Giáo án lớp 6 Vật lí - Tuần 01 đến tuần 18

Giáo án lớp 6 Vật lí - Tuần 01 đến tuần 18

1. Kiến thức:

-Kể một số dụng cụ đo chiều dài.

-Biết cách xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

 2.Kỹ năng:

-Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.

-Biết đo độ dài của một số vật thông thường.

-Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.

-Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.

 

doc 75 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1034Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 Vật lí - Tuần 01 đến tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Tiết: 1
Ngµy so¹n:01/09/2010
Ngµy gi¶ng:.
Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI.
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức:
-Kể một số dụng cụ đo chiều dài.
-Biết cách xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
 2.Kỹ năng:
-Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
-Biết đo độ dài của một số vật thông thường.
-Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
-Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.
 3.Thái độ:
-Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin của nhóm.
 B.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh
 * GV:
Một thước dây có ĐCNN là 1 mm.
Một thước cuộn có ĐCNN là 0,5cm.
Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài 1.1.
*Cả lớp: Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm.
Tranh vẽ to bảng kết quả 1.1.
2. Phương pháp
Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm
C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Tổ chức:
Sĩ số lớp: 6A./.
Sĩ số lớp: 6B./.
2: Kiểm tra bài cũ:
3: Bài mới:
*Hoạt động 1: TỔ CHỨC, GIỚI THIỆU KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA CHƯƠNG, ĐVĐ CHO BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

