Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Bài 1 đến bài 24

Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Bài 1 đến bài 24

MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : + HS nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.

 + Phân biệt vật sống và vật không sống.

 2.Kĩ năng : + Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống, hoạt động sống của SV.

 + Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

 3.Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.

 II / CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên: Tranh vẽ thể hiện được 1 vài nhóm SV, sử dụng H2.1 SGK.

2.Học sinh : Chuẩn bị ở nhà 1 phiếu học tập P6 , SGK.

III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

1. On định tổ chức :(1ph)

 Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh

 

doc 82 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1004Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Bài 1 đến bài 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :02. 09. 2005	Tiết : 01	Tuần : 01
Bài 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG . 	
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : + HS nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
	 + Phân biệt vật sống và vật không sống.
 	2.Kĩ năng : + Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống, hoạt động sống của SV.
	 + Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
	3.Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học. 
 II / CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên: Tranh vẽ thể hiện được 1 vài nhóm SV, sử dụng H2.1 SGK.
2.Học sinh : Chuẩn bị ở nhà 1 phiếu học tập P6 , SGK.
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Oån định tổ chức :(1ph)
 Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới:
	Vào bài:
T/l
Họat động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
20ph
Hoạt động 1: nhận dạng vật sống và vật không sống
GV: cho HS kể tên 1 số cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1cây, con, đồ vật đại diện để quan sát .
GV: yêu cầu HS trao đổi nhóm theo câu hỏi :
+ Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống ?
+ Cái bàn có cần những điều kiện giống con gà và cây đậu để tồn tại không ?
+ Sau 1 thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích và đốùi tượng nào không tăng kích thước ?
GV: cho HS tìm thêm ví dụ về vật sống và vật không sống ?
GV: yêu cầu HS rút ra KL.
Hoạt động 1:
HS : tìm những SV gần với đời sống như : cây nhãn, cây cải, cây đậu. con gà, con lợn..cáibàn cái ghế.
HS : trong nhóm cử 1 người ghi lại những ý kiến trao thống nhất của nhóm. 
Yêu cầu thấy được :con gà cây đậu được lớn lên còn cái bàn không thay đổi ?
HS : đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm ® nhóm khác nhận xét, bổ sung
HS theo dõi
HS : tự rút ra KL hoạt động.
1/ Nhận dạng vật sống và vật K0 sống :
+ Vật sống lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và simh sản.
+ Vật không sống không lấy thức ăn, không lớn lên. 
17ph
Hoạt động 2: Quan sát một số đặc điểm của cơ thể sống
GV: cho HS quan sát bảng ở SGK P6 ® GV giải thích tiêu đề cột 6 và 7.
GV: yêu cầu HS hoạt động độc lập hoàn thành bảng.
GV: treo bảng phụ có kẽ sẵn bảng SGK.
GV:chữa bài bằng cách gọi HS trả lời .
GV: nhận xét, bổ sung.
GV hỏi: qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống ?
Hoạt động 2:
HS : quan sát bảng ở SGK chú ý cột 6 và 7.
HS : hoàn thành bảng trong phiếu học tập.
