A.Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Phân biệt được vật sống và vật không sống, nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
- Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thương và bảo vệ thực vật
B.Phương pháp:
Hoạt động nhóm, quan sát tìm tòi - nghiên cứu
C.Chuẩn bị :
*GV: Vật mẫu ( cây đậu, con gà, hòn đá .)
Tiết 1: đặc điểm chung của cơ thể sống NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC A.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: - Phân biệt được vật sống và vật không sống, nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. - Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp - Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thương và bảo vệ thực vật B.Phương pháp: Hoạt động nhóm, quan sát tìm tòi - nghiên cứu C.Chuẩn bị : *GV: Vật mẫu ( cây đậu, con gà, hòn đá.) Bảng phụ mục 2 SGK *HS: Tìm hiểu trước bài D. Tiến trình lên lớp. I. ổn định tổ chức: (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Em hãy cho biết thực vật là gì? III. Bài mới: 1, Đặt vấn đề: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật: Cây cối, các con vật khác nhau. Đó là giới vật xung quanh chúng ta, chúng boa gồm vật sống và vật không sống. 2, Triển khai bài: Hoạt động thầy trò HĐ1: (15 phút) GV yêu cầu hs quan sát môi trường xung quanh và cho biết: ? Hãy nêu tên 1 số cây cối, con vật đồ vật mà em biết. GV chọn ra mỗi loại 1 đồ vật cho hs thảo luận (Cây đậu, con gà, hòn đá) GV chia nhóm, mỗi nhóm cử nhóm trưởng, thư kí, giao nhiệm vụ cho từng nhóm, nhóm trưởng điều hành. ? Cây đậu, con gà cần điều kiện sống gì. ?Hòn đá có cần điều kiện giống 2 loại trên không. ? Qua thảo luận em rút ra đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa vật sống và vật không sống. Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trả lời GV nhận xét, kết luận HĐ 2: (17 phút) GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin mục 2, các nhóm hoàn thành lệnh sau mục 2 rồi điền vào phiếu học tập HS đại diện các nhóm báo cáo kêt quả, bổ sung, gv nhận xét, kết luận. ? Qua kết quả bảng phụ trên hãy cho biết cơ thể sống có đặc điểm gì chung. HS trả lời, GV kết luận Nội dung 1, Nhận dạng vật sống và vật không sống. * Vật sống thì lớn lên và sinh sản * Vật không sống thì không lớn lên 2.Đặc điểm chung của cơ thể sống. (Bảng phụ kẻ sẵn ở giấy rôky) - Cơ thể sống có những đặc điểm quan trọng: + Có sự trao đổi chất với môi trường (lấy chất cần thiết và loại bỏ chất thải) để tồn tại. + Lớn lên và sinh sản IV. Kiểm tra đánh giá: (5 phút) 1, Chọn câu đúng trong các câu dưới đây tương ứng với cơ thể sống: A, Đất B, Chim C, Cát D, Con người 2, Cơ thể sống có đặc điểm gì? V. Dặn dò: (2 phút) Học bài cũ và làm bài tập 2 SGK. Xem trước bài mới Kẻ phiếu học tập Ngày dạy :.../.../ Tiết 2: đặc điểm chung của thực vật A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - Nêu đặc điểmchung của thực vật, sự phong phú và đa dạng của thực vật. - Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, phân tích, tỏng hợp và hoạt động nhóm. - Bước đầu giáo dục cho hoch sinh biết yêu thương thiên nhiên, bằng cách bảo vệ chúng. B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi và hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: GV: - Tranh hoặc ảnh một số khu rừng, một vườn cây, sa mạc - Đèn chiếu, phim trong(nếu có), bảng phụ HS: Sưu tầm các loại tranh ảnh, báo chí, bìa lịch.về thực vật sống ở các môi trường khác nhau. D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) ? Nhiệm vụ của sinh học là gì? Kể tên 3 loại sinh vật có ích,3 loại sinh vật có hại mà em biết ? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Thực vật rấtđa dạng và phong phú, giữa chúng có đặc điểm gì chung ? Để phân biệt được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này? 2. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò HĐ 1: (13 phút) - GV cho HS quan sát H 3.1-4SGK, GV treo tranh lên bảng cho học sinh quan sát yêu cầu: - Các nhóm thảo luận hoàn thiện lệnh mục 1 SGK - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung - GV nhận xét, kết luận HĐ 2: (20 phút) - HS thực hiện lệnh mục 2 SGK, các nhóm hoàn thành phiêu học tập. - GV treo bảng phụ gọi một vài học sinh điền kết quả vào, HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung, gv kết luận - HS nghiên cứu các hiện tượng ở mục 2 SGK cho biết: ? Em có nhận xét gì về các hiện tượng trên. - HS trả lời, bổ sung, gv nhận xét. - GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thồng tin mục 2 SGK cho biết: ? Từ kết quả bảng trên và nhận xét 2 hiện tượng trên, em rút ra thực vật có đặc điểm gì chung. - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận * GV cho học sinh đọc phần ghi nhơ SGK: Nội dung 1, Sự đa dạng và phong phú của thực vật: - Thực vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng, chúng sống khắp nơi trên trái đất - Thực vật trên trái đất có khoảng 250.000- 300.000 loài, ở Việt Nam có khoảng 12.000 loài, có nhiều dạng khác nhau, thích nghi với từng môi trường sống 2, Đặc điểm chung của thực vật. (Bảng phụ) -Tuy thực vật đa dạng nhưng chúng có một số đặc điểm chung: + Tự tổng hợp được chất hữu cơ + Phần lớn không có khả năng di chuyễn + Phản ứng chậm với các kích thích từ môi trường ngoài. IV. Kiểm tra đánh giá: (5 phút) Hãy khoanh tròn những câu trả lời đúng trong những câu sau: 1, Đặc điểm khác nhau giữa thực vật với sinh vật khác. A. TV rất đa dạng và phong phú B. TV sống khắp nơi trên trái đất C. TV có khả năng tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển, phản ứng chậm với các kích thích với môi trường. 2, Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là. A. Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ. B. Thực vật có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản. C. Thực vật là những sinh vật vừa có ích vừa có hại. D. Thực vật rất đa dạng và phong phú V. Dặn dò: (1phút) Học bài củ, trả lời các câu hỏi sau bài. Đọc mục em có biết. Xem trước bài mới, HS chuẩn bị phiếu học tập. Ngày dạy :.../.../ Tiết 3 có phảI tất cả các thực vật đềU có hoa A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS phân biệt được thực cây có hoa và cây không có hoa, dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản. Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm. - Rèn luyện kỉ năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động nhóm. - Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ thực vật. B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: GV:- Tranh phóng to hình 4.1-2 SGK, bìa, băng keo - Mẫu vật thật một số cây (cây còn non, cây đã có hoa và cây không có hoa) HS: - chuẩn bị một số cây: cải, lúa, rêu - Thu thập một số tranh ảnh về các cây có hoa và không có hoa D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1 phút) II. Bài cũ: ( 5 phút) ? Đặc điểm chung của thực vật là gì ? Kể tên một số môi trường sống của thực vật ? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Thực vật có một số đặc điểm chung, nhưng nếu quan sát kỉ các em nhận ra sự khác nhau giữa chúng. Vậy chúng khác nhau như thế nào? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. 2. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò HĐ1: (20 phút) - GV yêu cầu HS quan sát hình 4.1 và đối chiếu với bảng bên cạnh. GV dùng sơ đồ câm yêu cầu HS xác định các cơ quan của cây, nêu chức năng chủ yếu của các cơ quan đó. - HS quan sát vật mẫu, tranh ảnh, các nhóm tiến hành thảo luận. ? Xác định cơ quan sinh sản và cơ quan sinh dưỡng của cây rồi tách thành 2 nhóm. - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung, GV nhận xét, kết luận. - GV yêu cầu HS quan sát hình 4.2 SGK, các nhóm thảo luận hoàn thiện bảng 4.2 - GV treo bảng phụ, HS các nhóm lên bảng điền kết quả vào, các nhóm nhận xét và bổ sung HS tìm hiểu thông tin mục 1 SGK, đồng thời kết hợp bảng trên cho biết: ? Đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa? - HS trả lời, GV nhận xét, kết luận - Để củng cố gv yêu cầu HS làm bài tập sau mục 1 SGK. HĐ2: (13 phút) - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thiện lệnh mục 2 SGK. ? Kể tên những cây có vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm? ? Kể tên một số cây lâu năm, Trong vòng đời có nhiều lần ra hoa kết quả. - HS trả lời, bổ sung từ đó các em rút ra kết luận. - GV nhận xét, kết luận Nội dung 1. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa. (Bảng phụ 4.1 câm) (Bảng phụ 4.2) -Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. -Thực vật không có hoa là thực vật cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt. - Thực vật có hoa gồm 2 cơ quan: cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản + Cơ quan sinh dưỡng gồm: Rễ, thân, lá có chức năng nuôi dưỡng cây. + Cơ quan sinh sản gồm: Hoa, quả, hạt có chức năng duy trì và phát triển nòi giống. 2,Cây một năm và cây lâu năm. - Cây một năm là những cây sống trong vòng 1 năm. - Cây lâu năm là những cây sống nhiều năm, IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút) Đánh dấu x vào đầu câu trả lời đúng trong những câu sau đây: 1. Nhóm cây nào toàn cây lâu năm. A. Cây mit, cây khoai lang, cây ổi B. Cây thìa là, cây cải cúc, cây gỗ lim. C. Cây na, cây táo, cây su hào. D. Cây đa, cây si, cây bàng. 2. Thực vật không có hoa khác thực vật có hoa ở những điểm nào? A. Thực vật không có hoa thì cả đời chúng không bao giờ ra hoa B. Thực vật có hoa đến một thời kì nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo quả và kết hạt. C. Cả a & b Câu a & b đều sai. V. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà học bài củ, trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK Ngày dạy : .../.../ Tiết 4 Chương I: tế bào thực vật Thực hành kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiểu vi và biết cách sử dụng - Rèn luyện kỉ năng sử dụng kính - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi khi sử dụng. B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi, giải thích Hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: GV: - Kính lúp, kính hiển vi - Tranh hình 5.1-3 SGK HS: - Chuẩn bị cây hoặc một vài bộ phận của cây như: cành, lá D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) ? Nêu sự giống nhau và sự khác nhau giữa thực vật có hoa và thực vật không có hoa. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Muốn có hinh ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp hay kính hiển vi. Vậy kính lúp và kính hiển vi là gì ? Cấu tạo như thế nào ? 2. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò HĐ 1: (14 phút) - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 1 SGK, đồng thời phát một nhóm 1 kính lúp. - Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi: ? Trình bày cấu tạo của kính lúp. ? Kính lúp có tác dụng gì. - HS các nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét , kết luận. - HS quan sát hình 5.2, rồi cho biết: ? Cách quan sát mẫu vật bằng kính lúp như thế nào. - HS trả lời, GV kết luận. HĐ 2: (20 phút) - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 2 SGK, phát cho một nhóm 1 kính hiển vi (tranh) cho biết: ? Kính hiển vi có cấu tạo gồm mấy bộ phận chính. ? Hãy kể tên các bộ phận đó. ? Kính hiển vi có tác dụng gì. - HS trả lời, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. - GV trình bày cách sử dụng kính hiển vi G ... àn thiện bảng phụ sau mục 1 SGK. - HS đại diện các nhóm trả lời, một vài HS lên bảng hoàn thành bảng phụ, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của HS. - Các nhóm dựa vào bảng phụ thảo luận hoàn thành bài tập cuối mục 1 SGK. - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. HĐ 2: (13 phút) - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin và quan sát hình 29.2 SGK hãy cho biết: ? Hoa được chia làm mấy nhóm, cho ví dụ. ? Hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm khác nhau như thế nào. - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. Nội dung 1.Các loại hoa. (Bảng phụ) * Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu có thể chia hoa thành 2 loại: - Hoa lưỡng tính là hoa có đủ nhị và nhụy VD: Hoa bưởi, ổi, cam - Hoa đơn tính là hoa chỉ có một trong 2 bộ phận nhị hoặc nhụy. + Hoa chứa nhị là hoa đực + Hoa chứa nhụy là hoa cái VD: Hoa bầu bí, ngô, liểu 2. Các nhóm hoa. * Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây có thể chia hoa thành 2 nhóm: - Hoa mọc đơn độc: Hoa hồng, hoa sen - Hoa mọc thành cụm: Cúc, cả, huệ. IV, Kiểm tra, đánh giá: (5 phút) Hãy khoanh tròn những chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu sau ? 1, Thế nào là hoa đơn tính ? a, Hoa có đài, tràng, nhị b, Hoa có đài, tràng, nhụy c, Hoa thiếu nhị hoặc nhụy d, Hoa có đài tràng, nhị và nhụy 2, Thế nào là hoa lưỡng tính ? a, Hoa có đủ nhị và nhụy b, Hoa có đài, tràng, nhị c, Hoa có đài, tràng, nhụy d, Cả a và b V, Dặn dò: (1 phút) Học bài củ, trả lời các câu hỏi cuối bài. Xem lại những bài đẫ học tiết sau ôn tập. Tiết 34: ôn tập học kì một A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS hệ thống hoá lại những kiến thức đã học trong hoch kì I. - Rèn luyện cho HS kỉ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và hoath động nhóm. - Giáo dục cho HS tinh thần tự ôn. B, Phương pháp: Ôn tập C, Chuẩn bị: GV: Hệ thống câu hỏi HS: Xem lại bài. D, Tiến trình lên lớp: I, ổn định: (1’) II, Bài cũ: (không) III, Bài mới: 1, Đặt vấn đề: Yêu cầu HS nhắc lại những chương đẫ học. Hôm nay chúng ta hệ thống lại những vấn đề này. 2, Triển trai bài: Hoạt động thầy trò HĐ 1: (30 phút) - GV yêu cầu HS trả lời những câu hỏi sau mỗi bài, câu hỏi nào chưa hiểu thì đánh dấu lại, sau đó GV giảI đáp, giúp học sinh hoàn thiện kiến thức. HĐ 2: (12 phút) - GV nêu một số dạng bài tập, yêu cầu học sinh làm. ? Chọn đáp án đúng trong những câu sau. ? Chọn đáp án đúng nhất trong những câu sau. Nội dung I, Hệ thống hoá những kiến thức đẫ học. II, Một số dạng câu hỏi và bài tập kiểm tra. 1, Dạng câu hỏi chọn câu trả lời đúng. Có nhiều đáp án đúng 2, Dạng câu hỏi chọn câu trả lời đúng nhất. Chỉ có một câu đún nhất. 3, Dạng bài chọn từ điền vào chõ trống. - Cụm từ cho sẵn - Cụm từ phải tìm 4, Dạng bài sắp xếp trật tự. 5, Dạng bài ghép nội dung cột A phù hợp với cột B. IV, Kiểm tra, đánh giá: 1’ GV đánh giá tình hình học tập của học sinh V, Dặn dò: 1’ Học thuộc bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì I. Tiết 35: kiểm tra học kì i (Đề Phòng Ra) Ngày giảng: Tiết: Bài: ÔN tập I: Mục tiêu: + Học sinh huy động những kiến thức đã được học vào giải một số bài tập trong sgk. + Kiểm tra khã năng tiếp