Giáo án môn Sinh học 6 - Bài 13 - Tiết 13 - Cấu tạo ngoài của thân (tích hợp)

Giáo án môn Sinh học 6 - Bài 13 - Tiết 13 - Cấu tạo ngoài của thân (tích hợp)

.1 Kiến thức:

- Nêu được vị trí, hình dạng; phân biệt cành, chồi ngọn với chồi nách (chồi lá, chồi hoa). Phân biệt các loại thân: thân đứng, thân bò, thân leo.

 1.2 Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu, tranh.

- Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi tìm hiểu về cấu tạo ngoài của thân và các loại thân.

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng chia sẽ thông tin.

- Kĩ năng quản lí thời gian khi báo cáo.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 2841Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học 6 - Bài 13 - Tiết 13 - Cấu tạo ngoài của thân (tích hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chương III: THÂN
Mục tiêu chương:
	- Nêu được vị trí, hình dạng; phân biệt cành, chồi ngọn với chồi nách (chồi lá, chồi hoa). Phân biệt các loại thân: thân đứng, thân bò, thân leo.
	- Trình bày được thân mọc dài ra do có sự phân chia của mô phân sinh (ngọn và lóng của một số loài).
	- Trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non: gồm vỏ và trụ giữa.
	- Nêu được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ (sinh mạch) làm thân to ra.
	- Nêu được chức năng mạch: mạch gỗ dẫn nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá; mạch rây dẫn chất hữu cơ từ lá về thân, rễ.
Bài: 13 tiết PPCT: 13
Ngày dạy: ...... / ......../............ Tuần: . 
 CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN (TÍCH HỢP)
1. MỤC TIÊU
 1.1 Kiến thức:
- Nêu được vị trí, hình dạng; phân biệt cành, chồi ngọn với chồi nách (chồi lá, chồi hoa). Phân biệt các loại thân: thân đứng, thân bò, thân leo.
 1.2 Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu, tranh.
- Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi tìm hiểu về cấu tạo ngoài của thân và các loại thân.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng chia sẽ thông tin.
- Kĩ năng quản lí thời gian khi báo cáo.
 1.3 Thái độ:
 - Nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo về thân có nhiều ứng dụng trong trồng trọt: nhân giống bằng chiết cành, các loại thân biến dạng (củ xu hào, khoai tây, xương rồng ), nghề làm vườn, trồng cây dược liệu, hoa và cây cảnh.
2. TRỌNG TÂM
	Vị trí, hình dạng; phân biệt cành, chồi ngọn với chồi nách (chồi lá, chồi hoa). Phân biệt các loại thân: thân đứng, thân bò, thân leo.
3. CHUẨN BỊ
 3.1 Giáo viên:
- GV: Tranh phóng to hình 13.1; 13.2; 13.3 SGK trang 43, 44.
- Ngọn bí đỏ, ngồng cải.
- Bảng phân loại thân cây.
 3.2 Học sinh:
 - Mỗi nhóm chuẩn bị: - Sưu tầm cho bài sau một số loại cành cây: râm bụt, hoa hồng, rau đay, ngọn bí đỏ..
4. TIẾN TRÌNH
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: nắm sĩ số lớp, vệ sinh.
4.2 Kiểm tra miệng: 
	 Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ củ và rễ móc?
- Rễ củ: Rễ phình to. Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả.
- Rễ móc: Rễ phụ mọc ra từ thân và cành trên mặt đất, móc, bám vào trụ bám. Giúp cây leo lên.
Câu 2: Trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ thở và giác mút?
- Rễ mọc ngược lên trên mặt đất. Lấy ôxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất.
- Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc cành của cây khác. Lấy thức ăng từ cây chủ.
4.3 Bài mới:
	HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài của thân.
a. Xác định các bộ phận ngoài của thân, vị trí chồi ngọn, chồi nách.
- GV yêu cầu:
- HS đặt mẫu trên bàn.
- Hoạt động cá nhân.
- Quan sát thân cành từ trên xuống trả lời câu hỏi SGK.
- HS: Đặt cây, cành lên bàn quan sát đối chiếu với hình 13.1 SGK trang 43 trả lời 5 câu hỏi SGK. 
- GV kiểm tra bằng cách gọi HS trình bày trước lớp.
- HS mang cành của mình đã quan sát lên trước lớp chỉ các bộ phận của thân, HS khác bổ sung.
- GV gợi ý HS đặt 1 cành gần 1 cây nhỏ để tìm đặc điểm giống nhau.
- HS tiếp tục trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu được:
- Thân, cành đều có những bộ phận giống nhau: đó là có chồi, lá...
- Câu hỏi thứ 5 có thể HS trả lời không đúng, GV gợi ý: vị trí của chồi ở đâu thì nó phát triển thành bộ phận đó.
- GV dùng tranh 13.1 nhắc lại các bộ phận của thân, hay chỉ ngay trên mẫu để HS ghi nhớ.
+ Chồi ngọn: đầu thân, chồi nách, nách lá.
b. Quan sát cấu tạo của chồi hoa và chồi lá.
- GV nhấn mạnh: chồi nách gồm 2 loại: chồi lá, chồi hoa.
Chồi hoa, chồi lá nằm ở kẽ lá.
- HS nghiên cứu mục thông tin £ SGK trang 43 ghi nhớ kiến thức về 2 loại chồi lá và chồi hoa.
- GV yêu cầu: HS hoạt động nhóm.
+ HS quan sát thao tác và mẫu của GV kết hợp hình 13.2 SGK trang 43, ghi nhớ kiến thức cấu tạo của chồi lá, chồi hoa.
- GV cho HS quan sát chồi lá (bí ngô) chồi hoa (hoa hồng), GV có thể tách vảy nhỏ cho HS quan sát. 
- GV hỏi: Những vảy nhỏ tách ra được là bộ phận nào của chồi hoa và chồi lá?
+ HS xác định được các vảy nhỏ mà GV đã tách là mầm lá.
+ HS trao đổi nhóm trả lời 2 câu hỏi SGK.
+ Yêu cầu nêu được:
+ Giống nhau: có mầm lá bao bọc.
+ Khác nhau: Mô phân sinh ngọn và mầm hoa.
- GV treo tranh hình 13.2 SGK trang 43.
- GV cho HS nhắc lại các bộ phận của thân.
Hoạt động 2: phân biệt các loại thân.
- GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân.
- GV treo tranh hình 13.3 SGK trang 44, yêu cầu HS đặt mẫu tranh lên bàn, quan sát và chia nhóm.
- GV gợi ý một số vấn đề khi phân chia:
+ Vị trí của thân trên mặt đất.
+ Độ cứng mền của thân
+ Sự phân cành
+ Thân tự đứng hay phải leo, bám.
- HS quan sát tranh, mẫu đối chiếu với tranh của GV để chia nhóm cây kết hợp với những gợi ý của GV rồi đọc thông tin £ SGK trang 44 để hoàn thành bảng trang 45 SGK.
- GV gọi 1 HS lên điền tiếp vào bảng phụ đã chuẩn bị sẵn.
- 1 HS lên điền vào bảng phụ. Các HS còn lại nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- GV chữa ở bảng phụ để HS theo dõi và sửa lỗi trong bảng của mình.
- Có mấy loại thân? cho VD?
* GDHN: Nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo về thân có nhiều ứng dụng trong trồng trọt: nhân giống bằng chiết cành, các loại thân biến dạng (củ xu hào, khoai tây, xương rồng ), nghề làm vườn, trồng cây dược liệu, hoa và cây cảnh.
1) Cấu tạo ngoài của thân.
- Thân cây gồm: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.
- Chồi ngọn ở đầu thân và đầu cành.
- Chồi nách ở nách lá. Chồi nách có hai loại: chồi hoa và chồi lá.
- Chồi nách phát triển thành cành mang hoa hoặc hoa.
2). Phân biệt các loại thân:
- Có 3 loại thân: thân đứng, thân leo, thân bò.
- Thân đứng gồm có ba dạng:
+ Thân gỗ: cứng, cao có cành.
+ Thân cột: cứng cao, không cành.
+ Thân cỏ: mềm, yếu, thấp.
- Thân leo: leo bằng nhiều cách như bằng thân quấn, tua cuốn
- Thân bò: mềm yếu, bò lan sát mặt đất.
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: 
- Câu 1: Trình bày cấu tạo ngoài của thân?
Đáp án câu 1:
 	- Thân cây gồm: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.
- Chồi ngọn ở đầu thân và đầu cành.
- Chồi nách ở nách lá. Chồi nách có hai loại: chồi hoa và chồi lá.
- Chồi nách phát triển thành cành mang hoa hoặc hoa.
Câu 2: Phân biệt các loại thân?
Đáp án câu 2:
- Thân đứng gồm có ba dạng: Thân gỗ: cứng, cao có cành. Thân cột: cứng cao, không cành. Thân cỏ: mềm, yếu, thấp.
- Thân leo: leo bằng nhiều cách như bằng thân quấn, tua cuốn
- Thân bò: mềm yếu, bò lan sát mặt đất.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học:
- Đối với bài học ở tiết học này: Học bài ở nội dung 1 và 2 và trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK.
- Đối vớ bài học ở tiết học tiếp theo: Đọc trước và làm thí nghiệm ở nhà trước bài học 2 tuần, rồi ghi lại kết quả ở bài 14.
5. RÚT KINH NGHIỆM:	
	- Nội dung: 	
	- Phương pháp: 	
	- Sử dụng đồ dùng, thiết bị: 	
--------—&–--------

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 13.doc