HS : 1-2 em lên bảng ghi kết quả của mình vào bảng phụ 
HS: + Trao đổi chất với môi trường.
+ Lớn lên và sinh sản. + Trao đổi chất với môi trường.
+ Lớn lên và sinh sản.
2/ Đặc điểm của cơ thể sống:
+ Trao đổi chất với môi trường.
+ Lớn lên và sinh sản. 
6ph
Hoạt động 3: Củng cố 
GV: yêu cầu 1 HS đọc phần ghi nhớ.
GV: nêu cách nhận dạng một số vật sống và không sống? Cho ví dụ
GV: nêu đặc điểm của cơ thể sống
Hoạt động 3:
HS: dọc phần ghi nhớ
HS: trả lời
HS: trả lời
4.Dặn dò : (1ph)
	Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .
	Chuẩn bị 1 số tranh ảnh về SV trong tự nhiên.
	Xem và nghiên cứu trước bài mới .
IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM:
	Nội dung kiến thức, thời lượng hợp lý.
	HS phần lớn nắm được bài.
Ngày soạn : 05. 09. 2007	Tiết: 02	Tuần: 01
Bài 2 : 	NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC. 	
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : + Nêu được 1 số ví dụ để thấy sự đa dạng của SV cùng với những mặt lợi, hại của chúng.
	 + Biết được 4 nhóm SV chính: ĐV, TV, VK, Nấm.
	 + Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và TV học.
 	2. Kĩ năng : + Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
	 + Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
	3. Thái độ : Yêu thích thiên nhiên và môn học . 
 II / CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên: 
+ Tranh vẽ phóng to về quang cảnh tự nhiên có 1 số ĐV và TV .
+ Tranh vẽ đại diện 4 nhóm SV chính H2.1 SGK.
2. Học sinh: Kẽ sẵn 2 phiếu học tập ở SGK. 
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Oån định tổ chức :(1ph)
 Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học .
	2. Kiểm tra bài cũ:(5ph)
	Câu hỏi: +Nêu những đặc điểm của cơ thể sống?
	 + Đặc điểm nhận dạng vật sống và vật không sống 
	Trả lời: - Trao đổi chất với môi trường.
	 + Lớn lên và sinh sản.
	 - Vật sống lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và simh sản.
	 + Vật không sống không lấy thức ăn, không lớn lên. 
	3. Tiến trình bài dạy:
	Vào bài:
T/l
Họat động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
17ph
Hoạt động 1: Tìm hiểu sinh vật trong tự nhiên:
* Sự đa dạng của giới SV:
GV: yêu cầu HS làm bài tập mục Đ P7 SGK.
+ Qua bảng thống kê em có nhận xét gì về thế giới SV ?
+ Sự phong phú về mt sống, kích thước, khả năng d/chuyển của SV nói lên điều gì ?
* Các nhóm SV:
GV: yêu cầu HS thực hiện:
+ Hãy quan sát bảng thống kê có thể chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm ?
GV: cho HS nghiên cứu  SGK kết hợp quan sát H2.1 trả lời:
+ Thông tin đó cho em biết điều gì ?
+ Khi phân chia SV thành 4 nhóm người ta dựa vào những đặc điểm nào ?
GV: cho HS rút ra kết luận. 
Hoạt động 1:
HS : hoàn thành bảng thống kê P7 SGK.
+ Nhận xét theo cột dọc, bổ sung có hoàn chỉnh phần nhận xét.
+ Trao đổi nhóm để rút ra kết luận : SV đa dạng.
HS:trả lời ĐV,TV và vi khuẩn.Nấm 
HS: cá nhân nghiên cứu nội dung  SGK.
HS: khác nhắc lại kết luận này để cả lớp cùng ghi nhớ.
 HS:tự rút ra kết luận của hoạt động.
1/ SV trong tự nhiên:
+ SV trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng bao gồm những nhóm lớn sau: VK, TV, ĐV, và Nấm
+ Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau có quan hệ mật thiết với nhau và với con người.
14ph
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của sinh học:
GV: yêu cầu HS đọc mục  trong SGK trả lời câu hỏi: 
Nhiệm vụ của sinh học là gì ?
GV: cho HS đọc to nội dung nhiệm vụ TV học cho cả lớp nghe.