-GV yêu cầu HS đọc tài liệu, SGK/5.
-GV: Yêu cầu HS xem bức tranh của chương và tả lại bức tranh đó.
-GV: Chốt lại kiến thức sẽ nghiên cứu trong chương I.
-HS: Cùng đọc tài liệu.
-HS: Đại diện nêu các vấn đề nghiên cứu.
* Hoạt động 2: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP
Câu chuyện của hai chị em nêu lên vấn đề gì? Hãy nêu các phương án giải quyết?
-Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì? Kí hiệu?
-Yêu cầu HS trả lời C1.
-GV kiểm tra kết quả của các nhóm, chỉnh sửa.
*Chú ý: Trong các phép tính toán phải đưa về đơn vị chính là mét.
-GV giới thiệu thêm một vài đơn vị đo độ dài sử dụng trong thực tế.
Vận dụng:
-Yêu cầu HS đọc C2 và thực hiện.
-Yêu cầu HS đọc C3 và thực hiện.
-GV sửa lại cách đo của HS sau khi kiểm tra phương pháp đo.
-Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước có giống nhau không?
-GV ĐVĐ: Tại sao trước khi đo độ dài, chúng ta lại thường phải ước lượng độ dài vật cần đo?
-HS trao đổi và nêu các phương án.
I.Đơn vị đo độ dài: 
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
km, hm, dam, m, dm, cm, mm.
-Đơn vị chính là mét, kí hiệu : m.
C1: 1m=10dm; 1m=100cm.
1cm=10mm; 1km=1000m.
-Đơn vị đo độ dài sử dụng trong thực tế:
1inh=2,54cm.
1 dặm(mile) = 1609m.
1n.a.s ≈ 9461 tỉ km.
2. Ước lượng độ dài.
-HS: +Ước lượng 1m chiều dài bàn.
 + Đo bằng thước kiểm tra.
 +Nhận xét giá trị ước lượng và giá trị đo.
-HS: +Ước lượng độ dài gang tay.
 +Kiểm tra bằng thước.
* Hoạt động 3: TÌM HIỂU DỤNG CỤ ĐO ĐỘ DÀI
-Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và trả lời câu C4.
-Yêu cầu đọc khái niệm giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.
-Yêu cầu HS vận dụng để trả lời C5.
-GV treo tranh vẽ to thước, giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
-Yêu cầu HS thực hành câu C6, C7.
-Vì sao ta lại chọn thước đo đó?
-Việc chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp với độ dài của vật đo giúp ta đo chính xác.
-Đo chiều dài của sân trường mà dùng thước ngắn thì phải đo nhiều lầấnai số nhiều.
II. Đo độ dài.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
C4: (HS HĐ nhóm)
+Thợ mộc dùng thước dây (thước cuộn).
+HS dùng thước kẻ.
+Người bán vải dùng thước mét (thước thẳng).
-Khái niệm:
+Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
+Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
C5: ...
C6: a) Đo chiều rộng cuốn sách Vật lí 6 dùng thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm.
b) Đo chiều dài của cuốn sách Vật lí 6 dùng thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm.
c) Đo chiều dài của bàn học dùng thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.
C7: Thợ may thường dùng thước thẳng có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài của mảnh vải và dùng thước dây để đo số đo cơ thể của khách hàng.
-Khi đo phải ước lượng dộ dài để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp.
* Hoạt động 4: VẬN DỤNG ĐO ĐỘ DÀI 
-Yêu cầu HS đọc SGK, thực hiện theo yêu cầu SGK.
-Vì sao em chọn thước đo đó?
-Em đã tiến hành đo mấy lần và giá trị trung bình được tính như thế nào?
2. Đo độ dài.
Bảng 1.1.Bảng kết quả đo độ dài.
Độ dài vật cần đo
Độ dài ước lượng
Chọn dụng cụ đo độ dài
Kết quả đo (cm).
Tên thước
GHĐ
ĐCNN
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Chiều dài bàn học của em
...cm
Bề dày cuốn sách Vật lí 6.
...mm
4. CỦNG CỐ
-Đơn vị đo độ dài chính là gì?
-Khi dùng thước đo cần phải chú ý điều gì?
5.Hướng dẫn về nhà:
 Trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7.
Làm bài tập 1-2.1 đến 1-2.6.
Tuần:2
Tiết: 2
Ngµy so¹n:01/09/2010
Ngµy gi¶ng:.
Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI. (tt)
A.MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Nắm trắc kiến thức về cách đo độ dài
* Kĩ năng: Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
-Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp.
-Rèn luyện kĩ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả .
-Biết tính giá trị trung bình của đo độ dài.
* Thái độ, tư tưởng: Rèn tính trung thực thông qua bản báo cáo kết quả.
B.CHUẨN BỊ: 
* GV: Hình vẽ phóng to 2.1; 2.2; 2.3.
*Cả lớp:
 +Thước đo có ĐCNN 0,5cm.
 +Thước đo có ĐCNN: mm.
 +Thước dây, thước cuộn, thước kẹp nếu có.
* Phương pháp
- Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức
Sĩ số lớp: ./.
Sĩ số lớp: ./.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Giới hạn đo là gì?Độ chia nhỏ nhất là gì?
-Đổi đơn vị sau:
1km = ... m; 1m = ... km; 0,5km = ... m; 1m = ... cm; 1mm = ... m; 
1m = ... mm;1cm = ... m.
3. Bài mới
*Hoạt động 1: CÁCH ĐO ĐỘ DÀI
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm và thảo luận các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5.
-GV kiểm tra qua các phiếu học tập của nhóm để kiểm tra hoạt động của các nhóm.
-GV đánh giá độ chính xác của từng nhóm qua từng câu C1, C2, C3, C4, C5.
-GV nhấn mạnh việc ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp.
I.Cách đo độ dài.
C2: Trong 2 thước đã cho:
+Chọn thước dây để đo chiều dài bàn học.
+Chọn thước kẻ đo chiều dày SGK Vật lí 6.
C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật.
C4: Đặt mắt theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng ( trùng) với vạch chia, thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
Rút ra kết luận:
C6: (1)- độ dài; (2)-giới hạn đo;
(3)- độ chia nhỏ nhất; (4)-dọc theo;
(5)-ngang bằng với; (6)-vuông góc;
(7)-gần nhất.
*Hoạt động 2: VẬN DỤNG
-Gọi HS lần lượt làm câu C7, C8, C9, C10.
II. Vận dụng.
C7: c).
C8: c).
C9: 7cm.
4. Củng cố:
Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản của bài.
-Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết”.
5. Hướng dẫn về nhà: 
-Trả lời phần câu hỏi C1-C10.
-Học phần ghi nhớ.
-Bài tập 1-2.9 đến 1-2.13.
Tuần: 3
Tiết: 3
Ngµy so¹n:04/09/2010
Ngµy gi¶ng:.
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG.
A.MỤC TIÊU:
* Kiến thức: 
+Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
+Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
* Kĩ năng: Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
* Thái độ: Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng.
B. CHUẨN BỊ: 
* Giáo viên và học sinh
Một số vật đựng chất lỏng, một số ca có để sẵn chất lỏng ( nước).
Mỗi nhóm 2 đến 3 bình chia độ.
* Phương pháp:
- Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức 
Sĩ số lớp: 6A./.
Sĩ số lớp: 6B./.
2. kiểm tra bài cũ:
* Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi?
-GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì?
Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước.
-Chữa bài 1-2.7; 1-2.8; 1-2.9.
* Trả lời:
Bài 1-2.7: Phương án B.50dm.
Bài 1-2.8.Phương án C. 24cm.
Bài 1-2.9. ĐCNN của thước dùng trong các bài thực hành là: a) 0,1 cm (1mm).
 b) 1 cm.
 c) 0,1 cm hoặc 0,5 cm.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: I.ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘC CHỦA TRÒ
-Yêu cầu HS đọc phần thông tin và trả lời câu hỏi:
Đơn vị đo thể tích là gì?
Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì?
I.Đơn vị đo thể tích.
-Một vật dù to hay nhỏ, đều chiếm một thể tích trong không gian.
-Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l).
C1: 1m3=1000dm3=1000000cm3.
 1m3=1000lít=1000000ml=1000000cc.
* Hoạt động 2: II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
-Giới thiệu bình chia độ giống hoặc gần giống như hình 3.2.
-Gọi Hs trả lời C2, C3, C4, C5. Mỗi câu 2 em trả lời, các em khác nhận xét.
-GV điều chỉnh.
-GV: Nhiều bình chia độ dùng trong PTN vạch chia đầu tiên không nằm ở đáy bình, mà là vạch tại một thể tích ban đầu nào đó.
-GV điều chỉnh để HS ghi vở.
II. Đo thể tích chất lỏng.
1.Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích.
C2: Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN 0,5 lít.
Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít.
Can nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
C3: Chai ( hoặc lo, ca, bình,...) đã biết sẵn dung tích: Chai côcacôla 1 lít, chai lavi 0,5 lít hoặc 1 lít, xô 10 lít, thùng gánh nước 20lít,..., bơm tiêm, xilanh,...
C4: ( Xem bảng)
GHĐ
ĐCNN
Bình a
100ml
2ml
Bình b
250ml
50ml
Bình c
300ml
50ml
C5: Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích; các loại ca đong ( ca, xô, thùng) đã biết trước dung tích; bình chia độ, bơm tiêm.
*Hoạt động 3: TÌM HIỂU CÁCH ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG 
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời.
-Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
-Yêu cầu HS nghiên cứu câu C9 và trả lời.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
C6: b) Đặt thẳng đứng.
C7: b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình.
C8: a) 70 cm3
 b) 50 cm3
 c) 40 cm3
Rút ra kết luận:
C9: (1)-thể tích; (2)-GHĐ; (3)- ĐCNN;
(4)-thẳng đứng; (5)-ngang; (6)-gần nhất.
* Hoạt động 4: THỰC HÀNH ĐO THỂ TÍCH CỦA CHẤT LỎNG CHỨA TRONG BÌNH
-Hãy nêu phương án đo thể tích của nước trong ấm và trong bình.
+Phương án 1: Nếu giả sử đo bằng ca mà nước trong ấm còn lại ít thì kết quả là bao nhiêu→đưa ra kết quả như vậy là gần đúng.
+Phương án 2: Đo bằng bình chia độ.
-So sánh kết quả đo bằng bình chia độ và bằng ca đong→nhận xét.
-HS: HĐ theo nhóm.
+Đọc phần tiến hành đo bằng bình chia độ và ghi kết quả vào bảng kết quả.
+Đo nước trong bình bằng caáo sánh 2 kết quả → nhận xét.
4. Củng cố
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đo thể tích của một chất lỏng
5. Hướng dẫn về nhà.
- Yêu cầu học sinh học phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 3.3 đến 3.7 trong sách bài tập
Tuần: 4
Tiết: 4
Ngµy so¹n:04/09/2010
Ngµy gi¶ng:.
Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
 A.MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học để đo thể tích vật rắn không thấm nước.
* Kĩ năng:
 -Biết đo thể tích vật rắn không thấm nước.
-Biết sử dụng các dụng cụ đo chất l ... ằng thể tích của vật.
PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1: Nêu những hiện tượng quan sát được khi có lực tác dụng vào vật.
Câu 2: Một hòn gạch có hai lỗ có khối lượng 1,6kg. Hòn gạch có thể tích 1200cm3. Mỗi lỗ có thể tích 192cm3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của viên gạch.
	ĐÁP ÁN
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng (2 điểm) 
1. c 3. b
2. a 4. c
Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây (2 điểm):
1. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau cùng phương nhưng ngược chiều
2. Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta đo bằng cách thả chìm vật đó vào bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: 
Trọng lực là lực hút của Trái đất tác dụng vào vật. (1 đ)
Trọng lực có phương thẳng đứng chiều hướng xuống. (1 đ)
Câu 2. 
Hệ thức : P=10m (0,5 đ)
Ap dụng: 
 Ta có m=3,2 tấn = 3200 kg (0,5 đ)
Từ P=10m = 10 x 3200 = 32000 N (1 đ)
Câu 3: (2 đ)
	V=0,5m3 , D= 2600 kg/m3
	Tính m?
 Ta có D= m:V Þ m=DV=2600 x 0,5 = 1300 kg
Tuần 18
Tiết 18
Ngày soạn:1/12/2010
Ngày giảng:
Bài 15: ĐÒN BẨY
 A.MỤC TIÊU.
1.Kiến thức: 
+ HS nêu được các ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
 +Xác định được điểm tựa O, các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm O1, O2 và lực F1, F2).
 +Biết sử dụng đòn bẩy trong các công việc thích hợp ( biết thay đỏi vị trí của các điểm O, O1, O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng).
2.Kỹ năng: Biết đo lực ở mọi trường hợp.
3.Thái độ: Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc.
B.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh
* Giáo viên:
+ 1 lực kế có GHĐ là 2N trở lên.
+ 1 khối trụ kim loại có móc, nặng 2N.
+ 1 giá đỡ có thanh ngang có đục lỗ đều để treo vật và móc lực kế.
+ 1 vật nặng, 1 gậy, 1 vật kê để minh hoạ hình 15.2(SGK).
+Tranh vẽ to hình 15.1, 15.2, 15.3, 15.4 trong SGK.
* Học sinh: 
* Phương pháp: Thực nghiệm, vấn đáp
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Tổ chức:
Sĩ số lớp: 6A./.
Sĩ số lớp: 6B./.
2: Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
*H. Đ.1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP.(5 phút)
Chuyển ý: Trong cuộc sống hàng ngày có rất nhiều dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy. Vậy đòn bẩy có cấu tạo như thế nào? Nó giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay. 
-HS quan sát tranh vẽ và theo dõi phần đặt vấn đề của GV.
*H. Đ. 2: I. TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA ĐÒN BẨY (10 phút)
-GV treo tranh và giới thiệu các hình vẽ 15.2, 15.3.
-Yêu cầu HS tự đọc phần I và cho biết: Các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có 3 yếu tố, đó là những yếu tố nào?”
-Có thể dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu tố đó được không?
-Dựa vào câu trả lời của HS , GV sửa chữa những nhận thức còn sai sót.
-GV chốt lại 3 yếu tố của đòn bẩy để HS ghi vở.
-Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi C1 trên tranh vẽ to hình 15.2, 15.3.
-GV gợi ý cho HS nhận xét về một số đặc điểm của đòn bẩy ở 3 hình vẽ 15.1, 15.2, 15.3 giúp HS không lúng túng khi lấy ví dụ khác về đòn bẩy:
+ Đòn bẩy có điểm O1, O2 ở về hai phía của điểm tựa O.
+Đòn bẩy có điểm O1, O2 ở về một phía của điểm tựa O.
+Đòn bẩy không thẳng.
-Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy. Chỉ ra 3 yếu tố của đòn bẩy trên dụng cụ đó. 
-Từng HS đọc phần I và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
-1, 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.
-Ba yếu tố của đòn bẩy:
+ Điểm tựa O.
+Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
+Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
-HS làm việc cá nhân: suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV, tham gia thảo luận trên lớp.
C1: (1)-O1; (2)-O; (3)-O2; 
 (4)-O1; (5)-O; (6)-O2.
-Ví dụ:...
*H. Đ.3: II. ĐÒN BẨY GIÚP CON NGƯỜI LÀM VIỆC DỄ DÀNG HƠN NHƯ THẾ NÀO?(15 phút)
ĐVĐ: Khi thay đổi khoảng cách OO1 và OO2 thì độ lớn của lực bẩy F2 thay đổi so với trọng lượng F1 như thế nào?
-GV phát dụng cụ TN cho các nhóm.
-Yêu cầu HS đọc SGK phần b của mục □2. TN để nắm vững mục đích TN và các bước thực hiện TN.
-Ghi tóm tắt lên bảng: Muốn F2 < F1 thì 
OO1và OO2 phải thoả mãn điều kiện gì?
-GV hướng dẫn HS thực hiện TN, uốn nắn những động tác chưa đúng kỹ thuật. Lưu ý: Điều chỉnh lực kế về vị trí số O ở tư thế cầm ngược, cách lắp TN để thay đổi khoảng cách OO1 và OO2 cũng như cách cầm vào thân lực kế để kéo. 
-Yêu cầu HS thực hiện TN C2 và ghi kết quả vào bảng 15.1 đã kẻ sẵn trong vở.
-Hướng dẫn HS nghiên cứu số liệu thu thập được, đồng thời luyện cho HS cách diễn đạt bằng lời khoảng cách OO1 và 
OO2.
Kết luận.( 5 phút)
-Yêu cầu HS rút ra kết luận hoàn thành câu C3.
-Hướng dẫn HS thảo luận đi đến kết luận chung (HS có thể điền từ theo 3 cách đúng). Tuy nhiên GV nhấn mạnh cách điền để trả lời câu hỏi đã ghi trên bảng, cho HS ghi vở.
1. Đặt vấn đề.
Hình 15.4.SGK.
-HS:...
2. Thí nghiệm.
a) Chuẩn bị: SGK/48.
b)Tiến hành đo.
-Lắp dụng cụ TN như hình 15.4 để đo lực kéo F2.
-Đo trọng lượng của vật.
-Đo lực kéo vật lên từ từ theo 3 trường hợp.
c) Kết quả thí nghiệm:
Bảng 15.1. Kết quả thí nghiệm.
So sánh 002 với 001
Trọng lượng của vật: P=F1
Cường độ của lực kéo vật F2
002>001
F1=...N
F2=...N
002=001
F2=...N
002<001
F2=...N
3. Rút ra kết luận.
C3. (1)-nhỏ hơn;
 (2)-lớn hơn
-Thảo luận để đi đến kết luận chung:
 Khi OO2 > OO1thì F2 < F1.
*H. Đ. 4: GHI NHỚ VÀ VẬN DỤNG.(10 phút)
-Gọi 1, 2 HS đọc phần ghi nhớ tr.49 SGK
▼4.Vận dụng
-Vận dụng trả lời C4, C5, C6. Lưu ý rèn luyện cách diễn đạt cho HS.
-Ghi nhớ: SGK/49.
4. Vận dụng.
C4:...
C5:...
C6:...
4. Củng cố: 
- Nhắc lại phần ghi nhớ cho học sinh.
5. Hướng dẫn về nhà:
-Lấy 3 ví dụ trong thực tế các dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy, chỉ ra 3 yếu tố của nó.
-Bài tập: 15.1 đến 15.5.
Tuần 18
Tiết 18
Ngày soạn:1/21/2010
Ngày giảng:
Bài 16: RÒNG RỌC
 A.MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: -Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng.
-Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.
 2.Kỹ năng: Biết cách đo lực kéo của ròng rọc.
 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học.
B. CHUẨN BỊ.
* Giáo viên và học sinh:
+ Giáo viên:
-Một lực kế có GHĐ là 5N. -Một khối trụ kim loại có móc nặng 2N.
-Một ròng rọc cố định. -Một ròng rọc động.
-Dây vắt qua ròng rọc. -Một giá TN.
-Tranh phóng to hình 16.1, 16.2.
-Một bảng phụ ghi bảng 16.1: Kết quả TN.
+ Học sinh: 
- Học bài cũ ở nhà
* Phương pháp: Thực nghiệm, vấn đáp
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 
1. Tổ chức:
Sĩ số lớp: 6A./.
Sĩ số lớp: 6B./.
2: Kiểm tra bài cũ
* Kiểm tra:
-HS1: Nêu ví dụ vè một dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy. Chỉ rõ 3 yếu tố của đòn bẩy này. Cho biết đòn bẩy đó giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
-HS2: Chữa bài tập 15.1, 15.2.
3. Bài mới
*H. Đ.1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP.(7 phút)
2.Tổ chức tình huống học tập.
-GV nhắc lại tình huống thực tế của bài học, ba cách giải quết đã học ở các bài trước → theo các em còn cách giải quyết nào khác không?
-Treo hình 16.1 lên bảng.
-ĐVĐ: Liệu dùng ròng rọc có dễ dàng hơn hay không, ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay.
-HS thảo luận nhóm về cách giải quyết tình huống thực tế → nêu phương án giải quyết trước lớp.
*H. Đ.2: TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA RÒNG RỌC.(8 phút)
-GV treo hình 16.2 lên bảng.
-GV mắc một bộ ròng rọc động, ròng rọc cố định trên bàn GV.
-Yêu cầu HS đọc sách mục 1 và quan sát hình vẽ 16.2, ròng rọc trên bàn GV để trả lời câu hỏi C1.
-GV giới thiệu chung về ròng rọc: Ròng rọc là một bánh xe quay được quanh một trục, vành bánh xe có rãnh để đặt dây kéo.
I. Tìm hiểu về ròng rọc.
-Hình 16.2a: Ròng rọc cố định.
Hình 16.2b: Ròng rọc động.
C1: -Hình 16.2a: Ròng rọc cố định-Là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định. Khi kéo dây, bánh xe quay quanh trục cố định.
-Hình 16.2b: Ròng rọc động là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe không được mắc cố định. Khi kéo dây, bánh xe vừa quay vừa chuyển động cùng với trục của nó.
*H. Đ.3: II. RÒNG RỌC GIÚP CON NGƯỜI LÀM VIỆC DỄ DÀNG HƠN NHƯTHẾ NÀO? (17 phút)
-Để kiểm tra xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào, ta xét hai yếu tố của lực kéo vật ở ròng rọc:
+Hướng của lực.
+Cường độ của lực.
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: đề ra phương án kiểm tra, đồ dùng cần thiết.
-GV hướng dẫn HS cách lắp TN và các bước tiến hành TN. 
-Hướng dẫn HS tiến hành TN → Trả lời C2 → Ghi kết quả TN.
*GV lưu ý HS : Kiểm tra lực kế (chỉnh để kim lực kế chỉ vạch số 0), lưu ý cách mắc ròng rọc sao cho khối trụ không rơi.
Nhận xét:
+Tổ chức cho HS nhận xét và rút ra kết luận.
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả TN. Dựa vào kết quả TN của nhóm để làm câu C3 nhằm rút ra nhận xét.
-Hướng dẫn thảo luận trên lớp câu hỏi C3.
Rút ra kết luận:
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành câu hỏi C4 để rút ra nhận xét.
-GV chốt lại kết luận →HS ghi vở.
1. Thí nghiệm:
a) Chuẩn bị: SGK/51.
b) Tiến hành đo.
C2:...
-Kết quả đo:
Bảng 16.1. Kết quả thí nghiệm.
Lực kéo vật lên trong trường hợp.
Chiều của lực kéo.
Cường độ của lực kéo.
Không dùng ròng rọc
Từ dưới lên.
2N
Dùng ròng rọc cố định.
Từ trên xuống
2N
Dùng ròng rọc động.
Từ dưới lên
1N
-HS ghi kết quả vào vở bài tập điền.
2. Nhận xét:
C3: a. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp 
(dưới lên) và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định (trên xuống) là khác nhau (ngược nhau). Độ lớn của hai lực này như nhau.
b. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên) so với chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động (dưới lên) là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động.
3. Rút ra kết luận:
 C4.(1)-cố định;
 (2)- động.
Kết luận: a.Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
b. Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
*HOẠT ĐỘNG 4: GHI NHỚ VÀ VẬN DỤNG(10 phút)
-GV gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ tr.52.
Vận dụng.
-Yêu cầu HS trả lời C5, C6.
-Sử dụng ròng rọc ở hình 16.6 giúp con người làm việc dẽ dàng hơn như thế nào?
-Chữa bài tập 16.3.
-GV giới thiệu về palăng, nêu tác dụng của palăng.
-Hướng dẫn HS đọc phần có thể em chưa biết → Dùng palăng hình 16.7 có lợi gì?
III.Vận dụng.
C5: 
C6:Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo (được lợi về hướng), dùng ròng rọc động được lợi về lực.
C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn, vừa được lợi về hướng của lực kéo.
4. Củng cố:
Nhắc lại kiến thức cần nắm vững cho học siinh
5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(3 phút)
-Lấy 2 thí dụ về sử dụng ròng rọc.
-Làm bài tập 16.1, 16.2, 16.4, 16.5, 16.6.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hoc ki i.doc