thu bài của từng học sinh. + Rèn thói quen làm bài tập và giải thích một số hiện tượng thực tế trong cuộc sống. II: Phương pháp: + Tái hiện kiến thức. + Hỏi - đáp III: Chuẩn bị: + GV: Hệ thống câu hỏi + HS: Xem lại bài. IV: hoạt động dạy học: 1: Giáo viên hướng dẫn hs giải một số bài tập khó trong sách bài tập PP: - Học sinh đề xuất những bài tập không thể tự làm được. - Giáo viên hướng dẫn hs làm bằng các câu hỏi gởi mở. - Giáo viên nhận xét từng câu trả lời, bổ sung hoàn thiện kiến thức cho hs ghi. 2: Giáo viên đưa ra một số câu hỏi mang tính hệ thống và cũng cố kiến thức cho hs: Câu 1: Rễ cây có mấy kiểu? Câu 2: Gân lá có mấy dạng? Câu 3: Có mấy cách sắp xếp lá? ý nghĩa của sự sắp xếp đó? Câu 4: Có mấy dạng thân? Cho ví dụ. Câu 5: Điền 4 loại rễ biến dạng vào chỗ trống trong những câu sau ? a, chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả. b, .bám vào trụ giúp cây leo lên. c, ..giúp cây hô hấp trong không khí. d, ..lấy thức ăn từ cây chủ Câu 6: Không có cây xanh thì không có sự sống, đúng không ? Vì sao ? Câu 7: Vì sao người ta thường thả thêm rong vào bể nuôi cá cảnh ? a, Cây rong quang hợp tạo tinh bột và nhã khí oxi. b, Góp phần cung cấp oxi cho quá trình hô hấp của cá. c, Làm đẹp thêm cho bể cá d, Cả a và b Câu 8:Cây cần những thành phần nào để chế toạ tinh bột ? a, Nước, chất diệp lục b, Khí cacbonic, Năng lượng ánh sáng mặt trời c, Cả a và b V: Dặn dò về nhà: Xem lại bài, chuẩn bị cho tiết sau như yêu cầu của bài. Ngày giảng: Tiết:53 Bài: bài tập I: Mục tiêu: + Học sinh huy động những kiến thức đã được học vào giải một số bài tập trong sgk. + Giúp học sinh củng cố khắc sâu thêm kiến thức đã được học + Kiểm tra khả năng tiếp thu bài của từng học sinh. + Rèn thói quen làm bài tập và giải thích một số hiện tượng thực tế trong cuộc sống. II: Phương pháp: + Tái hiện kiến thức. + Hỏi - đáp III: Chuẩn bị: + GV: Hệ thống câu hỏi + HS: Xem lại bài. IV: hoạt động dạy học: 1: Giáo viên hướng dẫn hs giải một số bài tập khó trong sách bài tập PP: - Học sinh đề xuất những bài tập,những thắc mắc không thể tự làm tự trả lời được. - Giáo viên hướng dẫn hs làm bằng các câu hỏi gởi mở. - Giáo viên nhận xét từng câu trả lời, bổ sung hoàn thiện kiến thức cho hs ghi. 2: Giáo viên đưa ra một số câu hỏi mang tính hệ thống và cũng cố kiến thức cho hs: Câu 1: Giải thích theo nghĩa đen về mặt sinh học câu tục ngữ: Nhai kỹ no lâu? Câu 2: Khi ta ăn cháo hay uống sữa các loại chất này được biến đổi trong khoang miệng như thế nào? Câu 3: Các chất như nước, muối khoáng ,vitamin có bị tiêu hóa trước khi cơ thể hấp thụ không? Cơ thể có thể nhận các chất này bằng con đường nào khác không? Câu 4: Với khẩu phần ăn đầy đủ các chất sau khi kết thúc quá trình tiêu hóa ở ruột non thì thành phần các chất dinh dưỡng như thế nào? Câu 5: Với khẩu phần ăn đầy đủ các chất sau khi kết thúc quá trình tiêu hóa ở dạ dày những chất nào đã được tiêu hóa, những chất nào chưa được tiêu hóa? Câu 6: Đặc điểm cấu tạo nào giúp ruột non thực hiện chức năng hấp thụ dinh dưỡng cung cấp cho hoạt động sống của cơ thể? Câu 7: Trong hệ tiêu hóa cơ quan nào chủ yếu thực hiện tiêu hóa cơ học, cơ quan nào chủ yếu thực hiện tiêu hóa hóa học? Câu 8: Nêu vai trò của gan đối với quá trình tiêu hóa thức ăn và hấp thụ các chất dinh dưỡng? Câu 9: Môn vị hoạt động như thế nào ? vai trò của nó đối với quá trình tiêu hóa thức ăn và hấp thụ dinh dưỡng? V: Dặn dò về nhà: Xem lại bài, chuẩn bị cho tiết sau như yêu cầu của bài. Ngày giảng: Tiết:53 Bài: bài tập I: Mục tiêu: + Học sinh huy động những kiến thức đã được học vào giải một số bài tập trong sgk. + Giúp học sinh củng cố khắc sâu thêm kiến thức đã được học + Kiểm tra khả năng tiếp thu bài của từng học sinh. + Rèn thói quen làm bài tập và giải thích một số hiện tượng thực tế trong cuộc sống. II: Phương pháp: + Tái hiện kiến thức. + Hỏi - đáp III: Chuẩn bị: + GV: Hệ thống câu hỏi + HS: Xem lại bài. IV: hoạt động dạy học: 1: Giáo viên hướng dẫn hs giải một số bài tập khó trong sách bài tập PP: - Học sinh đề xuất những bài tập,những thắc mắc không thể tự làm tự trả lời được. - Giáo viên hướng dẫn hs làm bằng các câu hỏi gởi mở. - Giáo viên nhận xét từng câu trả lời, bổ sung hoàn thiện kiến thức cho hs ghi. 2: Giáo viên đưa ra một số câu hỏi mang tính hệ thống và cũng cố kiến thức cho hs: Câu 1: Vì sao thú mỏ vịt đẻ trứng lại được xếp vào lớp thú? Câu 2: Phân biệt bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ, bộ voi? Câu 3: Đặc điểm nào của chim thích nghi với đời sống bay lượn? Câu 4: Khỉ và vượn khác nhau như thế nào? Câu 5: Căn cứ vào bộ răng có thể phân biệt bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ, bộ ă n thịt không? Câu 6: Vai tró của lớp thú đối với đời sống con người? V: Dặn dò về nhà: Xem lại bài, chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS tự đánh giá lại những kiến thức đã học. - Rèn luyện cho HS kỉ năng sáng tạo trong làm bài. - Giáo dục cho HS có thái độ nghiêm túc trong thi cử B, Phương pháp: Trắc nghiệm, tự luận C, Chuẩn bị: GV: Đề, đáp án HS: Học những bài đẫ học D, Tiến trình lên lớp: I, ổn định: (1 phút) II, Bài cũ: III, Bài mới: * Đề: A) Trắc nghiệm: (6 điểm) I) Điền 4 loại rễ biến dạng vào chỗ trống trong những câu sau ? (2 điểm) a, chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả. b, .bám vào trụ giúp cây leo lên. c, ..giúp cây hô hấp trong không khí. d, ..lấy thức ăn từ cây chủ. II) Hãy chọn nội dung cột B phù hợp với cột A rồi viết vào cột trả lời trong bảng dưới đây: (2 điểm) Cột A Cột B Trả lời Các bộ phận của thân non Chức năng 1,. 2,. 3,. 4,. 5,.. 1, Biểu bì a, Tham gia quang hợp 2, Thịt vỏ b, Vận chuyển chất hữu cơ 3, Mạch rây c, Bảo vệ 4, Mạch gỗ d, Vận chuyển nước và muối khoáng 5, Ruột e, Dự trữ chất hoà dưỡng III) Khoanh tròn các chữ cá a, b, c đứng đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu dưới đây: (2 điểm) 1, Không có cây xanh thì không có sự sống, đúng không ? Vì sao ? a, Đúng: Vì mọi sinh vật cần oxi để hô hấp do cây xanh nhã ra. b, Đúng: Vì mọi sinh vật cần chất hữu cơ và oxi do cây cung cấp. c, Đúng: Vì mọi sinh vật cần bóng mát. 2, Chức năng chủ yếu của lá là: a, Thoát hơi nước. b, Hô hấp. c, Quang hợp. d, Cả a, b, c B) Tự luận: (4 điểm) 1, Quang hợp là gì ? Cây quang hợp vào thời gian nào ? Vẽ sơ đồ quang hợp ? (2 điểm) 2, Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì ? Cho ví dụ ? (2 điểm) * Đáp án: A) Trắc nghiệm: I) a, Rễ củ b, Rễ móc c, Rễ thở d, Giác mút II) 1c; 2a; 3b; 4d; 5e III) 1b; 2d B) Tự luận: 1. * Quang hợp là quá trinh lá cây nhờ có diệp lục, sử dụng nước, khí cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời để chết tạo tinh bột và nhã khí oxi. * Tinh bột cùng với muối khoáng hoà tan, lá còn chế tạo được những chất hữu cơ khác cần thiết cho cây. *Sơ đồ quang hợp: ASáng Nước + CO2 Tinh bột + O2 DLục 2, - Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một bộ phận của cơ quan sinh dưỡng. - Các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên: + Sinh sản bằng thân bò: rau má + Sinh sản bằng thân rễ: dong ta + Sinh sản bằng rễ củ: khoai lang + Sinh sản bằng lá: lá thuốc bổng IV, Kiểm tra, đánh giá: Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra V, Dặn dò: (1 phút) Xem lại bài đã học Xem trước bài mới
Tài liệu đính kèm: