CÂY TRE VIỆT NAM
( THÉP MỚI )
I/. Mục tiu:
- Hiểu va cảm nhận được giá trị và vẻ đẹp của cây tre - một biểu tượng về đất nước và dân tộc Việt Nam.
- Hiểu được những đặc sắc nghệ thuật của bài ký.
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Kiến thức :
- Hình ảnh cy tre trong đời sống và tinh thần của nguồi Việt Nam .
- Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài ký .
2.Kĩ năng :
- Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng điệu phù hợp .
- Đọc – hiểu văn bản ký hiện đại có nhiều yếu tố miu tả, biểu cảm .
- Nhận ra phương thức biểu đạt chính : miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận .
- Nhận biết và phân tích được tác dụng của các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ .
Tuần 30 Tiết 109 NS: ND: CÂY TRE VIỆT NAM ( THÉP MỚI ) I/. Mục tiêu: - Hiểu va øcảm nhận được giá trị và vẻ đẹp của cây tre - một biểu tượng về đất nước và dân tộc Việt Nam. - Hiểu được những đặc sắc nghệ thuật của bài ký. II/. Kiến thức chuẩn: 1.Kiến thức : Hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của nguồi Việt Nam . Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngơn ngữ của bài ký . 2.Kĩ năng : - Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuơi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng điệu phù hợp . - Đọc – hiểu văn bản ký hiện đại cĩ nhiều yếu tố miêu tả, biểu cảm . - Nhận ra phương thức biểu đạt chính : miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận . - Nhận biết và phân tích được tác dụng của các phép so sánh, nhân hĩa, ẩn dụ . III/. Hướng dẫn - thực hiện: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐHS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Khởi động . 1.Ổn định lớp . 2.Kiểm tra bài cũ : * Cảnh Cô Tô sau cơn bão được tác giả miêu tả như thế nào ? ( 8 điểm ) - Bầu trời trong trẻo, sáng sủa. - Cây trên đảo thêm xanh mượt . - Nước biển lam biếc, đậm đà. - Cát vàng dòn hơn. - Cá nặng lưới. * Cô Tô là quần đảo thuộc địa phương nào ? ( 2 điểm ) A. Vũng Tàu B. Nghệ An. C. Hải Phòng. ü D. Quảng Ninh. 3.Giới thiệu bài mới : “Đất nước đẹp vô cùng nhưng Bác phải ra đi Cho tôi làm sóng dưới con tàu đưa tiển Bác. Khi bờ bãi dần lui làng xóm khuất Bốn bè nhìn không một bóng hàng tre.” ( Nguời đi tìm hình của nước – Chế Lan Viên) Lũy tre làng đã trở thành nổi nhớ về Tổ quốc. Nhìn từ xa luỹ tre làng đã khuất dần, khuất dần như thể là Bác đã xa Tổ quốc Hình ảnh cây tre đã gắn bó với dân tộc Việt Nam và trở thành biểu tượng của đất nước và con người Việt Nam. Để hiểu rỏ điều này cô cùng các em đi sâu vào bài kí “ Cây tre Việt Nam” của Thép Mới . Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản . Hướng dẫn Hs tìm hiểu chung về bài văn : -Gv cho học sinh đọc:Chú ý giọng điệu và nhịp điệu nhịp nhàng . - Gọi HS đọc chú thích dấu sao. - Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm - GV giảng thêm về tác giả, tác phẩm như phần giới thiệu ở trên. - Gọi HS đọc văn bản. Hỏi: Ý chính của bài văn nói lên nội dung gì ? Hỏi: Theo em, bài văn chia làm mấy đoạn ? Mỗi đoạn nêu lên ý gì? Kết luận: 4 phần + Từ đầu..