GV : cho HS rút ra kết luận của hoạt động.
Hoạt động 2:
HS: đọc  từ 1-2 lần® tóm tắt nội dung chính để trả lời 2 câu hỏi.
HS: nghe rồi bổ sung hay nhắc lại phần trả lời của bạn.
HS: nhắc lại nội dung vừa nghe ® ghi nhớ kiến thức, tự rút ra kết luận.
2/ Nhiệm vụ của sinh học:
Nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và h/động sống, các điều kiện sống của SV cũng như các mqh giữa các SV với nhau 
6ph
Hoạt động 3: Củng cố:
GV: cho HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK. 
GV: nhận xét cho điểm.
GV: yêu cầu HS đọc phần kết luận.
Hoạt động 3:
HS: trả lời
HS: Đọc phần kết luận 
4. Dặn dò : (1ph)
	Oân lại kiến thức về quang hợp ở sách “ Tự nhiên xã hội” ở tiểu học .
	Sưu tầm tranh ảnh về TV ở nhiều môi trường.
	Xem và nghiên cứu trước bài mới .
IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM:
	Nội dung kiến thức, thời lượng hợp lý.
	HS phần lớn nắm được bài.
Ngày soạn : 08. 09. 2007	Tiết : 03	Tuần : 02
Bài 3 : 	ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT. 	
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức :+ HS nắm được đặc điểm chung của TV.
	 + Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của TV.
 	2. Kĩ năng : + Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
	 + Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
	3. Thái độ : Giáo dục lòng yêu tự nhiên bảo vệ TV. 
 II / CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên: Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, sa mạc , hồ nước
2. Học sinh: Sưu tầm các loài TV sống trên Trái Đất.
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Oån định tổ chức :(1ph)
 Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học .
	2. Kiểm tra bài cũ:(5ph )
	Câu hỏi:- Nhiệm vụ của sinh học là gì ?
	Trả lời:- Nhiệm vụ của sinh học là nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống, các điều kiện sống của các SV cũng như các mqh giữa các SV với nhau và với môi truờng sống, tìm cách sử dụng hợp lí , phục vụ đời sống con người
	3.Tiến trình bài dạy:
T/l
Họat động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
14ph
Hoạt động 1: Sự đa dạng phong phú của thực vật
GV: yêu cầu HS qsát tranh ở trong SGK và tranh mang theo.
GV: yêu cầu HS hoạt động thảo luận nhóm theo câu hỏi trong SGK.
GV: quan sát các nhóm, có thể nhắc nhở hay gợi ý cho những nhóm có học lực yếu.
GV: chữa bài bằng cách gọi 1-3 
GV kết luận 
Hoạt động 1
HS: quan sát H3.1®3.4 SGK và các tranh ảnh mang theo chú ý tới nơi sống, tên TV.
HS: phân công trong nhóm 
HS: các nhóm đưa ý kiến thống nhất của nhóm .
+ TV sống ở mọi nơi trên trái đất chúng có nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống
HS: nhận xét, bổ sung.
1/ Sự đa dạng phong phú của thực vật:
TV sống ở mọi nơi trên trái đất chúng có nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống.
17ph
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của TV
GV: yêu cầu HS làm bài tập mục Đ SGK.
GV: treo bảng phụ ® yêu cầu HS hoàn thành.
GV: đưa 1 số hiện tượng yêu cầu HS nhận xét về sự hoạt động của SV :
+ Con gà, mèo chạy, đi
+ Cây trồng vào chậu đặt ở cữa sổ 1 thời gian ngọn cong về chỗ sáng.
GV: từ đó rút ra đặc điểm chung của TV.
Hoạt động 2:
HS: hoàn thành phiếu học tập đã kẽ sẵn.
HS: 1-2 em lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS nhận xét : ĐV có di chuyển còn TV không di chuyển và có tính hướng sáng.
HS: tự rút ra kết luận của hoạt động.
2/ Đặc điểm chung của TV:
 TV có khả năng tạo chất dinh dưỡng, không có khả năng di chuyển.
6ph
Hoạt động 3: Củng cố:
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Nêu sự da dạng và phong phú của thực vật?
- Nêu những đặc điểm chung của thực vật?
Hoạt động 3:
HS: Đọc phần ghi nhớ
HS trả lời
4. Dặn dò : (1ph)
	Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .
	Chuẩn bị theo nhóm: cây hoa hồng, cây cải, cây dương xỉ, cây cỏ
	Xem và nghiên cứu trước bài mới.
IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung kiến thức, thời lượng hợp lý.
	HS phần lớn nắm được bài.
Ngày soạn: 09. 09. 2007	Tiết : 04	Tuần : 02
Bài 4 : CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU ... căn cứ vào bộ phận ssản chủ yếu của hoa. 
GV: yêu cầu HS các nhóm đặt hoa lên bàn để quan sát, hoàn thành cột 1, 2, 3 ở phiếu học tập.
GV: yêu cầu HS chia hoa thành 2 nhóm.
GV: cho HS cả lớp được thảo luận kết quả.
GV: có thể cho HS tiếp tục thảo luận để thống nhất ý kiến.
GV: giúp HS sửa bằng cách thống nhất cách phân chia theo bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
GV: yêu cầu HS làm bài tập ở bảng trong SGK.
GV: cho HS hoàn thành bảng liệt kê.
GV: giúp HS điều chỉnh chổ còn sai sót.
GV: gọi 2 HS lên bảng nhặt trên bàn để riêng những hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.
HS: từng em lần lượt quan sát các hoa của nhóm mình hoàn thành cột 1, 2, 3 trong ở vở bài tập.
HS:tự phân chia thành 2 nhóm® viết ra giấy.
HS: 1-2 em đọc bảng của mình® cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung, nếu không trùng hợp đưa ý kiến riêng tiếp tục thảo luận.
Yêu cầu nêu được :
+ Nhóm 1: có đủ nhị, nhụy.
+ Nhóm 2: có nhị hoặc có nhụy.
HS: chọn từ thích hợp hoàn thành bài tập 1 và 2 SGK.
HS:tự điền vào cột của bảng ở vở bài tập.
HS: 1 vài em đọc kết quả cột 4 ® các em khác góp ý bổ sung.
HS: tự rút ra kết luận của tiểu kết.
1/ Phân chia dựa vào bộ phận chủ yếu:
Căn cứ vào bộ phận chủ yếu có thể chia hoa thành 2 nhóm: 
+ Hoa luỡng tính (có đủ nhị và nhụy).
+ Hoa đơn tính (chỉ có nhị là hoa đực hoặc chỉ có nhụy là hoa cái).
16ph
Hoạt động 2 : Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây.
GV: bổ sung thêm 1 số ví dụ khác về hoa mọc thành cụm như: hoa ngâu hoa huệ, hoa phượng bằng mẫu thật hoặc bằng tranh (đối với hoa cúc GV nên tách hoa nhỏ ra để HS biết).
GV hỏi: Qua bài học các em biết được điều gì ?
GV: cho HS đọc kết luận SGK ® tự ghi nhớ.
HS: đọc  SGK, quan sát H29.2 và tranh ảnh hoa sưu tầm để phân biệt hai cách sắp xếp hoa và nhận biết qua tranh hoặc mẫu.
HS: trình bày trước lớp ® các HS khác nhận xét, bổ sung, tự rút ra tiểu kết.
HS: tự rút ra kết luận của hoạt động.
2/ Dựa vào cách xếp:
Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây có thể chia hoa thành 2 nhóm hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm.
6ph
Hoạt động 4 : Củng cố
GV: cho HS trả lời câu hỏi.
+ Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa lưỡng tính và hoa đơn tính ? 
+ Hãy kể tên 3 loại hoa lưỡng tính và 3 loại hoa đơn tính ?
* Dặn dò : (1ph)
	Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .
Oân lại tất cả các kiến thức đã học chuẩn bị cho tiết ôn tập.
IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM:
	Nội dung kiến thức hợp lí.
	HS phần lớn nắm được bài.
Ngày soạn :	Tiết: 34	Tuần:17
 	ÔN TẬP HỌC KỲ I. 	
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : Oân tập củng cố kiến thức đã học trong học kỳ I. 
2.Kĩ năng : 
 + Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học trả lời được các câu hỏi lý thuyết và bài tập, thực hành và giải thích.
+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3.Thái độ : Giáo dục cho HS hình thành tính tự giác, tích cực trong học tập. 
 II / CHUẨN BỊ :
* GV : + Tranh phóng to các sơ đồ liên quan đến tiết học.
 	 + Các bảng phụ để củng cố kiến thức.
* HS : + Kẽ các phiếu học tập có liên quan đến tiết học.
	 + Oân lại các kiến thức đã học.
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
* Oån định tổ chức :(1ph)
 Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học .
	* Tiến trình bài dạy:
T/l
Họat động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
15ph
Hoạt động 1 : Trả lời các câu hỏi.
GV: treo bảng bảng phụ có ghi nội dung câu hỏi ® HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi.
1. Đặc điểm chung của TV là gì ? Nhận biết cây có hoa và cây không có hoa băng những đặc điểm nào ?
2. TBTV gồm những bộ phận nào ? Sự lớn lên và phân chia của TB có ý nghĩa gì đối với cây ?
3. Thân cây gồm những bộ phận nào ?
4. Quang hợp là gì ? Vì sao quá trình quang hợp và hô hấp trái ngược nhau nhưng lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau ?
5. Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp và hô hấp ?
6. Phân biệt sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính ? 
HS: Các nhóm cử đại trình bày ® nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Chốt lại kiến thức ở từng câu hỏi ® cho HS ghi nhớ, khắc sâu.
21ph
Hoạt động 2 : Hoàn thành các bảng tổng kết.
Bảng 1: Cấu tạo và chức năng của rễ.
Các miền của rễ
Cấu tạo cắt ngang
Chức năng chính của từng miền
Miền trưởng thành
Miền hút
Miền sinh trưởng
Miền chóp rễ
Bảng 2: Cấu tạo và chức năng của thân.
Phần thân non
Phần thân trưởng thành
Cấu tạo
Chức năng
Cấu tạo
Chức năng
Vỏ 
Trụ giữa
Bảng 3: Cấu tạo và chức năng của phiến lá.
Các phần của phiến lá
Đặc điểm cấu tạo
Chức năng
Biểu bì 
Thịt lá
Gân lá
Bảng 4: Cấu tạo và chức năng của hoa.
Các bộ phận
Đặc điểm
Chức năng
Bao hoa
Nhị
Nhụy 
GV: giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm 1 bảng ® yêu cầu hoàn thành ® sau đó cử đại diện trình bày.
GV: bổ sung kiến thức vào cac bảng (nếu cần).
7ph
Hoạt động 4 : Tổng kết đánh giá.
GV: cho các nhóm tự nhận xét về phần chuẩn bị ôn tập của mình.
GV: Tổng kết ý kiến và nêu nhận xét tinh thần và kết quả ôn tập.
* Dặn dò : (1ph)
	Về nhà ôn lại tất cả các kiến thức đã học.
Oân lại thật kĩ các kiến thức đã ôn trên lớp.
	Chuẩn bị thật tốt cho tiết kiểm tra học kỳ I.
IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM:
 	Nội dung ôn tập hợp lý. HS hoạt động sôi nổi.
Ngày soạn :	Tiết: 35	Tuần: 18
KIỂM TRA HỌC KỲ I.	
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức :
+ Kiểm tra, đánh giá mức độ học, nắm kiến thức của HS.
+ Phát hiện những thiếu sót từ HS để điều chỉnh hợp lí hơn trong phương pháp dạy học.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng trình bày bài làm.
	3. Thái độ : Giáo dục ý thức tự giác, trung thực trong kiểm tra. 
 II / ĐỀ KIỂM TRA :
	Câu 1: (2đ) Khoanh tròn vào chữ cái (a,b,c,d) ở đầu câu cho câu trả lời đúng nhất.
1. Loại rễ nào có chức năng chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa tạo quả ?
a/ Rễ cọc	c/ Rễ củ 	b/ Rễ cái	d/ Giác mút.
2. Bộ phận nào của thân non có chức năng dẫn nước và muối khoáng lên tán lá ?
a/ Lớp tế bào biểu bì	c/ Mạch rây
b/ Lớp tế bào thịt vỏ	d/ Mạch gỗ.
3. Chức năng chủ yếu của phiến lá là gì ?
a/ Quang hợp	c/ Trao đổi khí
b/ Thoát hơi nước	 d/ Dẫn truyền các chất
4. Các cơ quan nào dưới đây của TV có hoa có chức năng chính là nuôi dưỡng cây ?
