc mục :Em có biết? Chuẩn bị trước bài 46: Thực vật góp phần điều hòa khí hậu: Kẻ sẵn bảng o tr.147 sgk. Ngày soạn: 27/03/09 Tuần 29 Tiết 57 CHƯƠNG IX : VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HOÀ KHÍ HẬU I/Mục tiêu: Sau bài này, HS phải: Giải thích được vì sao thực vật nhất là thực vật rừng có vai trò quan trọng trong việc giử cân bằng lượng khí CO2 và O2 trong không khí do đó góp phần điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường Giải thích được nguyên nhân sâu xa của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên(xoái mòn, hạn hán, lũ lụt )từ đó nêu lên được vai trò của thực vật trong việc giử đất , b3o vệ nguồn nước ngầm Xác định ý thức trách nhiệm bảo vệ thực vật II/Đồ dùng dạy học: GV : Hình 46.1 , 46.2 sgk HS : Sưu tầm một số tranh ảnh về nạn ô nhiễm môi trường III/Tiến trình dạy học: -Kiểm tra bài cũ: Hãy kể tên một số cây ăn quả đã được cải tạo và cho sản phẩm tốt? -Bài mới: +Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của thực vật trong việc ổn định lượng khí CO2 và O2 trong không khí HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Giải thích sơ đồ Việc điều hoà lượng khí CO2 và O2 thực hiện như thế nào? Cho biết vai trò của việc điều hoà lượng khí CO2 và O2 trong không khí Nếu như không có thực vật thì điều gì sẽ xảy ra ? Nhờ đâu hàm lượng khí CO2 và O2 trong không khí được ổn định ? HS quan sát tranh vẽ 46.1 sgk thảo luận nhóm theo nội dung : -(Nhờ quá trình quang hợp của cây xanh) -(Điều hoà khí hậu, tăng lượng mưa, giảm ô nhiễm môi trường) -(Chỉ có hô hấp của động vật và các sinh vật khác → CO2 á, lượng khí O2 â, → sinh vật sẽ không tồn tại được ) *Tiểu kết Nhờ quá trình quang hợp mà cây xanh đã góp phần làm ổn định lượng khí CO2 và O2 trong không khí +Hoạt động 2: Tìm hiểu Thực vật giúp điều hoà khí hậu Mục tiêu Hiểu được vai trò của thực vật với việc điều hòa khí hậu HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Tại sao trong rừng râm mát còn ở bãi trống nóng và nắng gắt. Tại sao bãi trống khô, gió mạnh còn trong rừng ẩm , gió yếu ? Nguyên nhân gây ra mưa ? Lượng mưa giữa 2 nơi A và B khác nhau như thế nào ? Nguyên nhân nào khiến khí hậu giữa hai nơi A và B khác nhau ? Từ những vấn đề trên ta rút ra được điều gì? (trong rừng tán lá rậm , ánh sáng khó lọt xuống dưới → râm mát , còn bải trống không có những đặc điểm này) (trong rừng cây thoát hơi nước và cản gió → rừng ẩm và gió yếu.Còn bãi trống thì ngược lại) HS đọc thông tin sgk, thảo luận theo nội dung (Nơi có rừng thì lượng mưa cao hơn) (Sự có mặt của thực vật đã ảnh hưởng đến khí hậu) *Tiểu kết: Thực vật giúp điều hoà khí hậu và tăng lượng mưa của khu vực Hoạt động 3: Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GV cho HS quan sát một số tranh ảnh về hiện tượng ô nhiễm môi trường Hiện tượng ô nhiễm môi trường là do đâu ? Có thể dùng biện pháp sinh học nào để làm giảm bớt ô nhiễm môi trường ? HS quan sát tranh về nạn ô nhiễm môi trường Hs đưa ra các mẫu tin, tranh, ảnh chụp về nạn ô nhiễm môi trường. → Thấy được nạn ô nhiễm môi trường không khí là do hoạt động của con người gây ra. Tiểu kết: Trồng nhiều cây xanh vì : Lá cây ngăn bụi , cản gió Một số cây tiết ra chất diệt vi khuẩn : bạch đàn, thông → Giảm ô nhiễm môi trường IV/Kiểm tra, đánh giá : *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK Nhờ đâu TV có khả năng điều hoà lượng khí cacbonic, oxi trong không khí ?Điều này có ý nghĩa gì ? Thực vật có vai trò gì đối với việc điều hoà khí hậu ? Chọn từ thích hợp điền và ô trống :Tăng,điều hoà, quang hợp , giảm Thực vật nhờ có quá trình hút vào khí cacbonic và thải ra khí oxi, đã có vai trò quan trọng trong việc khí hậu, làm lượng mưa và nhiệt độ, làm giảm ô nhiễm môi trường Tại sao người ta lại nói : “ rừng cây như một lá phổi xanh “ của con người ? Do cây quang hợp :cung cấp O2 và lấy đi khí CO2 Do lá cây có khả năng ngăn bụi , giúp không khí trong sạch và cản gió Do rừng cây giúp điều hoà không khí và khí hậu giúp cuộc sống dễ chịu hơn V/Dặn dò: Học bài theo nội dung bài ghi và SGK. Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 1, 2, 3, SGK. Đọc mục :Em có biết? Sưu tầm một số tranh ảnh về hiện tượng lũ lụt Ngày soạn: 28/03/09 Tuần 29 Tiết 58 THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC I.MỤC TIÊU : Giải thích nguyên nhân gây ra những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên (xói mòn, lũ lụt , hạn hán ) Từ dó thấy được tầm quang trọng của thực vật trong việc giữ đất bảo vệ nguồn nước Rèn luyện kỹ năng quan sát Xác định trách nhiệm bảo vệ thực vật bằng hành động cụ thể phù hợp lứa tuổi. II. CHUẨN BỊ : GV : Tranh phóng to hình 47.1; Tranh ảnh về lũ lụt , hạn hán HS : Tranh ảnh về lũ lụt , hạn hán III/Tiến trình dạy học: -Kiểm tra bài cũ: Thực vật có vai trò gì đối với việc điều hòa khí hậu? -Bài mới: +Hoạt động 1: Tìm hiểu : Thực vật giúp giữ đất , chống xói mòn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ F Vì sao khi mưa lượng chảy ở 2 nơi khác nhau? F Điều gì sẽ xảy ra đối với đất ở trên đồi trọc khi có mưa ? Giải thích tại sao ? GV cung cấp thông tin về hiện tượng xói mòn lở ở bờ sông , bờ biển .(Ở bờ sông , bờ biển thường xảy ra hiện tượng xói mòn đó là do không có cây để giữ đất làm giảm dòng chảy khi có mưa) F Thực vật có vai trò như thế nào trong việc giữ đất ? ðTrồng rừng HS qs hình 47.1 sgk; chú ý vận tốc nước mưa, → suy nghĩ trả lời câu hỏi. Lượng chảy của dòng nước mưa nơi có rừng yếu hơn vì có tán là giữ nước mưa lại 1 phần Đồi trọc khi mưa : đất bị xói mòn vì không có cây cản bớt tốc độ nước chảy và giữ đất Hs tự bổ sung kiến thức và rút ra kết luận về vai trò của thực vật *Tiểu kết Thực vật đặc biệt là rừng giúp giữ đất chống xói mòn +Hoạt động 2: Tìm hiểu Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS đọc thông tin F Nếu đất bị xói mòn ở vùng đồi trọc thì điều gì sẽ xảy ra tiếp theo đó ? Cho hs thảo luận nhóm hai vấn đề: F Kể tên một số địa phương bị ngập úng và hạn hán ở Việt Nam? F Tại sao có hiện tượng ngập úng và hạn hán ở nhiều nơi ? Hs tự nghiên cứu thông tin o sgk → trả lời câu hỏi.( lụt ở vùng thấp do nước không thoát kịp, và nơi đó đất không giữ được nước nên gây ra hạn hán tại chỗ) Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét bổ sung. HS rút ra kết luận *Tiểu kết: Nhờ có thực vật mà nạn lũ lụt và hạn hán được hạn chế +Hoạt động 3: Tìm hiểu Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS đọc thông tin o SGK → tự rút ra vai trò bảo vệ nguồn nước của thực vật. F TV đóng vai trò bảo vệ nguồn nước ngầm như thế nào ? Hs nghiên cứu thông tin sgk, → tự rút ra kết luận. Vài hs phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. *Tiểu kết: Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm Rừng không những tránh đượchạn hán mà còn bảo vệ được nguồn nước ngầm trong đất IV/Kiểm tra, đánh giá : *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK Tại sao ở vùng bờ biển người ta trồng rừng ở phía ngoài đê ? Để giữ đất, chống xâm thực . Để cản gió thổi cát vào vùng đất sau đê. Để cản bớt sức mạnh của sóng thần. Tất cả đều đúng. Thực vật có vai trò gì đối với nguồn nước ? Giữ nguồn nước ngầm , tránh hạn hán Rừng tạo thành mạch nước ngầm Thực vật làm nguồn nước ngầm trong sạch V/Dặn dò: Học bài theo nội dung bài ghi và SGK. Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 1, 2, 3, SGK. Đọc mục :Em có biết? Ngày soạn: 04/04/09 Tuần 30 Tiết 59 VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT I/Mục tiêu: Sau bài này, HS phải: Nêu được một số ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông qua ví dụ cụ thể về dây chuyền thức ăn Rèn luyện kĩ năng quan sát , kĩ năng rèn luyện theo nhóm Giáo dục ý thức bảo vệ cây cối bằng công việc cụ thể . II/Đồ dùng dạy học: GV: Chuẩn bị một tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học. III/Tiến trình dạy học: -Kiểm tra bài cũ: Thực vật có vai trò gì đối với nguồn nước? -Bài mới: +Hoạt động 1: Tìm hiểu Thực vật cung cấp thức ăn và oxi cho động vật HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Yêu cầu hs quan sát H.46.1 và H.48.1 thực vật là thức ăn của động vật → làm bài tập o sgk. Sơ đồ trên đã nói lên điều gì ? Lượng oxi mà thực vật nhả ra đó có ý nghĩa gì đối với các sinh vật khác ( kể cả con người )? Các chất hữu cơ do thực vật chế tạo ra có ý nghĩa gì trong tự nhiên ? Những loài động vật nào ăn thực vật ? Chúng sử dụng những bộ phận nào của thực vật làm thức ăn ? Các nhóm tiến hành hoàn tất bài tập : - Quang hợp tạo ra khí oxi và chất hữu cơ, vậy nếu không có cây xanh thì động vật và cả con người sẽ như thế nào ? Thực vật có vai trò như thế nào ? Ngoài vai trò chính là thức ăn cho động vật , một số ít trường hợp thực vật cũng có thể gây hại đối với động vật : * Một số tảo ở nước khi sinh sản quá nhanh (gọi là hiện tượng nước “nở hoa” Sau khi chết làm ô nhiễm môi trường nước đầu độc các động vật sống trong nước Ngoài vai trò trên thực vật còn có vai trò gì? Hs trao đổi nhóm, thảo luận 3 câu hỏi trên. Hs quan sát sơ đồ trao đổi khí nêu lên vai trò của thực vật. Hs hoàn thành bảng sau: Tên con vật Thức ăn Lá Rễ , củ Cả cây Quả Hạt Chim sẻ Thỏ . *Tiểu kết Thực vật cung cấp thức ăn và oxi cho động vật +Hoạt động 2: Tìm hiểu Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GV cho HS quan sát tranh thực vật là nơi ở của động vật. Những hình ảnh này đã nói lên điều gì ? Trong tự nhiên còn những động vật nào “ Lấy cây làm nhà “ như thế này nữa không ? Từ những vấn đề trên ta rút ra được điều gì ? Hs thảo luận nhóm nhận xét được thực vật là nơi ở, làm tổ của động vật. Các nhóm trình bày tranh ảnh sưu tầm về động vật sống ở trên cây. Vài hs nhận xét về vai trò thực vật cung cấp nơi ở cho động vật. *Tiểu kết: Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho một số loài động vật IV/Kiểm tra, đánh giá : *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK Thực vật có vai trò gì đối với động vật vật ? Hãy cho biết trong các loài động vật sau loài động vật nào ăn thực vật +Báo , sơn dương , chim cắt , Nai Hãy tìm trong chuổi liên tục sau : V/Dặn dò: Học bài theo nội dung bài ghi và SGK. Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 1, 2, 3, SGK. Đọc mục :Em có biết?
Tài liệu đính kèm: