Giáo án môn Sinh học 6 - Bài 26 - Tiết 30 - Tuần 15: Sinh sản sinh dưỡng tự hiên

Giáo án môn Sinh học 6 - Bài 26 - Tiết 30 - Tuần 15: Sinh sản sinh dưỡng tự hiên

. Kiến thức:

 - Phát biểu được sinh sản sinh dưỡng là sự hình thành cá thể mới từ một phần cơ quan sinh dưỡng.(rễ, thân, lá)

 2. Kỹ năng: nhận biết về các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên trong thực tế như: từ rễ, thân, lá.

 3. Thái độ:

- Hình thức sinh sản sinh dưỡng là phương pháp bảo tồn các nguồn gen quý hiếm, các nguồn gen này sẽ có thể bị mất đi nếu sinh sản hữu tính Giáo dục ý thức cho HS, tránh tác động vào giai đoạn sinh sản của sinh vật vì đây là giai đoạn nhạy cảm.

II. TRỌNG TÂM: sinh sản sinh dưỡng là sự hình thành cá thể mới từ một phần cơ quan sinh dưỡng.(rễ, thân, lá)

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1980Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học 6 - Bài 26 - Tiết 30 - Tuần 15: Sinh sản sinh dưỡng tự hiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHƯƠNG V: SINH SẢN SINH DƯỠNG
* Mục tiêu chương:
- Phát biểu được sinh sản sinh dưỡng là sự hình thành cá thể mới từ một phần cơ quan sinh dưỡng.(rễ, thân, lá)
- Phân biệt được sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản sinh dưỡng do người.
- Trình bày được những ứng dụng trong thự tế của hình thức sinh sản do con người tiến hành. Phân biệt hình thức giâm, chiết, ghép, nhân giống trong ống nhiệm.
Bài: 26 Tiết PPCT : 30 
Ngày dạy : ../.../  Tuần CM: 15
 SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ HIÊN
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Phát biểu được sinh sản sinh dưỡng là sự hình thành cá thể mới từ một phần cơ quan sinh dưỡng.(rễ, thân, lá)
 2. Kỹ năng: nhận biết về các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên trong thực tế như: từ rễ, thân, lá.
 3. Thái độ:
- Hình thức sinh sản sinh dưỡng là phương pháp bảo tồn các nguồn gen quý hiếm, các nguồn gen này sẽ có thể bị mất đi nếu sinh sản hữu tínhà Giáo dục ý thức cho HS, tránh tác động vào giai đoạn sinh sản của sinh vật vì đây là giai đoạn nhạy cảm.
II. TRỌNG TÂM: sinh sản sinh dưỡng là sự hình thành cá thể mới từ một phần cơ quan sinh dưỡng.(rễ, thân, lá)
III. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên:
- Tranh vẽ hình 16.4 SGK, kẻ bảng SGK trang 88 vào bảng phụ.
- Mẫu: Rau má, củ gừng, củ nghệ có mầm, cỏ gấu, củ khoai lang có chồi, lá bỏng.
 2. Học sinh: Chuẩn bị 4 mẫu như hình 26.4 SGK theo nhóm, ôn lại kiến thức của bài biến dạng của thân rễ, kẻ bảng SGK trang 88 vào vở.
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: nắm sỉ số lớp, vệ sinh.
2. Kiểm tra miệng : 
- Câu 1: Nêu ý nghĩa của sự biến dạng của lá? Cho ví dụ? (10đ)
- Lá của một số loại cây biến đổi hình thái thích hợp với chức năng ở những điều kiện sống khác nhau. (7đ)
- Ví dụ: lá bắt mồi, lá biến thành gai.
3. Bài mới :
	Hoạt động GV
Nội dung
- Cho HS xem lá bỏng có các chồi và giới thiệu: hiện tượng này gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhên. Vậy sinh sản sinh dưỡng là gì? ở những cây khác có như vậy không?
Hoạt động 1: tìm hiểu khả năngtạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa
- GV yêu cầu HS quan sát hình 26.1 đến 26.4, yêu cầu HS bỏ vật mẫu đã mang đi, đặt lên bàn quan sát.
- HS quan sát tranh, mẫu vật tự nhiên.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm: thực hiện yêu cầu mục s SGK trang 87.
- Hoạt động nhóm thống nhất ý kiến trả lời.
- GV cho HS các nhóm trao đổi kết quả.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng trong vở bài tập.
- HS: Cá nhân nhớ lại kiến thức về các loại rễ thân biến dạng, kết hợp với câu trả lời của nhóm, hoàn thành bảng ở vở bài tập.
- GV chữa bài bằng cách gọi HS lên tự điền vào từng mục ở bảng GV đã chuẩn bị sẵn.
+ Một số HS lên bảng điền vào từng mục, HS khác bổ sung nếu cần.
- GV theo dõi bảng, công bố kết quả đúng.
 Hoạt động 2: sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây.
- GV:Yêu cầu HS hoạt động độc lập, thực hiện yêu cầu ở mục s trang 88.
- HS xem lại bảng ở vở bài tập hoàn thành yêu cầu mục s SGK trang 88.
- Yêu cầu 1 vài HS đứng lên đọc kết quả.
- Một vài HS đọc kết quả, HS khác theo dõi, bổ sung.
- Sau khi chữa bài, GV cho HS hình thành khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
- Tìm trong thực tế những cây nào có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? 
+ Cỏ tranh, cỏ gấu, hoa đá, khoai lang...
- Tại sao trong thực tế tiêu diệt cỏ dại rất khó (nhất là cỏ gấu) Vậy cần có biện pháp gì?Dựa trên cơ sở khoa học nào?
+ Nhặt bỏ toàn phần thân, rễ.
* Liên hệ: Hình thức sinh sản sinh dưỡng là phương pháp bảo tồn các nguồn gen quý hiếm, các nguồn gen này sẽ có thể bị mất đi nếu sinh sản hữu tínhà Giáo dục ý thức cho HS, tránh tác động vào giai đoạn sinh sản của sinh vật vì đây là giai đoạn nhạy cảm.
1) Sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa:
- Một số cây trong điều kiện đất ẩm có khả năng tạo được cây mới từ cơ quan sinh dưỡng.
- Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng.
2. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây:
- Từ những phần khác nhau của cơ quan sinh dưỡng ở một số cây như: rễ củ, thân rễ, thân bò, lá có thể phát triển thành cây mới, trong điều kiện có độ ẩm. khả năng tạo thành cây mới từ các cơ quan sinh dưỡng được gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
- Những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên thường gặp ở cây có hoa là: sinh sản bằng thân bò, thân rễ, thân củ, lá
4. Câu hỏi, bài tập củng cố: 
- Câu 1: Nêu khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên?
Đáp án câu 1: Từ những phần khác nhau của cơ quan sinh dưỡng ở một số cây như: rễ củ, thân rễ, thân bò, lá có thể phát triển thành cây mới, trong điều kiện có độ ẩm. khả năng tạo thành cây mới từ các cơ quan sinh dưỡng được gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
- Câu 2: người ta trồng mì, mía bằng cách nào? Theo em đó là hình thức sinh sản nào?
Đáp án câu 2: bằng cách chặt thân cây ra nhiều đoạn ngắn (cây mì), sử dụng phần ngọn (mía) giâm xuống đất. Hình thức sinh sản sinh dưỡng do người. 
5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Đối với bài học ở tiết học này: Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị theo nhóm: ngâm đoạn rau muống ở vườn nhà cho mọc rễ. Đọc trước bài: Sinh sản sinh dưỡng do người.
V. Rút kinh nghiệm:
	- Nội dung: 	
	 Phương pháp: 	
 - Sử dụng đồ dùng, thiết bị: 	
--------—&–--------

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 30.doc