a/ Rễ và thân	c/ Thân và lá
b/ Rễ, thân và lá	d/ Rễ và lá.
Câu 2: (2đ) Hãy chọn từ, cụm từ ở cột A để ghép vào cột B cho thích hợp.
Cột A
Cột B
A/ Rễ, thân lá
B/ Hoa, quả, hạt
C/ Nuôi dưỡng cây
D/ Sinh sản
(1). là cơ quan sinh dưỡng của cây
Có chức năng chính (2).
(3) là cơ quan sinh sản của cây có chức năng (4) duy trì và phát triển nòi giống.
Câu 3: (3đ)	Chọn từ thích hợp trong ngoặc (cuống hoa, đế hoa, đài, tràng, nhị, nhuỵ) để điền vào ô trống thích hợp của bảng sau:
Các bộ phận
Đặc điểm cấu tạo
Mang nhiều hạt phấn
Mảnh, thường có màu xanh lục
Gồm nhiều mảnh, thường có màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm
Chứa noãn
Gồm nhiều mảnh, thường có màu xanh lục
Thường có hình nón, màu xanh lục
Câu 4 : (2đ) Quang hợp là gì ? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp
Câu 5 : (1đ) Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cữa ?
III/ HƯỚNG DẪN CHẤM:
	Câu 1: (2đ) Mỗi câu khoanh tròn đúng được điểm tối đa là: 0,5đ.
	1. B	2. D	3. A	4. B
	Câu 2: (2đ) Mỗi từ, cụm từ ghép đúng được điểm tối đa là: 0,5đ.
	1. A	2. C	3. B	4. D
	Câu 3: (3đ) Mỗi từ, cụm từ điền đúng vào bảng được điểm tối đa: 0,5đ
	1. Nhị	2. Cuống hoa	3. Tràng
	4. Nhụy	5. Đài	6. Đế
Câu 4: + Khái niệm quang hợp đúng được điểm tối đa là: 1đ.
	 + Viết sơ đồ đúng được điểm tối đa là: 1đ.
* Khái niệm: Quang hợp là quá trình lá cây nhờ chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbônic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí Oxi.
	* Sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp:
	Nước + Khí cacbônic ® Tinh bột + Khí Oxi.
 	Câu 5: (1đ) Mỗi ý trả lời đúng đựơc điểm tối đa là: 0,5đ.
+ Ban đêm cây hô hấp lấy hết khí Oxi trong phòng và thải ra nhiều khí cacbônic.
+ Thiếu khí Oxi và rất nhiều khí Cacbônic người ngủ dễ bị ngạt, có thể chết.
IV/ KẾT QUẢ:
Lớp
Sĩ số
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Kém
Ghi chú
SL
TL
SL
TL
SL
SL
TL
TL
SL
TL
6A1
6A2
6A3
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
	Đề kiểm tra học kì hợp lí.
	Đánh giá đúng thực lực của HS.
	Ngày soạn :	Tiết: 36	Tuần: 18
Bài 24 : 	THỤ PHẤN. 	
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức: + HS phát biểu được khái niệm thụ phấn.
	+ Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn.
	+ Phân biệt được hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
+ Nhận biết những đặc điểm chính của hoa thích với lối thụ phấn nhờ sâu bọ. 
 	2.Kĩ năng: + Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, sử dụng các thao tác tư duy.
	 + Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
	3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu tự nhiên bảo vệ TV. 
 II / CHUẨN BỊ :
* GV : Tranh phóng to “ Cấu tạo hoa bí đỏ, một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ”.
	 Vật mẫu: Các loại hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
* HS : Mỗi nhóm: 1 loại hoa tự thụ phấn, 1 loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
* Oån định tổ chức :(1ph)
 Kiểm tra sĩ số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học.
	* Tiến trình bài dạy:
T/l
Họat động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
24ph
Hoạt động 1 : Tìm hiểu hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
13ph
Hoạt động 2 : 
6ph
Hoạt động 3 : Củng cố
* Dặn dò : (1ph)
	Học bài, trả lời câu hỏi sau bài .
	Đọc mục “Em có biết”.
	Xem và nghiên cứu trước bài mới .
IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN SINH 6(3).doc