“chí khí như người”: Cây tre có mặt ở khắp nơi trên đất nước và có những phẩm chất rất đáng quý . + “Nhà thơ.chung thủy”: Tre gắn bó với con người trong cuộc sống hằng ngày và trong lao động. + “Như tre mọc thẳng.tre, anh hùng chiến đấu”: Tre sát cánh với con người trong cuộc chiến đấu bảo vệ quê hương đất nước . + Còn lại: Tre vẫn là người bạn đồng hành của dân tộc trong hiện tại và trong tương lai . (Đoạn 1 là mở bài, đoạn 4 là kết bài) -Lớp cáo cáo -Hs nghe câu hỏi và lên trả lời . -Hs nghe và ghi tựa bài . - Hs đọc . - HS đọc chú thích sao từ sgk - HS lắng nghe - Hs nêu đại ý của bài văn . - Hs đọc văn bản và tìm bố cục - Hs lắng nghe và ghi nhận I/ .Tìm hiểu chung: 1.Tác giả – Tác phẩm. a. Tác giả : Thép Mới (1925-1991) tên thật là Hà Văn Lộc quê ở Hà Nội. b. Tác phẩm : - Bài “ Cây tre Việt Nam” là lời bình cho bộ phim cùng tên của nhà điện ảnh Ba Lan. 2. Đại ý : Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam. Tre có mặt ở khắp mọi vùng đất nước ; tre đã gắn bó lâu đời và giúp ích cho con người trong đời sống hằng ngày, trong lao động sản xuất và cả trong chiến đấu chống giặc , trong quá khứ, hiện tại và cả trong tương lai . 3. Bố cục - Chia làm bốn phần : + Từ đầu..“chí khí như người”: Cây tre có mặt ở khắp nơi trên đất nước và có những phẩm chất rất đáng quý . + “Nhà thơ.chung thủy”: Tre gắn bó với con người trong cuộc sống hằng ngày và trong lao động. + “Như tre mọc thẳng.tre, anh hùng chiến đấu”: Tre sát cánh với con người trong cuộc chiến đấu bảo vệ quê hương đất nước . + Còn lại: Tre vẫn là người bạn đồng hành của dân tộc trong hiện tại và trong tương lai . Hoạt động 3 : Phân tích . Hướng dẫn HS phân tích phẩm chất của cây tre được thể hiện trong bài văn : - Cho học sinh đọc lại đoạn 1. " Nêu ý chính của đoạn ? Ý chính đó được thể hiện qua câu nào trong bài văn bản ? - Sự gắn bó giữa cây tre và người nông dân Việt Nam được thể hiện trên phương diện nào ? Qua đó tác giả cho ta biết những phẩm chất tốt đẹp nào của cây tre ? tìm chi tiết miêu tả. - Tác giả miêu tả “Tre trong thanh cao, giản dị, chí khí như người” thì ta bổng hiểu ra điều gì ? - Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? - Tre gắn bó với đời sống con người Việt Nam như thế nào ? - Từ xưa người dân Việt Nam đã biết sử dụng tre để làm vũ khí chiến đấu . GV nhắc lại hình ảnh cây tre được sử dụng qua các cuộc kháng chiến. Thánh Gióng. Chiến thắng trên sông Bạch Đằng. Chông tre trong kháng chiến chống Pháp. Lời kiêu gọi của Bác : Ai có cuốc dùng gậy gộc” -Hoạt động cá nhân: ( ở đâu tre cũng sống, ở đâu tre cũng xanh tốt mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn cứng cáp, dẽo dai, vững chắc. - Hoạt động nhóm : Cây tre là hình ảnh con người Việt Nam, tượng trưng cho dân tộc Việt Nam. Hoạt động cá nhân Làm ăn Niềm vui Tuổi già. II/ Phân tích : 1. Tre- Người bạn của nông dân và nhân dân Việt Nam : - Tre có mặt ở mọi miền đất nước, tre gần gũi với cuộc sống của người nông dân . - Tre gần gũi, thân thuộc, gắn bó với làng quê Việt Nam, là hình ảnh của làng quê Việt Nam. - Phép nhân hóa, tính từ gợi tả. => Tre mang phẩm chất tốt đẹp của con người thanh cao, giản dị, bền bỉ. Hướng dẫn Hs tìm hiểu sự gắn bó của người Việt Nam với cây tre : -Yêu cầu HS chú ý đoạn văn 2: - Tre gắn bó với đời sống con người Việt Nam