Giáo án lớp 6 môn học Vật lí - Tuần 1 đến tuần 18

Giáo án lớp 6 môn học Vật lí - Tuần 1 đến tuần 18

. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

2. Kỹ năng:

- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo. Đo độ dài trong một số tình huống thông thường. Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC

 - GV: Thước kẻ, thước dây, thước mét. Bảng kết quả đo độ dài như SGK.

 - HS: Xem bài mới

III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

 1. Ổn định: kiểm tra sỉ số

 

doc 38 trang Người đăng levilevi Lượt xem 975Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Vật lí - Tuần 1 đến tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Tuần: 01	 Bài	 CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Tiết: 01	
Ngày soạn: .// 	ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2. Kỹ năng:
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo. Đo độ dài trong một số tình huống thông thường. Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC 
	- GV: Thước kẻ, thước dây, thước mét. Bảng kết quả đo độ dài như SGK.
	- HS: Xem bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
	1. Ổn định: kiểm tra sỉ số
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập như SGK.
HĐ2: Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài.
GV: Đơn vị đo độ dài trong hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là mét (kí hiệu: m). Ngoài ra còn cóc các đơn vị khác như: dm; cm; mm; km...
GV: Thảo luận trả lời câu C1. trong (2').
GV: Nhận xét chung.
GV: Yêu cầu HS ước lượng theo yêu cầu câu C2, C3 SGK.
GV: yêu cầu HS chỉ ra khoảng cách mà các em đã ước lượng. Sau đó yêu cầu kiểm tra bằng thước.
? Độ dài ước lượng và độ dài kiểm tra khác nhau bao nhiêu?
GV: Giới thiệu thêm một đơn vị đo độ dài thường gặp: 
- 1 inh (inch) = 2.54 cm.
- 1ft (foot) = 30.48 cm.
HĐ3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 SGK và trả lời câu C4.
GV: Giới thiệu một số loại thước như trong hình.
- Khi sử dụng bất kì dụng cụ đo nào cũng cần biết GHĐ và ĐCNN của nó.
? Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là gì?
GV: Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C5 trong (1').
GV: Nhận xét chung.
GV: Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C6 trong (2').
GV: Nhận xét chung.
? Tại sao em lại chọn như thế?
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C7.
GV: Nhận xét chung.
HĐ4: Đo độ dài
GV: Hướng dẫn HS thực hành đo chiều dài của bàn học và bề dày cuốn sách vật lí 6.
- Cách tính giá trị trung bình (l1 + l2 + l3)/3.
- Phân nhóm, giới thiệu và phát dụng cụ cho nhóm tiến hành thực hành.
- Yêu cầu HS ghi kết quả vào bảng 1.1 SGK.
GV: Nhận xét chung.
HS: Dự đoán.
HS: trả lời câu C1.
1m = 10dm. 1m = 100cm.
1cm = 10mm. 1km = 1000m.
HS ước lượng theo yêu cầu câu C2, C3 như SGK. Tuỳ vào từng trường hợp của HS mà kết quả có thể khác nhau.
HS: tuỳ vào HS.
C4: Thợ mộc dùng thước dây (thước cuộn); HS dùng thước kẻ; Người bán vải dùng thước mét (thước thẳng).
- Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
C5: Tuỳ vào dụng cụ của các em.
C6: a. thước 2.
 b. thước 3.
 c. thước 1.
HS: Tuỳ vào từng vật mà ta chọn dụng cụ đo sau cho phù hợp nhất.
C7: Thợ may dùng thước thẳng có GHĐ 1m hoặc 0.5m để đo vải và dùng thước dây để đo cơ thể của khách hàng.
HS: - Phân công nhau làm các công việc cần thiết.
- Thực hành đo độ dài theo nhóm và ghi kết quả vào bảng1.1 SGK.
I. Đơn vị đo độ dài
 1. Ôn lại và ước lượng
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét (m).
1m = 10dm. 1m = 100cm.
1cm = 10mm. 1km = 1000m
II. Đo độ dài
 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
Dụng cụ để đo độ dài là thước.
2. Đo độ dài
Khi sử dụng bất kì dụng cụ đo nào cũng cần biết GHĐ và ĐCNN của nó:
- Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
4. Tổng kết toàn bài:
	- Để đo độ dài ta dùng dụng cụ gì để đo? Khi sử dụng dụng cụ đo ta cần chú ý điều gì?
	- Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là gì?
	5. Hoạt động nối tiếp:
	- Về nhà học bài, làm bài tập 1.1 đến 1.5. (SBT).
	- Xem trước bài mới, tiết sau học tốt hơn. 
Tuần: 02
2
Tiết: 02	 Bài	 ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo)	
Ngày soạn: .// 	
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết đo độ dài trong một số tình huống thông tường theo quy tắc đo.
2. Kỹ năng:
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo. Biết đặt mắt nhìn đúng vị trí dụng cụ đo. 
3. Thái độ: Rèn luyện tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo. 
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC 
	- GV: hình 2.1, 2.2 (SGK).
	- HS: Xem bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
	1. Ổn định: kiểm tra sỉ số
	2. Kiểm tra bài cũ:
	- Để đo độ dài ta dùng dụng cụ gì để đo? Khi sử dụng dụng cụ đo ta cần chú ý điều gì?
	- Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là gì?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống
HĐ2: Thảo luận về cách đo độ dài.
Yêu cầu HS nhớ lại bài thực hành đo độ dài ở tiết học trước và thảo luận theo nhóm để trả lời các câu từ C1 đến C5. SGK.
GV: Nhận xét chung.
GV: Hướng dẫn cách đo theo từng câu hỏi.
HĐ3: Hướng dẫn HS rút ra kết luận.
GV: Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C6 trong (2') và ghi vào vở theo hướng dẫn chung.
GV: Yêu cầu HS trả lời.
GV: Nhận xét đánh giá, thống nhất rút ra kết luận.
HĐ4: Vận dụng
GV: Cho HS lần lượt trả lời các câu C7 đến C10 theo hướng dẫn như SGK.
- Cho HS làm việc cá nhân trả lời vào vở.
- Yêu cầu Hs trả lời.
GV: Nhận xét đánh giá
HS: Dự đoán.
C1: Tuỳ vào HS
C2: Thước dây và thước kẻ.
C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật.
C4: Đặt mắt nhìn theo hướngvuông góc với cạnh thướcơ3 đầu kia của vật.
C5: Nếu đầu thước không ngang bằng trùng với vạch kia, thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
HS: Thảo luận trả lời câu C6:
(1) độ dài. (2) giới hạn đo.
(3) độ chia nhỏ nhất.
(4) dọc theo.
(5) ngang bằng với.
(6) vuông góc. (7) gần nhất.
C7:c)
C8: c)
C9: (1), (2), (3): =7cm.
I. Cách đo độ dài:
- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
- Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
- Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định.
4. Tổng kết toàn bài:
	- Khi đo độ dài cần chú ý những gì?
	5. Hoạt động nối tiếp:
	- Về nhà học bài, làm bài tập 2.1 đến 2.5. (SBT). Đọc phần có thể em cưa biết.
	- Xem trước bài mới, tiết sau học tốt hơn. 
Tuần: 03
3
Tiết: 03	 Bài	 	ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG 
Ngày soạn: .// 	
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kể tên một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
2. Kỹ năng: Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trong công việc.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC 
	- GV: Bình chia độ các loại.
	- HS: Xem bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
	1. Ổn định: kiểm tra sỉ số
	2. Kiểm tra bài cũ:
	- Khi đo độ dài cần chú ý những gì?
	- Làm bài tập 2.1 đến 2.3. (SBT).
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập như SGK.
HĐ2: Ôn lại đơn vị đo thể tích.
GV: Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l).
1 lít = 1 dm3; 1ml = 1cm3 (1cc).
GV: Hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu C1 trong (2').
GV: Nhận xét đánh giá.
HĐ2: Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu C2,C3, C4, C5 trong (4').
GV: Cần cung cấp thêm một số dụng cụ đo thể tích trong thực tế mà các em đã biết như: cống đong xăng, ca, cốc, bơm tiêm ....
? Để đo thể tích của chất lỏng ta dùng dụng cụ gì để đo?
HĐ3: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu C6, C7, C8 vào tập.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận lần lượt trả lời các câu hỏi như SGK.
GV: Nhận xét chung.
GV: Qua các câu trả lời trên em hãy tìm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống?
GV: Nhận xét chung.
HĐ4: Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa` trong bình.
GV: Hướng dẫn, giới thiệu dụng cụ đo thể tích chất lỏng như SGK.
- Yêu cầu HS chia nhóm tiến hành thực hành đo thể tích chất lỏng.
GV: Quan sát, theo dõi HS đo.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả đo được của nhóm mình và cách tiến hành đo.
 GV: Nhận xét, đánh giá chung.
HS: Dự đoán
C1: 1 m3 = 1000 dm3 = 1000000cm3.
1 m3 = 1000lít = 100000ml = 100000cc.
C2: - Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0.5 lít.
- Ca đong nhỏ có GHĐ và DDCNN là 0.5 lít.
- Can nhựa có GHĐ l1 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
C3: chai cocacola 1 lít, xô 10 lít...
C4:
Bình
GHĐ
ĐCNN
Bình a
100ml
2ml
Bình b
250ml
50ml
Bình c
300ml
50ml
HS: Bình chia độ, cống, ca ...
C5: Chai, lọ, ca đong, có ghi sẵn dung tích, bình chia độ, cống...
C6: b) Đặt thẳng đứng.
C7: b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình.
C8: a) 70cm3
 b) 50cm3
 c) 40cm3
C9: 
(1)- thể tích. (2)- GHĐ.
(3)- ĐCNN. (4)- thẳng đứng.
(5)- ngang. (6)- gần nhất.
HS: Quan sát dụng cụ.
HS: Chia nhóm tiến hành thực hành đo thể tích chất lỏng.
HS: Tuỳ theo các nhóm đo mà kết quả có thể khác nhau.
I. Đơn vị đo thể tích.
DDơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l).
II. Đo thể tích chất lỏng.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích.
Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm: Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, bình chia độ, bơm tiêm.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
- Ước lượng thể tích cần đo.
- Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
- Đặt bình chia độ thẳng đứng.
- Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
3. Thực hành.
(Xem SGK.)
4. Tổng kết toàn bài:
	- Để đo thể tích của chất lỏng ta dùng dụng cụ gì để đo?
	- Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ ta cần thực hiện đo như thế nào?
	5. Hoạt động nối tiếp:
	- Về nhà học bài, làm bài tập 3.1 đến ...  Tư tưởng: Biết vận dụng kiến thức và cuộc sống. 
II. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ:
- Thảo luận chung, giám sát hoạt động nhóm.	
III. TÀI LIỆU - THIẾT BỊ CẦN THIẾT:
	- GV: Lực kế có GHĐ 2 - 5N, quả cân 2N (4 nhóm).
	- HS: Xem bài mới. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
	1. Ổn định: kiểm tra sỉ số
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng ta dùng một lực như thế nào?
- Dùng máy cơ đơn giản có tác dụng gì?
- Hướng dẫn HS làm bài tập 13.1 đến 13.3 SBT.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập như SGK.
HĐ2: Đặt vấn đề nghiên cứu sử dụng mặt phẳng nghiêng có lợi như thế nào?
GV: Treo hình 13.2 SGK.
H: Nếu lực kéo của mỗi người trong hình vẽ là 450N thì những người này có kéo được ống bê tông lên hay không? Tại sao?
H: Hãy nêu những khó khăn trong cách kéo trực tiếp theo phương thẳng đứng?
GV: Nhận xét chung.
GV: Treo hình 14.1 SGK.
H: Những người trong hình đang làm gì?
H: Những người trong hình có khắc phục được những khó khăn trên như thế nào?
GV: Nhận xét chung.
GV: Hường dẫn HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
- Giới thiệu dụng cụ TN.
- Mục đích của thí nghiệm này khi sử dụng MPN có giúp ích gì cho chúng ta hay không?
GV: Cho HS tiến hành TN trong 3’. 
GV: Yêu cầu HS báo cáo kết quả TN.
GV: Nhận xét chung.
-Yêu cầu HS trả lời câu C2.
GV: Nhận xét chung.
HĐ3: Rút ra kết luận từ từ kết quả TN.
