Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 15: Mặt phẳng nghiêng

Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 15: Mặt phẳng nghiêng

A- MỤC TIÊU:

 - Kiến thức: + Hs nêu được thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng.

 + Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp.

- Kỹ năng: + Sử dụng lực kế.

 + Làm TN kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao (chiều dài) mặt phẳng nghiêng.

- Thái độ: Hs có thái độ cẩn thận, trung thực.

B- CHUẨN BỊ:

 - Đồ dùng:

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 743Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 15: Mặt phẳng nghiêng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 15 Mặt phẳng nghiêng
S:
G:
A- Mục tiêu:
	- Kiến thức: + Hs nêu được thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng.
	 + Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp.
- Kỹ năng: + Sử dụng lực kế.
 + Làm TN kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao (chiều dài) mặt phẳng nghiêng.
- Thái độ: Hs có thái độ cẩn thận, trung thực.
B- Chuẩn bị:
	- Đồ dùng:
	+ Gv: Tranh vẽ 14.1; 14.2
	 Bảng phụ – kẻ bảng 14.1
	+ Cho mỗi nhóm: - 1 lực kế GHĐ: 5N
- 1 khối trụ kim loại có trục quay ở giữa 2N.
- 1 mặt phẳng nghiêng, giá đỡ, thước chia khoảng.
- 1 phiếu học tập kẻ bảng 14.1.
	- Những điểm cần lưu ý:
	+ Chương trình vật lý 6 chỉ yêu cầu Hs biết sử dụng mặt phẳng nghiêng để được lợi về lực (mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì cần lực kéo vật lên mặt phẳng nghiêng đó càng nhỏ)
	+ Không dùng khái niệm độ dốc, góc nghiêng mà chỉ dựa vào hiểu biết cảm tính về độ nghiêng.
	+ Khi tiến hành đo lực kéo vật lên mặt phẳng nghiêng lần 1, cần cố định độ nghiêng lớn nhất của mặt phẳng nghiêng. Các lần đo lực kéo tiếp theo cần làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng. 
	+ Cái nêm, cái đinh ốc, đinh vít đều dựa trên nguyên lý mặt phẳng nghiêng.
	- Kiến thức bổ xung:
C- Các hoạt động trên lớp:
I- ổn định tổ chức:
 Sĩ số:  Vắng: 
II- Kiểm tra bài cũ:
	H1: Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng.
Khi kéo vật lên theo phươưng thẳng đứng cần dùng 1 lực như thế nào?
H2: Trả lời bài tập 13.3 (SBT)
ĐVĐ: 
	Gv: Treo tranh vẽ hình 14.1 – Hs quan sát
	 - 1 số người quyết định bạt bờ mương dùng mặt phẳng nghiêng đưa ống cống nghiêng. Liệu có thể dễ dàng hơn không? Chúng ta cùng tìm hiểu xem -> vào bài.
III- Bài mới:
H/Đ của Thầy và Trò
Nội dung
Hs: Quan sát hình 13.2 – Trả lời: ống cống có P = 2000N. Nếu FK của mỗi người là 450N, thì 4 người đó có kéo được ống cống lên không?
Hs: (Pcống = 2000N; PK = 450 . 4 = 1800N)
Như vậy không kéo được vì PK < Pcống. 
Gv: Treo hình 14.1 – HS quan sát
- NHững người trong hình vẽ đang làm gì?
- Người ta đã khắc phục như thế nào để để đưa ống cống lên?
- Liệu dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có làm giảm lực kéo vật lên không?
- Muốn làm giảm lực kéo thì phải làm tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván?
Gv: Dùng mặt phẳng nghiêng đưa ống công lên cao được lợi gì?-> II,
Hs: Nghiên cứu SGK cho biết dụng cụ cần và có các bước tiến hành TN.
Gv: Kiểm tra phiếu học tập của các nhóm.
- Treo bảng 14.1 (các ô để trống)
Hs: Hoạt động nhóm – làm TN. Ghi kết quả vào phiếu học tập.
Gv: Điều khiển Hs làm TN – Uốn nắn các thao tác cho Hs.
- Lưu ý: Kéo vật trên mặt phẳng nghiêng. Khi kéo lực kế song song với mặt phẳng nghiêng.
Gv: Treo bảng: Kết quả TN của các nhóm:
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
F1= N
F2 =N
F3 =N
F4 =N
- Đại diện nhóm lên điền kết quả.
Gv: Ghi kết quả chung vào bảng 14.1.
Hs: Đọc – Trả lời C2.
- Dựa vào kết quả TN hãy cho biết dùng mặt phửng nghiêng để đưa vật lên cao có lợi ích gì?
- Gợi ý: 
 + So sánh trọng lượng F1 với lực kéo F2 -> kết luận.
 + So sánh F2 ở những độ nghiêng khác nhau của mặt phẳng nghiêng?
Yêu cầu: Hs nêu được 2 kết luận (phần ghi nhớ).
- Lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng phụ thuộc vào cách kê mặt phẳng nghiêng đó như thế nào?
Hs: Đọc – Trả lời C3 
Hs: Trả lời – Nhận xét – bổ xung.
Gv: Nhận xét – nêu thêm 1 số ví dụ: Cái nêm, đinh ốc, đinh vít đều dựa tren nguyên tắc mặt phẳng nghiêng.
Hs: Đọc – TRả lời C4; C5. 
Gv: Chốt lại.
I- Đặt vấn đề : 
II- Thí nghiệm
 a, Chuẩn bị dụng cụ:
 b, Tiến hành đo:
C1: 
- Đo trọng lượng vủa vật P = F1
- Đo lực kéo vật F2 trên maaaawtj phẳng nghiêng.
 + Lần 1: Mặt phẳng nghiêng có độ dốc lớn = 30cm.
 + Lần 2: Mặt phẳng nghiêng có độ dốc vừa = 20cm.
 + Lần 3: Mặt phẳng nghiêng có độ dốc nhỏ = 15cm.
* Bảng kết quả TN:
C2: Giảm chiều cao của mặt phăng nghiêng bằng cách:
 - Giảm chiều cao kê mặt phăng nghiêng.
 - Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng.
 - Kết hợp (1) và (2).
III- Rút ra kết luận
(Phần ghi nhớ)
IV- Vận dụng
C3:
C4:
 Dốc càng thoai thoải tứclà độ nghiêng càng ít -> lực nâng người càng khi đi càng nhỏ (càng đỡ mệt).
C5:
 F < 500N (đúng)
 Vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm.
IV- Củng cố:
Dùng mặt phẳng nghiêng có lợi ích gì?
Tại sao đường ôtô qua đèo thường là đường ngoằn ngoèo rất dài.
Liên hệ thực tế: Mặt phẳng nghiêng được ứng dụng nhiều trong đời sống, trong kỹ thuật.
V- Hướng dẫn hoc ở nhà:
	- Học thộc phần ghi nhớ.
	- Làm bài tập 14.1 -> 14.5.
	- Đọc trước bài “Đòn bẩy”. Kẻ bảng 15.1
D- Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docT15.doc