như thế nào ? - Tre với lao động của con người Việt Nam như thế nào ? - Từ xưa người dân Việt Nam đã biết sử dụng tre để làm vũ khí chiến đấu . GV nhắc lại hình ảnh cây tre được sử dụng qua các cuộc kháng chiến. Thánh Gióng. Chiến thắng trên sông Bạch Đằng. Chông tre trong kháng chiến chống Pháp. Lời kiêu gọi của Bác : Ai có cuốc dùng gậy gộc” - HS quan sát đoạn văn 2 - HS suy dựa vào đoạn văn trả lời câu hỏi - Hs lắng nghe và ghi bài 2. Tre gắn bó với đời sống của con người và dân tộc Việt Nam : Trong đời sống - Ăn ở với người đời đời kiếp kiếp. - Gắn bó với con người trong mọi lứa tuổi. ( vui –buồn) Trong lao động - Tre là cánh tay phải của người nông dân. - Giúp người muôn nghìn trăm việc. => Tre anh hùng lao động. Trong chiến đấu - Tre là đồng chí chiến đấu của ta. - Tre là vũ khí chống giặc giữ nước, hi sinh bảo vệ ho con người. => Tre anh hùng chiến đấu. " Nhân hóa, điệp ngữ. Hướng dẫn Hs tìm hiểu Tre trong hiện tại và tương lai: -HS chú ý đoạn văn 3,4 Hỏi : Hình ảnh măng non trên phù hiệu của thiếu nhi tiền phong mang ý nghĩa như thế nào ? Hỏi : Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả trong các chi tiết trên ? Hỏi :Vị trí của cây tre VN trong tương lai đã được dự đoán như thế nào? Hỏi : Ở đoạn cuối tác giả muốn nói điều gì ? Hỏi: Có gì đặc sắc trong hình thức các lời văn trên? =>Chốt lại từng ý như nội dung ghi bảng. - Kết thúc bài văn tác giả viết “cây tre Việt Nam ! cây tre xanh dân tộc Việt Nam”. Hỏi: Em hiểu gì về cảm nghĩ đó của tác giả ? Hỏi: Em cảm nhận được điều gì về cây tre Việt Nam qua văn bản này ? Hỏi:Em học tập được điều gì về cách viết của tác giả Thép Mới. Học sinh thảo luận. ( Mỗi thiếu niên học sinh chúng ta như những búp non lớn lên trong tương lai sẽ mang đầy đủ phẩm chất tốt đẹp của dân tộc Việt Nam, bề bĩ, dẻo dai, vững chắc nhưng giản dị thanh cao như những thế hệ trước. - Sắt thép có thể nhiều hơn tre nữa, nhưng tre sẽ còn mãi trong tâm hồn dân tộc Việt Nam. - Tác giả cảm nhận tre từ những phẩm chất cao quý của dân tộc Việt Nam. Sức sống của cây tre cũng chính là sức sống mãnh liệt của dân tộc Việt Nam. Hoạt động cá nhân. - Vẻ đẹp và giá trị của cây tre Việt Nam. - Sự gắn bó của cây tre với đời sống của dân tộc ta. 3. Tre trong hiện tại và tương lai : Tre vẫn mãi mãi là ngươiø bạn của dân tộc Việt Nam. Hướng dẫn Hs tìm hiểu cây tre với vẻ đẹp và phẩm chất cao quý và là biểu tượng của dân tộc Việt Nam : Hỏi:Bài văn đã miêu tả cây tre với vẻ đẹp và những phẩm chất gì ? Gợi ý : dáng tre, màu tre, độ cứng, tính chất gì ? Hỏi:Vì sao có thể nói cây tre là tượng trưng cao quý cuỷa dân tộc Việt Nam ? Gợi ý :Cây tre cùng với nhân dân Việt Nam ntn ? +Liên hệ GD : Tre với con người : mới lọt lòng, ăn-ở với cây tre, chết nằm trên giường tre tre với làng quê, tre trong hiện tại và trong tương lai .. Hs trả lời : -Dáng tre vươn mộc mạc, màu tươi nhũn nhẵn, cứng cáp dẻo dai, thanh cao, giản dị, chí khí như người , cùng ta làm ăn, vì ta mà đi đánh giặc . -Cây tre là biểu tượng cao quý của dân tộc Việt Nam : Phẩm chất, dáng điệu và tâm hồn người việt Nam . 