Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Tiết 45, tiết 46

Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Tiết 45, tiết 46

1. Kiến thức:

- HS nêu rỏ môi trường sống và cấu tạo của tảo, thể hiện tảo là thực vật bậc thấp, phân biệt được các loại tảo và vai trò của tảo.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục cho hs có ý thức yêu quý thực vật.

B. Phương pháp giảng dạy: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm

C. Chuẩn bị giáo cụ:

1. Giáo viên: Tranh H 37.1-5 sgk

2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài

D. Tiến trình bài dạy:

1. Ôn định lớp: Kiểm tra sĩ số.

 

doc 6 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1313Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Tiết 45, tiết 46", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 45	Ngày soạn: ...../ ...../ .
CHƯƠNG VIII. CáC NHóM THựC VậT
BàI 37: TảO
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS nêu rỏ môi trường sống và cấu tạo của tảo, thể hiện tảo là thực vật bậc thấp, phân biệt được các loại tảo và vai trò của tảo.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục cho hs có ý thức yêu quý thực vật.
B. Phương pháp giảng dạy: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị giáo cụ:
1. Giáo viên: Tranh H 37.1-5 sgk
2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài
D. Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 
2. Kiểm tra bài củ:
- Các cây sống trong môi trường nước thường có đặc điểm gì? Cho một số ví dụ?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Trên mặt nước ao hồ thường có lớp váng màu lục hoặc màu vàng. Váng đó là do những cơ thể thực vật nhỏ bé sống trong nước tạo nên, đó là tảo. Vậy tảo có đặc điểm cấu tạo như thế nào, gồm những loại nào, sống ở đâu và có vai trò gì ? Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài học này.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo của tảo:
 GV: Yêu cầu HS quan sát hình 37.1 và tìm hiểu nội dung Ê SGK để trả lời các câu hỏi sau:
- Tảo xoắn có hình dạng, màu sắc và cấu tạo như thế nào?
-Tảo xoắc sinh sản ra sao?
HS: Hoạt động nhóm, thảo luận để trả lời các câu hỏi.
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày, các nhóm còn lại lắng nghe để bổ sung nhận xét.
HS: Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác lắng nghe và bổ sung.
GV: Nhận xét và kết luận.
HS: lắng nghe và ghi vở
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 37.2 và tìm hiểu nội dung mục Ê SGK và cho biết:
- Đặc điểm cấu tạo của rong mơ như thế nào?
- Rong mơ sinh sản ra sao?
HS: Trả lời, nhận xét và bổ sung.
GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức.
HS: Lắng nghe và ghi vở
GV: Qua tìm hiểu về tảo xoắn và rong mơ, em hãy cho biết: Tảo là gì?
HS: trả lời, nhận xét và bổ sung.
GV: Kết luận
1. Cấu tạo của tảo:
a. Quan sát tảo xoắn.
Tảo xoắn là 1 sợi gồm nhiều TB hình chữ nhật nói tiếp nhau.
- Cấu tạo gồm: Thể màu (diệp lục)
 Vách TB
 Nhân TB
- Sinh sản: Sinh sản sinh dưỡng
 Sinh sản bằng tiếp hợp
b. Quan sát rong mơ.
- Cấu tạo: giống cây có hoa nhưng chưa có rễ, thân, lá thật.
- Sinh sản: Sinh sản sinh dưỡng
 Sinh sản hữu tính
c. Khái niệm:
- Tảo là những thực vật bậc thấp mà cơ thể gồm 1 hoặc nhiều TB, có cấu tạo đơn giản, màu sắc khác nhau và luôn luôn có diện lục. Hầu hết sống ở nước.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số tảo thường gặp khác.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 37.4, 37.4 và tìm hiểu nội dung mục 3 SGK cho biết: 
- Có những loại tảo nào?
- Thế nào là tảo đơn bào. Cho ví dụ?
HS: Trả lời, nhận xét và bổ sung.
GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức.
2. Một số tảo thường gặp khác.
a. Tảo đơn bào.
- Là những cơ thể chỉ có 1 TB.
VD: Tảo tiểu cầu, tảo silic.
b. Tảo đa bào.
- Là những cơ thể có 2 TB trở lên
VD: Tảo vòng, rau diếp biển, rau câu,
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vai trò của tảo:
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu nội dung Ê mục 3 sgk và hiểu biết thực tế cho biết:
- Tảo có vai trò gì.
HS: trả lời, nhận xét, bổ sung.
GV: nhận xét. Chốt lại kiến thức.
3. Vai trò của tảo.
- Cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật ở nước.
- Một số tảo làm thức ăn cho người, gia súc, làm thuốc, làm phân bón.
- Bên cạnh đó một số tảo có hại
4. Củng cố:
* Đánh dấu ỹ vào Ê cho ý trả lời đúng trong câu sau:
	Tảo đơn bào là thực vật bậc thấp vì:
	Ê Cơ thể có cấu tạo đơn bào
	Ê Sống ở nước
	Ê Chưa có thân, rễ, lá thực sự.
	* Trả lời các câu hỏi cuối bài.
 5. Dặn dò:
Học bài cũ trả lời các câu hỏi cuối bài
	Đọc mục em có biết
	Xem trước bài mới: “Rêu - Cây rêu”
Tiết 46	Ngày soạn: ...../ ...../ 2010
Bài 38: Rêu – cây rêu
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS xác định được môi trường sống của cây rêu liên quan đến cấu tạo của chúng, nêu được đặc điểm cấu tạo, phân biệt được giữa rêu với tảo, nắm được hình thức sinh sản của rêu.
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
3. Thái độ: 
- Giáo dục cho hs biết bảo vệ thực vật có ích.
B. Phương pháp giảng dạy: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị giáo cụ:
1. Giáo viên: Tranh hình 38.1-2 sgk
2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài
D. Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 
Lớp 6A:	Tổng số: 	Vắng
Lớp 6B:	Tổng số: 	Vắng
2. Kiểm tra bài củ:
- Tảo là gì ? Tảo xoắn và rong mơ có gì khác nhau?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Trong thiên nhiên có những cay rất nhỏ bé thường mọc thành từng đám tạo nên 1 lớp thảm màu lục tươi. Những cây ti hon đó là những cây rêu, chúng thuộc nhóm rêu. Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về môi trường sống của cây rêu.
GV: Yêu cầu hs tìm hiểu nội dung Ê mục 1 sgk cho biết:
- Rêu thường sống ở đâu.
HS: trả lời, nhận xét, bổ sung
GV: nhận xét, chốt lại kiến thức.
1. Môi trường sống của rêu.
- Sống ở môi trường ẩm ướt: chân tường, đất ẩm.
Hoạt động 2: Quan sát cây rêu
GV: Yêu cầu hs tìm hiểu nội dung Ê và quan sát hình 38.1 sgk, thảo luận nhóm để hoàn thiện s mục 2 sgk.
HS: thảo luận nhóm
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả.
HS: đại diện nhóm trả lời, nhận xét và bổ sung.
GV: chốt lại kiến thức.
2. Quan sát cây rêu.
* Cây rêu gồm: 
- Cơ quan sinh dưỡng: có rễ giả, thân và lá chưa có mạch dẫn chính thức.
- Cơ quan sinh sản: túi bào tử.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về túi bào tử và sự phát triển của rêu.
GV: Yêu cầu hs tìm hiểu nội dung Ê và quan sát hình 38.2 để trả lời các câu hỏi sau:
- Cơ quan nào của rêu làm nhiệm vụ sinh sản.
- Đặc điểm của túi bào tử.
HS: Tìm nghiên cứu SGK để trả lời.
GV: Nhận xét chốt lại kiến thức.
HS: Lắng nghe và ghi vở
GV: Từ các kiến thức trên, hãy rút ra kết luận: Rêu là gì?
HS: Rêu là những thực vật bậc cao đã có thân lá và rễ giả nhưng còn đơn giản, thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có hoa.
GV: chốt lại kiến thức.
3. Túi bào tử và sự phát triển của rêu.
 Túi bào tử
* Túi bào tử gồm: 
 Hạt bào tử
* Chu trình phát triển của rêu:
Cây rêu mang túi bào tử Ư túi bào tử 
P.triển
T.tinh
 Rêu conƠ Nảy mầm ƠBào tử
* Khái niện về rêu.
- Rêu là những thực vật bậc cao đã có thân lá và rễ giả nhưng còn đơn giản, thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có hoa.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về vai trò của rêu.
GV: Yêu câu hs tìm hiểu nội dung Ê mục 4 sgk cho biết:
- Rêu có vai trò gì.
HS: trả lời, nhận xét, bổ sung.
GV: chốt lại kiến thức.
4. Vai trò của rêu:
- Tạo thành chất mùn.
- Làm phân bón.
- Làm chất đốt 
4. Củng cố:
*Tại sao rêu ở môi trường cạn nhưng chỉ sống được những nơi ẩm ướt.
	* Trả lời các câu hỏi cuối bài.
 5. Dặn dò:
Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài
Xem trước bài mới: “Quyết – cây dương xỉ”

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 6 tiet 45 theo chuan.doc