Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Bài 34 đến bài 39

Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Bài 34 đến bài 39

Mục tiêu:

1.Kiến thức:

-Phân biệt được những cách phát tán khác nhau của quả vàhạt

-Tìm ra những đặc điểm thích nghi với từng cách phát tán của các loại quả vàhạt

 2.Kỹ năng:

-Rèn luyện kỹnăng quan sát nhận biết

-Kỹ năng làmviệc độc lập vàtheo nhóm

 3.Thái độ:

Giáo dục ý thức bảo vệ chăm sóc và bảo vệ thực vật

 II. Phương pháp:

- Trực quan

- Thảo luận nhóm

- Nêu và giải quyết vấn đề

 

doc 18 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1183Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Bài 34 đến bài 39", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:22
Tiết:43 
Ngày soạn
Bài 34 PHÁT TÁN QUẢ VÀ HẠT
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Phân biệt được những cách phát tán khác nhau của quả vàhạt
-Tìm ra những đặc điểm thích nghi với từng cách phát tán của các loại quả vàhạt
 2.Kỹ năng:
-Rèn luyện kỹnăng quan sát nhận biết
-Kỹ năng làmviệc độc lập vàtheo nhóm
 3.Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ chăm sóc và bảo vệ thực vật
 II. Phương pháp:
Trực quan
Thảo luận nhóm
Nêu và giải quyết vấn đề
III. Phương tiện:
 -Giáo viên:tranh phóng to hình 34.1 mẫu vật quả chò, ké ,trinh nữ,bằng lăng, xà cừ, hoa sữa
-Học sinh :kẻ bảng phụ vào vỡ.Mẫu vật một số quả và hạt chuẩn bị trước
IV. Tiến trình bài giảng
1.Ơn định (1phút): 
-Giáo viên:Kiểm tra sĩ số
-Học sinh : báo cáo sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ (3 phút):
Hạt gồm những bộ phận nào?
So sánh hạt một lá mầm và hạt hai lámầm?
3.Vào û bài (2 phút):
Cây thường sống cố định một chỗ nhưng quả và hạt của chúng lạiđược phất tán đi xa hơn nơi nó sống.Vâïy những yếu tố nào để quả và hạt phát tán đi được ?Bài học hôm nay sẽ trả lờicâu hỏi trên 
TG
Nội dung tiết dạy
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
13’
1. Các cách phát tán của quả vàhạt: 
Có 3 cách phát tán chủ yếu của quả và hạt : nhờ gió ,nhờ động vật vàtự phát tán
Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách phát tán của quả và hạt 
-Cho học sinh tập trung mẫu vật lại
-Giáo viên treo hình vẽ 34.1 sgk chohọc sinh quan sát
-Học sinh ghi tên các loại quả và các cáchphát tán của quả và hạt vào bảng phụ các nhóm làmviệc 4 phút
-Dựa vào bảng trên chobiết có mấy cách phát tán của quả và hạt
-Giáo viên giới thiệu ngoài ra cón phát tán nhờ nước vànhờ con người
Mục tiêu:Nắm được các cách phát tán của quả và hạt
-Học sinh tập trung mẫu vật
-Quan sát hình cẽ 34.1 sgk
-Các nhóm làm việc ghi tên các loại quả hoặc hạt và các cách phát tán của quả và hạt vào bảng trong 4 phút sau đó cử đại diện các nhóm báo cáo nhận xét bổ sung 
-Có 3 cách phát tán tự nhiên của quả vàhạt nhờ gió ,nhờ động vật và tự phát tán
20’
2. Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt
-Qủa vàhạt pháttán nhờ gió thường có cánh hoặc túm lông: quả chò,hạt hoa sữa 
-Qủa và hạt phát tán nhờ động vật thườmh cógaimóc hoạc động vật ăn được:xấu hổ ,ớt
-Qủa và hạt tự phát tán khi chínvỏ quả tự nứt ra : cải ,đậu
Hoạt động 2:Tìm hiểun đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt 
-Cho học sinh thảo luận Đ sgk trong 4 phút
-Cho các nhómbáo cáo các nhóm khác nhận xét bổ sung
+Nhómquả và hạt phát tán nhờ gió gồm những quả nào? Chúng có đặc điểm gì?
+Nhómquả vàhạt phát tán nhờ động vật gồm những quả nào? Chúng có đặc điểm gì?
+Nhómquả và hạt tự phát tán gồm những quả nào ? chúng có đặc điểm gì?
+ Con người có giúp chosự phát tán của quả và hạt không ?Bằng những cách nào?
-Giáoviên chốt lạivấn đề vừa nêu ra
Mục tiêu : phát hiện được đặc điểm chủ yếu của quả vàhạt phù hợp với từng cách phát tán
-Các nhóm yhảo luận 4phút
-Các nhóm nhận xét bổ sung 
+ Nhómquả vàhạt phát tán nhờ gió: chò, trâm bầu, hạt hoa sữa, bồ công anh chúng có cánh hoặc túm lông
+Nhóm quảvàhạtphát tán nhờ động vật : xấu hổ , thông ,kéđầu ngựa chúngthường có gai móc hoặc động vật ăn được 
+Nhómquả vàhạt tự phát tán : cải,đậu bắp, chi chi khi chín vỏ quả tự nứt ra
+Con người cũng giúp cho sự phát tán của quả vàhạt.Bằng cách vận chuyển từ nơi này sang nơi khác, từ vùng này sang nơi khác
4.Củng cố( 4 phút )
Đánh dấu vào câu trả lời đúng trong các câu sau 
 1.sự phát tán làgì:
Hiện tượng quả hạt có thể bay đi xa nhờ gió
Hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa chổ no ùsống 
Hiện tượng quả và hạt được mang đi xa nhờ động vật
Hiện tượng quả và hạt có thể tự vung vãi nhiều nơi
 2.Nhóm quả và hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ động vật
 a.Những quả và hạt có nhiều gai hoặc móc
 b.Những quả và hạt có túm lông hoặc có cánh
 c.Những quả và hạt làm thức ăn của động vật
5.Dặn dò: (2 phút)
-Chuẩn bị thí nghiệm 1ở nhà khoảng 3-4 ngày trước bài học 
-Học sinh kẻ bảng kết quả vàotập soạn
-Học va øtrảlời câu hỏi 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần:22 
Tiết:44
Ngày soạn
Bài 35 NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Học sinh tự làm thí nghiệm phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt nảy mầm
-Biết được nguyên tắc cơ bản để thiết kế thí nghiệm xác định một trong những yếu tố cần cho hạt nảy mầm
-Giải thích được cơ sở khoa học của 1 sốbiện pháp kỹ thuật gieo trồng vàbảo quản hạt giống 
 2.Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng thiết kế thí nghiệm , thực hành
 3.Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích môn học
 II. Phương pháp:
Trực quan
Thảo luận nhóm
Nêu và giải quyết vấn đề
III. Phương tiện:
 -Giáo viên:Thí nghiệm sgk , bảng phụ
-Học sinh: thí nghiệm do giáo viên hướng dẫn
IV. Tiến trình bài giảng
1.Oån định (1phút): 
Giáo viên:Kiểm tra sĩ số
Học sinh : báo cáo sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ (4phút):
-Cómấy cách phát tán của quả và hạt ?
-Nêu đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt? Cho ví dụ
3.Mở bài (2phút):
Qủa và hạt được phát tán đi rất xa nếu gặp điều kiện thuận lợi hạt sẽ nảy mầm. V6ạy hạt nảy mầm cần những điều kiện gì? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi trên
TG
Nội dung tiết dạy
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
16’
1. Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm
Hạt nảy mầm cần đủ nước không khí và nhiệt độ thích hợp ngoài ra còn phụ thuộc vào chất lượng của hạt giống
Hoạt động 1: thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm
-Yêu cầu các nhóm mô tả lại cách tiến hành thí nghiệm sau đó ghi kết quả số hạt nảy mầm vào bảng .Có thể có 1 số hạt không nảy mầm giáo viên cho học sing giải thích sau
-Cho các nhóm thảo luận câu hỏi 5 phút
+Hạt ở cốc nào nảy mầm?
+Hạt ở cốc 1 và cốc 2 thiếu điều kiện gì mà không thể nảy mầm được
+Cốc 3 có đủ điều kiện gì mà hạt có thể nảy mầm được?
+Vậy hạt nảy mầm cần những điều kiện nảy mầm nào?
-Cho học sinh tiếp tục mô tả thí nghiệm ở cốc 4
+Cho biết điều kiện thí nghiệm của cốc 4 có gì khác với cốc 3
+Vậy cho biết hạt trong cốc 4 có nảy mầm được không? Vì sao?
+Vậy ngoài việc có đủ nước và không khí hạt nảy mầm còn cần những điều kiện nào nữa?
-Yêu cầu học sinh xem lại những hạt ở cốc 3 không nảy mầm xem chúng có đặc điểm gì?
-Vậy hạt nảy mầm cần những điều kiện gì?
Mục tiêu:Qua thí nghiệm học sinh thấy được khi hạt nảy mầm cần đủ nước , không khí , nhiệt độ thích hợp và chất lượng hạt giống
-Các nhóm mô tả lại cách tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả số hạt nảy mầm các nhóm khác nhận xét bổ sung
-Các nhóm thảo luận câu hỏi 5 phút sau đó báo cáo
+ hạt ở cốc 3 nảy mầm
+Hạt ở cốc 1 thiếu nước
hạt ở cốc 2 thiếu không khí
+Hạt ở cốc 3 có đủ nước và nhiệt độ thích hợp 
+Hạt nảy mầm cần có đủ nước, không khí
-Học sinh mô tả lại thí nghiệm ở cốc 4
+ Cốc 4 để trong điều kiện nhiệt độ thấp
+Hạt trong cốc 4 không thể nảy mầm vì không có nhiệt độ thích hợp
-Ngoài nước , không khí còn phải có nhiệt độ thích hợp
-Hạt trong cốc 3 không nảy mầm là do chúng bị sâu , bị thối..
-Hạt nảy mầm cần có đủ nước ,không khí nhiệt độ thích hợp đặc biệt làcòn phụ thuộc vào chất lượng của hạt giống 
13’
 2 Vận dụng kiến thức vào sản xuất
-Gieo hạt gặp trời mưa to , ngập úng ...phải tháo hết nước để thoáng khí
-Kàm đất thật tơi xốp giúp đủ không khí để hạt nảy mầm tốt
-Gieo hạt đúng thời vụ, phủ rơm rạ khi trời rét
-Bảo quản tốt hạt giống
Hoạt động 2: vận dụng kiến thức vào sản xuất
- Cho học sinh đọc thông tin sgk
 -Các nhóm thảo luận Đ sgk trong 5 phút
+Tại sao khi gieo hạt gặp trời mưa to, nếu đất bị úng phải tháo hết nước ngay?
+Tại sao phải làm đất thật tơi xốp trước khi gieo hạt? 
+Tại sao khi trời rét phải phủ rơm rạ cho hạt mới gieo
+ Tại sao phải gieo hạt đúng thời vụ?
+Tại sao phải bảo quản hạt giống?
+Bảo quản hạt giốùng bằng những cách nào? 
Mục tiêu: học sinh giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp kỹ thuật
-Học sinh đọc thông tin sgk
-Các nhóm thảo luận Đ sgk trong 5 phút
+Bởi vì làm như thế đảm bảo cho hạt có đủ không khí để hô hấp tốt, hạt không bị thối
+Làm như thế cho đất thoáng, khi gieo hạt có đủ không khí để hô hấp mới nảy mầm tốt 
+Nhằm tránh nhiệt độ bất lợi và tạo cho hạt một nhiệt độ thích hợp
+Giúp cho hạt gặp được những điều kiện thời tiết phù hợp
+Để hạt giống không bị mối mọt,nấm mốc phá hại
+Phơi khô, để nơi thoáng máy, để vào chai lọ có nút đậy 
4.Củng cố:( 4phút )
Trả lời các câu hỏi sau
-Những điều kiện bên  ... g nhổ rêu ở đâu? Những nơi đó có đặc điểm gì?
-Cho biết môi trường sống của rêu?
-Mặc dù sống trên cạn nhưng tại sao rêu chỉ sống được ở chổ ẩm ướt đó là nội dung của phần tiếp theo
-Cho học sinh tách 1 cây rêu sau đó dùng kính lúp quan sát trả lời câu hỏi
+Rêu cấu tạo gồm những bộ phận nào?
+Nêu đặc điểm của từng bộ phận?
+So sánh rêu với tảo vàcây đậu?
+Tại sao người ta xếp rêu vào nhóm thực vật bậc cao?
-Cho các nhóm báo cáo
-Rể giả không phải là cơ quan hút nước chính mặt khác thân và lá không có mạch dẫn vậy tại sao nước có thể vận chuyển thân và lá được?
-Tại sao rêu sống ở môi trường ẩm ướt? 
Mục tiêu: Biết được mơi trường sống của rêu
Đọc thơng tin trong sgk tụ tìm kiến thức
Mục tiêu:Phân biệt đước các bộ phận của cây rêu và đặc điểm chính của mỗi bộ phận
-Các nhóm đem mẫu vật ra quan sát
-Nhổ ở ven bờ sông những nơi đó thường ẩm ướt
-Rêu sống trên cạn ở chổ ẩm ướt
-Học sinh quan sát dưới kính lúp và trả lời câu hỏi
+Rêu gồm rễ ,thân, lá 
+Rễ giả , thân ngắn không phân nhánh , lá nhỏ mỏng
+Tảo chưa có rễ, thân, lá. Chưa có mạch dẫn.Cây đậu có rễ , thân, lá có mạch dẫn
+Vì rêu có re,ã thân ,lá
-Nước và muối khoáng hấp thụ trực tiếp qua bề mặt của thân và lá vì thân và lá có lớp tế bào biểu bì rất mỏng
-Để thân và lá có thể hấp thụ nước 
13’
3.Túi bào tử và sự phát triển của rêu
-Rêu sinh sản bằng túi bào tử nằm ở ngọn cây rêu cái
-Bào tử nằm trong túi bào tử khi chín tuío bào tử vỡ ra giải phóng bào tử, bào tử nảy mầm thành cây rêu con 
Hoạt động 3: túi bào tử và sự phát triển của rêu 
-Quan sát hình 38.2 sgk cho biết túi bào tử nằm ở vị trí nào của cây rêu?
-Giáo viên giải thích sự hình thành túi bào tử: Cây rêu đực có túi tinh chứa tinh trùng cây rêu cái có túi noãn chứa noãn cầu, tinh trùng bơi lội trong nước thụ tinh với noãn cầu tạo thành hợp tử 
-Cho các nhóm thảo luận 3 phút 
+Cơ quan sinh sản của rêu là bộ phận nào?
+Rêu sinh sản bằng gì?
+Trình bày sự phát triển của rêu?
-Giáo viên chốt lại 
Mục tiêu :Biết được vạy rêu sinh sản bằng bào tử và tuío bào tử là cơ quan sinh sản nằm ở ngọn cây
-Học sinh quan sát hình 38.2 sgk túi bào tử nằm ở ngọn cây rêu cái
-Học sinh theo dõi giáo viên diễn giảng và thu nhận thông tin
-Các nhóm thảo luận 3 phút 
+Cơ quan sinh sản là túi bào tử
+Rêu sinh sản bằng bào tử
+Học sinh viết chu trình sinh sản của rêu 
5’
4. Vai trò của rêu
-Tạo chất mùn
-Làm than bùn , chất đốt
Hoạt động 4: Vai trò của rêu 
-Cho học sinh đọc thông tin sgk
-Nhắc lại môi trường sống của rêu từ đó nêu lên vai trò của rêu
-Nêu vai trò của rêu
Mục tiêu : nêu được vai trò của rêu
-Học sinh đọc thông tin sgk
-Rêu sống ở nơi ẩm ® giữ ẩm cho cây
-Khi xác chết làm phân bón làm chất đốt
4.Củng cố: (3 phút )
Học sinh điền vào chỗ trống bằng những từ thích hợp
Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm có ....(1)....,......(2)....,chưa có ...(3).... thật sự.Trong thân và lá rêu chưa có ....(4).....Rêu sinh sản bằng ......(5)...... được chứa trong.....(6)....., cơ quan này nằm ở ....(7)...cây rêu cái
5.Dặn dò: (1 phút)
-Trả lời câu hỏi sgk
-Tìm mẫu vật cây dương xỉ ,cây lông cu li, cây gạc nai....
-Soạn bài mới”Quyết –Cây dương xỉ” 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần:25 
Tiết:49
Ngày soạn:
Bài 39 QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sing dưỡng và cơ quan sinh sản của dương xỉ
-Biết cách nhận dạng một cây thuộc họ dương xỉ 
-Nói rõ nguồn gốc hình thành than đá
 2.Kỹ năng:
 Rèn luyện kỹ năng quan sát thực hành
 3.Thái độ:
Yêu và bảo vệ thiên nhiên
 II. Phương pháp:
Trực quan
 Thảo luận nhóm
Nêu và giải quyết vấn đề
III. Phương tiện:
-Giáo viên:Tranh phóng to hình 39.1 ,39.2 sgk; mẫu vật cây dương xỉ
-Học sinh:Mẫu vật cây dương xỉ 
IV. Tiến trình bài giảng
1.Oån định (1phút): 
-Giáo viên:Kiểm tra sĩ số
-Học sinh: báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ (3phút):
Nêu đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của rêu .Những đặc điểm nào giúp rêu chỉ sống ở nơi ẩm ướt 
3.Mở bài (1 phút):
Quyết là tên gọi chung của một nhóm thực vật sinh sản bằng bào tử như rêu nhưng khác về cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.Vậy để biết sự khác nhau như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
TG
Nội dung tiết dạy
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
15’
 1. Quan sát cây dương xỉ
a.Cơ quan sinh dưỡng 
-Rễ thật
-Thân ngầm hình trụ
-Lá già có cuống dài,lá non cuộn tròn lại ở đầu
-Có mạch dẫn
b.Túi bào tử và sự phát triển của dương xỉ
-Dương xỉ sinh sản bằng túi bào tử
-Túi bào tử tập trung thành các đốm nhỏ nằm ở mặt dưới lá già 
-Sự phát triển của dương xỉ
Dương xỉ trưởng thành mang túi bào tử ở mặt dưới lá già .Khi chín túi bào tử vở ra giải phóng bào tử.Bào tử bào tử nảy mầm thành nguyên tản và dương xỉ con mọc ra từ nguyên tản
Hoạt động 1: quan sát cây dương xỉ 
-Yêu cầu học sinh quan sát cây dương xỉ thảo luận nhóm 4 phút ghi lại các đặc điểm
+Nêu các bộ phận cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ?
+Lá non của chúng có đặc điểm gì?
+So sánh dương xỉ với rêu về rễ ,thân, lá ?
+Dương xỉ thuộc dạng thân gì?
+Thân và lá dương xỉ vươn cao làm sao nước và muối khoáng vận chuyển lên được?
-Các nhóm báo cáo
-Yêu cầu học sinh quan sát mặt dưới lá già thảo luận nhóm 3 phút trả lời câu hỏi
+Mặt dưới lá già có gì?
+Những đốm nhỏ đó có tên là gì?
+Quan sát hình 39.2 cho biết vòng cơ có tác dụng gì?
+Tìm điểm khác nhau giữa rêu và dương xỉ?
-Các nhóm báo cáo 
-Giáo viên diễn giải về quá trình thụ tinh của dương xỉ
Mục tiêu :Nêu được đặc điểm cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của dương xỉ
-Quan sát kỹ cây dương xỉ thảo luận nhómghi lại các đặc điểm
+Cơ quan sinh dưỡng : rễ, thân ,lá 
+Lá non cuộn tròn lại ở đầu
+Rêu : rễ giả 
Dương xỉ: rễ thật 
+Dương xỉ thân ngầm 
+Trong thân và lá đã có mạch dẫn
-Các nhómbáo cáo 
-Học sinh quan sát mặt dưới lá già 
+Cónhiều đốm nhỏ màu nâu
+Các ổ tuí bào tử chứa nhiều bào tử
-Có tác dung mở túi bào tử
+Rêu không có nguyên tản , dương xỉ có nguyên tản
10’
2. Một vài loại dương xỉ thường gặp 
-Một số loại dương xỉ thường gặp:rau bợ, lông cu li
-Chúng đều có lá non cuộn tròn
Hoạt động 2 một vài loại dương xỉ thường gặp 
-Yêu cầu học sinh quan sát cây rau bợ ,dây bòng bòng, cây lông culi cho biết chúng có điểm gì giống và khác nhau?
 -Cho học sinh nhận xét
-Giáo viên tổng hợp ý kiến
Mục tiêu:Biết nhận dạng một số cây thuộc họ dương xỉ
-Các nhóm quan sát mẫu vật tìm ra đặc điểm chung: đều có lá non cuộn tròn lại ở đầu khác nhau là về hình dạng®sự đa dạng của các cây thuộc họ dương xỉ
-Các nhómbáo cáo 
10’
3. Quyết cổ đại và sự hình thành than đá
-Quyết cổ đại sống cách đây khoảng 300 triệu năm
-Do biến đổi của khí hậu và biến đổi của vỏ trái đất....quyết cổ đại hình thành than đá
Hoạt động 3:Quyết cổ đại và sự hình thành than đá 
-Chohọc sinh đọc thông tin sgk
-Nhìn vào tranh vẽ 39.4 sgk cho biết các cây này thuộc họ gì?Vì sao em biết ?
-Những nhân tố nào giúp quyết cổ phát triển mạnh và nguyên nhân nào khiến chúng bị chết?
-Sau khi chết chúng hình thành gì?
-Vậy than đá có nguồn gốc từ đâu?
-Giáo viên chốt lại 
Mục tiêu: hiểu được than đá hình thành từ đâu
-Học sinh đọc thông tin sgk
-Các cây này thuộc họ dương xỉ và có lá non cuộn tròn
-Do điều kiện khí hậu và dosự biến đổi của vỏ trái đất
-Sau khi chết chúng hình thành than đá
-Than đá có nguồn gốc từ quyết cổ đại 
4.Củng cố: (3phút )
Điền các từ thích hợp vào ô trống
-Dương xỉ là những cây đã có ...(1)...,...(2)....,....(3).... thật sự
-Lá non của dương xỉ bao giờ cũng ......(4).......
-Dương xỉ cũng sinh sản bằng bào tử như rêu nhưng khác rêu là có......(5)........ do bào tử phát triển thành
5.Dặn dò( 2 phút)
-Làmbài tập sgk
-Ôn lại kiến thức từ bài 30® 39 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doct21.txt..doc