4. Cây tre với vẻ đẹp và phẩm chất cao quý và là biểu tượng của dân tộc Việt Nam : -Dáng tre vươn mộc mạc, màu tươi nhũn nhẵn, cứng cáp dẻo dai, thanh cao, giản dị, chí khí như người , cùng ta làm ăn, vì ta mà đi đánh giặc . => Vẻ đẹp , phẩm chất cao quý. -Cây tre là biểu tượng cao quý của dân tộc Việt Nam : Phẩm chất, dáng điệu và tâm hồn người việt Nam . Hướng dẫn HS tìm hiểu tổng kết -Em cảm nhận được gì về cây tre VN qua văn bản này ? - Gọi HS đọc ghi nhớ. HS trả lời câu hỏi Hs đọc to phần ghi nhớ III. Tổng kết:(Ghi nhớ – SGK. Tr : 100) * Cây tre là người bạn tha ... Nghe. - Đọc văn bản. - HS tìm hiểu chú thích SGK. - HS trả lời cá nhân. - HS trả lời cá nhân: Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm thường nhất. - HS trả lời cá nhân. - Nghe. - Trả lời cá nhân. - HS tìm trong SGK. - HS nêu nhận xét. - Nghe. - HS nêu những nét đẹp riêng ở quê mình. - Nêu một chân lí sâu sắc về lòng yêu nước. - Nêu nhận định về lòng yêu nước -> nói đến tình yêu quê hương trong một hoàn cảnh cụ thể -> khái quát một qui luật, chân lí . - HS trả lời cá nhân: trong chiến tranh. - HS trả lời cá nhân. - HS trả lời cá nhân. - Nghe. - Trả lời theo ghi nhớ. - Đọc. I/. Tìm hiểu chung: a. Tác giả: I-li-a Ê-ren-bua (1891 - 1962) là nhà văn nổi tiếng, nhà báo lỗi lạc của Liên Xô. b. Tác phẩm: Bài văn “Lòng yêu nước” được trích từ bài báo “Thử lửa” của nhà văn I-li-a Ê-ren-bua vào cuối tháng 6 năm 1942 – thời kỳ Liên Xô chống phát xít Đức xâm lược (1941-1945). c. Đại ý: Bài văn lí giải ngọn nguồn của lòng yêu nước. II. Phân tích : 1. Ngọn nguồn của lòng yêu nước : - Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm thường nhất. - Vẻ đẹp của quê hương : + Người vùng Bắc nghĩ đến cánh rừng bên sông Vi – na. + Miền Xu – cô – nô thân cây mọc là là mặt nước, đêm trăng sáng hồng, + Người xứ U – crai – na nhớ bóng thuỳ dương tư lự, cái bằng lặng của trưa hè, -> Tình cảm yêu mến, tự hào về quê hương. - “ Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu tổ quốc ” -> Khái quát một chân lí sâu sắc về lòng yêu nước 2. Sức mạnh của lòng yêu nước : - Thể hiện trong thử thách chiến tranh. - Trong nguy cơ mất nước. III.Tổng kết: Ghi nhớ SGK/ 109. Bài văn thể hiện tinh thần yêu nước thiết tha, sâu sắc của tác giả và những người dân Xô viết trong hoàn cảnh thử thách gay gắt của cuộc chiến tranh vệ quốc. Đồng thời bài văn đã nêu lên một chân lý : “Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm thướngq nhất () Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu tồ quốc” . Hoạt động 4 : Luyện tập . GV cho Hs đọc phần luyện tập trong SGK . GV Hướng dẫn cho Hs về nhà làm . -Hs nghe và thực hiện theo yêu cầu GV . III/. Luyện tập: (HS tự làm ở nhà) . Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dị . 4. Củng cố : - Ngọn nguồn của lịng yêu nước trong văn bản là gì ? - Văn bản thể hiện sức mạnh của lịng yêu nước ra sao ? - Văn bản cĩ sử dụng những nghệ thuật gì ? 5.Dặn dị : *Bài vừa học : + Nắm nội dung và nghệ thuật của Văn bản “Lịng yêu nước” . *Chuẩn bị bài mới : Câu trần thuật đơn cĩ từ “là” . + Tìm hiểu ví dụ để nắm đặc điểm của câu trần thuật đơn cĩ từ “là” . + Tìm hiểu ví dụ để tìm hiểu câu trần thuật đơn cĩ từ “là” cĩ mấy kiểu . + Các bài tập của phần luyện tập : Xem lại để nắm . *Bài sẽ trả bài : Câu trần thuật đơn . v Hướng dẫn tự học : - Đọc kỹ văn bản, nhớ được những chi tiết hình ảnh tiêu biểu trong văn bản . - Hiểu được những biểu hiện của lịng yêu nước . - Liên hệ với lịch sử của đất nước ta trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ . - HS trả lời theo yêu cầu của giáo viên . - HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . - HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . Tiết 112 CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ “ LÀ “ I/. Mục tiêu: - Nắm được khái niệm loại câu trần thuật đơn có từ là . - Biết sử dụng hiệu quả câu trần thuật đơn cĩ từ là trong nĩi và viết . II/. Kiến thức chuẩn: 1.Kiến thức : Đặc điểm của câu trần thuật đơn cĩ từ là . Các kiểu câu trần thuật đơn cĩ từ là . 2.Kĩ năng : - Nhận biết được câu trần thuật đơn cĩ từ là và xác định được các kiểu cấu tạo câu trần thuật đơn cĩ từ là trong văn bản . - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn cĩ từ là . - Đặt được câu trần thuật đơn cĩ từ là . III/. Hướng dẫn - thực hiện: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐHS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Khởi động . 1.Ổn định lớp . 2.Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là câu trần thuật đơn ? Tác dụng của nó ? ( 8 điểm ) + Câu trần thuật đơn là câu do một cụm chủ vị tạo thành . + Tác dụng : dùng để giới thiệu , tả, hoặc kể sự việc , sự vật hay nêu ý kiến. - Trong những câu sau đây, câu nào không phải là câu trần thuật đơn ? ( 2 điểm ) A. Hoa cúc nở vàng vào mùa thu. ü B. Tôi đi học, còn bé em đi nhà trẻ. C. Chim én về theo mùa gặt . D. Những dòng sông đỏ nặng phù sa. 3.Giới thiệu bài mới : Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng, chia bảng làm ba phần. Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức . Tìm hiểu khái niệm câu trần thuật đơn. - Gọi HS đọc 4 ví dụ SGK. - Yêu cầu HS xác định vị ngữ.. - Hỏi: Vị ngữ của các câu trên do những từ hoặc cụm từ loại nào tạo thành? - GV nhận xét . - Hỏi: Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp cho sau đây điền vào trước vị ngữ của các câu trên : không, không phải, chưa, chưa phải. - GV nhận xét- chốt lại đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là. Chú ý : Câu d. có cụm C-V làm chủ ngữ (C : Dế Mèn, V : trêu chị Cốc) nhưng vẫn là câu đơn vì nòng cốt câu chỉ do một cụm C-V tạo thành ) - Hỏi: Trước các vị ngữ trên ta có thể chen các cụm từ nào ? Gv gợi ý : Dế Mèn trêu chị Cốc không phải là dại à sau dó cho Hs tìm thêm các từ để chen vào các vị ngữ còn lại .(chẳng phải, không phải.) - Hỏi: Thế nào là câu trần thuật đơn có từ là ? Gv chốt : +Là+danh từ (cụm danh từ) tạo thành . +Ngoài ra tổ hợp giữa từ là với động từ, tính từ (cụm động từ, cụm tính từ) cũng có thể làm vị ngữ . +Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các cụm từ không phải, chưa phải . - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. -Lớp cáo cáo. -Hs nghe câu hỏi và lên trả lời . -Hs nghe và ghi tựa bài . - HS đọc. - HS xác định vị ngữ. + Câu a, b, c: là + cụm danh từ; câu d : là + tính từ. -Nghe. - HS trả lời cá nhân: chỉ điền được: không phải, chưa phải. - Nghe. Hs trả lời và tìm ra các từ chen vào vị ngữ . Hs trả lời Hs nghe - HS đọc ghi nhớ. I. