Kiểm tra giữa học kỳ 2 năm học 2012. Môn: Sinh 6 thời gian: 45 phút

Kiểm tra giữa học kỳ 2 năm học 2012. Môn: Sinh 6 thời gian: 45 phút

 Hãy khoanh tròn vào chỉ 1 chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng:

1. Nhóm quả gồm toàn quả khô là:

A. Quả cải, quả đu đủ, quả cam, quả cà chua. C. Quả dừa, quả đào, quả gấc, quả ổi

B. Quả mơ, quả chanh, quả lúa, quả vải. D. Quả bông, quả thì là, quả đậu Hà Lan

2. Sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái được gọi là:

A. Sinh sản vô tính. C. Sinh sản hữu tính.

B. Sinh sản sinh dưỡng. D. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm.

3. Nhóm quả thịt bao gồm 2 loại quả là;

A. Quả khô và quả mọng. C. Quả hạch và quả mọng.

B. Quả mọng và quả khô nẻ. D. Quả không nẻ và quả hạch.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 982Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra giữa học kỳ 2 năm học 2012. Môn: Sinh 6 thời gian: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKII 2011-2012
MÔN SINH 6.
ĐỀ 1.2
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
TNKQ 
TL 
TNKQ 
TL 
TNKQ 
TL 
Chủ đề 1
Hoa và sinh sản hữu tính
Hiểu được thế nào là sinh sản hữu tính
Phân biệt được sự thụ phấn và sự thụ tinh
TN: 0,5đ=16,6%
TL: 2 đ =28,6%
0,5 đ = 100%
2 đ = 100%
Chủ đề 2
Quả và hạt
- Biết được các bộ phận của hạt.
-Trình bầy được đặc điểm chung của thự vật hạt kín
- Phân biệt được các loại quả khô và quả thịt.
Ví sao nói cây có hoa là một thể thống nhất
TN:1,5đ=50% 
TL: 3đ =42,8 %
0,5 đ = 35%
2 đ =65%
1 đ = 65%
1 đ = 35%
Chủ đề 3
các nhóm thực vật
- Biết được đặc điểm đặc trưng nhất của rêu và cây hạt trần.
Phân biệt được thực vật thuộc lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm
TN: đ = 33,4%
TL: 2 đ = 28,6% 
1 đ = 100%
%
2 đ = 100%
Số điểm
2 đ
2 đ
1 đ
3 đ
2 đ
Tỉ lệ %
4 đ = 40%
4 đ = 40%
2 đ = 20%
PGD&ĐT THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ.
TRƯỜNG THCS THANH TRƯỜNG.
Họ và tên: ...............................................
Lớp: 6A...
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012.
MÔN: SINH 6
Thời gian: 45 phút.
 Ngày ......Tháng ......năm 2012
Điểm: ..........
Đề 1.2
I. TRẮC NGHIỆM.(3 điểm)
	 Hãy khoanh tròn vào chỉ 1 chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng: 
1. Nhóm quả gồm toàn quả khô là: 
A. Quả cải, quả đu đủ, quả cam, quả cà chua. C. Quả dừa, quả đào, quả gấc, quả ổi
B. Quả mơ, quả chanh, quả lúa, quả vải. D. Quả bông, quả thì là, quả đậu Hà Lan 
2. Sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái được gọi là:
A. Sinh sản vô tính. C. Sinh sản hữu tính.
B. Sinh sản sinh dưỡng. D. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
3. Nhóm quả thịt bao gồm 2 loại quả là;
A. Quả khô và quả mọng. C. Quả hạch và quả mọng.
B. Quả mọng và quả khô nẻ. D. Quả không nẻ và quả hạch.
4. Đặc điểm của rêu là:
A. Sinh sản bằng hạt, có thân, lá. C. Thân phân nhánh, có mạch dẫn.
B. Chưa có rễ thật, thân lá chưa có mạch dẫn. D. Nón đực nằm ở ngọn cây, có rễ, thân, lá
5. Điểm đặc trưng nhất của cây hạt trần là:
A. Hạt nằm trên lá noãn hở, chưa có hoa, chưa có quả C. Lá đa dạng, có hạt nằm trong qủa 
B. Sinh sản hữu tính. D. Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn
6. Các bộ phận của hạt gồm có:
A. Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. C. Vỏ và phôi.
B. Vở và chất dinh dưỡng dự trữ. D. Phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
II. TỰ LUẬN. (7 điểm) 
Câu 1. (2 đ) Sự khác nhau giữa thụ phấn và thụ tinh là gì?
Câu 2. (2 đ) Trình bầy đặc điểm chung của thực vật hạt kín? 
Câu 3. (1 đ) Ví sao nói cây có hoa là một thể thống nhất?
Câu 4. (2 đ) Phân biệt thực vật thuộc lớp 1 là mầm và thực vật lớp 2 lá mầm?
Bài làm.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Đáp án
I. Trắc nghiệm.(3 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Ý
D
C
C
B
A
A
II. Tự luận;( 7 điểm)
Câu 1;(2 điểm)
- Sự thụ phấn: Là hiện tượng hạt phấn chỉ rơi và dính vào đầu nhụy.
- Sự thụ tinh: Là hạt phấn có sự nẩy mầm thành ống phấn, để đưa TBSD đực của hạt phấn vào kết hợp với TBSD cái của noãn tạo thành hợp tử.
Câu 2; (2 điểm)
Hạt kín là thực vật có hoa. Chúng có một số đặc điểm chung sau;
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng ( Rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép,...), Trong thân có mạch dẫn hoàn thiện.
- Có hoa, quả. hạt nằm trong quả (trước đó là noãn nằm trong bầu) là một ưu thế của cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.
- Môi trường sống đa dạng. Đây là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả. 
Câu 3;(1 điểm) Cây có hoa là một thể thống nhất vì:
+ Có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng trong mỗi cơ quan.
+ Có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan.
-> Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây.
Câu 4; (2 điểm)
Lớp 1 lá mầm
Lớp 2 lá mầm
- Phôi có 1 lá mầm.
- Có hệ rễ chùm: Rễ cái không phát triển và sớm bị thay thế bới các rễ bên.
- Lá có gân hình cung hoặc song song.
- Phần lớn là cây thân cỏ
- Phôi có hai lá mầm.
- Có hệ rễ cọc: Gồm một rễ cái lớn và nhiều rễ bên nhỏ hơn.
- Lá có gân hình mạng.
- Gồm cả cây thân gỗ và cây thân cỏ.

Tài liệu đính kèm:

  • docKT sinh 6 1 tiet HKII co ma tran va dap an.doc