GV: Yêu cầu HS quan sát kỹ kết quả TN. Sau đó trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài.
GV: Nhận xét chung.
- Yêu cầu HS đọc và ghi lại hai kết luận trong phần ghi nhớ.
HĐ4: Vận dụng
GV: Yêu cầu HS thảo luận trả lời C3, C4, C5 SGK.
GV: Nhận xét chung.
HS: 
+Tư thế đứng dễ ngã.
+ Không được lợi dụng được trọng lượng của cơ thể.
+ Cần lực lớn (ít nhất bằng P của vật).
HS:
+ Tư thế đứng chắc chắn hơn.
+ Kết hợp được 1 phần lực của cơ thể.
Cần lực bé hơn (bằng/ lớn hơn P của vật).
HS: Tiến hành TN trong 3’. 
HS báo cáo kết quả TN.
F1 = 2N. 
- Lần 1: F2 = 1.5N.
- Lần 2: F2 = 1N.
- Lần 3: F2 = 0.8N.
HS trả lời câu C2.
- Giảm chiều cao kê MPN.
- Tăng độ dài của MPN.
- Cả hai trường hợp trên.
HS quan sát kỹ kết quả TN. Sau đó trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài.
- HS: Dễ hơn, vì dùng lực kéo nhỏ hơn P của vật.
- HS đọc và ghi lại hai kết luận trong phần ghi nhớ.
C3: Tuỳ HS.
C4: vì độ nghiêng của dốc càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ (càng đỡ mệt hơn).
C5: c) F < 500N, vì khi dùng tấm vcáng dài hơn thì độ nghiên của tấm váng sẽ giảm.
1. Đặt vấn đề:
 (SGK).
2. Thí nghiệm:
P = F1 = 2N. 
- Lần 1: F2 = 1.5N.(độ nghiêng lớn).
- Lần 2: F2 = 1N.(độ nghiêng vừa).
- Lần 3: F2 = 0.8N.(độ nghiêng nhỏ).
3. : Rút ra kết luận:
- Dùng MPN có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
- Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
4.Kết luận toàn bài:
- Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng ta dùng một lực như thế nào?
- Khi dùng MPN để kéo vật lên cao nó giúp ích gì cho chúng ta?
- Hướng dẫn HS làm bài tập 14.1 đến 14.3 SBT.
	5. Hoạt động nối tiếp:
	- Về nhà học bài, làm BT 11.1 đến 11.5. (SBT). 
- Đọc phần có thể em chưa biết. Xem trước bài mới để tiết sau học tốt hơn. 
15
Tuần: 17
Tiết: 17	 Bài	 	 ĐÒN BẨY
Ngày soạn:.	
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng đòn bẩy phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
3. Tư tưởng: Biết vận dụng kiến thức và cuộc sống. 
II. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ:
- Thảo luận chung, giám sát hoạt động nhóm.	
III. TÀI LIỆU - THIẾT BỊ CẦN THIẾT:
	- GV: Lực kế có GHĐ 2 - 5N, quả cân 2N (4 nhóm).
	- HS: Xem bài mới. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
	1. Ổn định: kiểm tra sỉ số
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng ta dùng một lực như thế nào?
- Khi dùng MPN để kéo vật lên cao nó giúp ích gì cho chúng ta?
- HS làm bài tập 14.1 đến 14.3 SBT.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập như SGK.
HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
GV: Giới thiệu hình 15.1; 15.2; 15.3 SGK.
GV: Yêu cầu HS đọc mục I SGK.
H: Các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có ba yếu tố nào?
GV: Nhận xét chung.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1.
GV: Nhận xét chung.
H: Có thể dùng đòn bẩy này mà thiếu một trong ba yếu tố được không?
GV: Hướng dẫn Hs trả lời:
Thiếu điểm tựa có bẩy được không?
- Thiếu lực F2 thì không thể bẩy được vật lên.
- Bỏ vật ra tức là thiếu lực F1.
HĐ3: Đòn bẩy giúp con người thực hiện công việc dễ dàng hơn như thế nào?
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
GV: Tiến hành hướng dẫn HS làm TN.
- Giới thiệu dụng cụ TN.
- Mục đích của TN.
GV: Yêu cầu HS ghi kết quả vào bảng 15.4 SGK. 
GV: Nhận xét chung.
HĐ4: Rút ra kết luận:
GV: Hướng dẫn HS trả lời câu C3.SGK.
GV: Lưu ý có ba cách điền từ ở câu C3.
GV: Nhận xét chung.
HĐ5: Vận dụng.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4; C5; C6.
GV: Nhận xét chung.
HS: Dự đoán.
HS: Quan sát hình 15.1; 15.2; 15.3 SGK.
HS đọc mục I SGK.
HS: - Điểm tựa
- Điểm tác dụng lực F1 (O1).
- Điểm tác dụng lực F2 (O2).
HS: Lên bảng trình bày.
HS: Không.
HS: Đọc thông tin SGK.
HS: Làm TN.
So sánh OO2 với OO1
Trọng lượng của vật: 
 P = F1
Cường độ của lực kéo vật F2
OO2 > OO1
OO2 = OO1
OO2 < OO1
 F1= ..N
F2 = .. N
F2 = .. N
F2 = .. N
HS trả lời câu C3.SGK.
- (nhỏ / lớn).
C4: Tuỳ HS.
C5: Tuỳ HS GV điều chỉnh cho phù hợp với hình 15.5.
C6: Đặt điểm tựa gần ống bêtông hơn; buộc dây kéo xa điểm tựa hơn; buộc thêm gạch, khúc gỗ hoặc vật nặng khác vào phía cuối đòn bẩy.
I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy:
v Mỗi đòn bẩy gồm có:
+ Điểm tựa là O.
+ Điểm tác dụng lực F1 là O1.
+ Điểm tác dụng lực F2 là O2.
II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1. Đặt vấn đề: (SGK).
2. Thí nghiệm: SGK.
3. Rút ra kết luận:
- Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật
- Khi OO2 > OO1 thì 
F2 < F1.
4.Kết luận toàn bài:
- Các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có ba yếu tố nào?
	- Khi nào thì F2 OO1).
- Hướng dẫn HS làm bài tập 15.1 đến 15.3 SBT.
	5. Hoạt động nối tiếp:
	- Về nhà học bài, làm BT 15.1 đến 15.5. (SBT). 
- Đọc phần có thể em chưa biết. 
- Trả lời các câu hỏi của bài 17, tiết sau ôn tập được tốt hơn. 
17
Tuần: 18
Tiết: 18	 Bài	TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Ngày soạn:..	
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương.
- Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi của chương.
3. Tư tưởng: Rèn luyện tính cẩn thận trong giải bài tập. 
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC 
	- GV: Giáo án.
	- HS: Trả lời các câu hỏi của phần ôn tập. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
	1. Ổn định: kiểm tra sỉ số
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có ba yếu tố nào?
	- Khi nào thì F2 OO1).
- HS làm bài tập 15.1 đến 15.3 SBT.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ1: Về kiến thức:
GV: Lần lượt yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
GV: Hướng dẫn HS trả lời , nhận xét đánh giá.
HĐ2: Vận dụng:
GV: Lần lượt yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày câu 1.
GV: Nhận xét đánh giá sửa chữa nếu có.
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày câu 2; 3.
- Yêu cầu HS giải thích tại sau sai.
GV: Nhận xét chung
GV: Yêu cầu HS thảo luận Câu 4; 5 trong 4’.
- Yêu cầu HS lần lượt trả lời.
GV: Nhận xét chung
GV: Hướng dẫn HS trả lời , nhận xét đánh giá.
GV: Lần lượt yêu cầu HS trả lời các câu hỏi còn lại.
GV: Nhận xét chung.
HĐ3: Trò chơi ô chữ.
(Nếu còn thời gian GV cho HS chơi trên lớp).
HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
HS lên bảng trình bày câu 1.
HS lên bảng trình bày câu 2; 3.
HS thảo luận Câu 4; 5 trong 4’.
HS trả lời.
1. a) thước b) bình chia độ; bình tràn
 c) lực kế d) cân.
2. Lực
3. Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật.
4. Hai lực cân bằng.
5. Trọng lực hay trọng lượng.
6. Lực đàn hồi.
7. Khối lượng của kem giặt trong hộp.
8. Khối lượng riêng.
9. - mét; m 
- mét khối; m3.
- niutơn; N.
- kilôgam; kg
- kilôgam trên mét khối; kg/m3.
10. P = 10.m.
11. D = m/V.
12. MPN, ròng rọc, đòn bẩy.
13. – ròng rọc.
- mặt phẳng nghiêng.
- đòn bẩy.
1. – Con trâu tác dụng lực keó lên cái cày.
- Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá.
2. C. 3*. Cách B.
4. a) kilôgam trên mét khối.
b) niutơn.
c) kilôgam.
d) niutơn trên mét khối.
e) mét khối.
5. a) MPN.
b) ròng rọc cố định.
c) đòn bẩy.
d) ròng rọc động.
6. a) Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm.
b) Vì để cắt giấy hoặc cắt tóc thì chỉ cần lực nhỏ, nên tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm mà lực của tay ta vẫn có thể cắt được. Bù lại ta được điều lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài trên tờ giấy.
4.Kết luận toàn bài:
	5. Hoạt động nối tiếp:
	- Về nhà học bài, xem lại các câu hỏi vừa trả lời. Chuẩn bị thi HKI.

Tài liệu đính kèm:

  • docLi6.1-18.doc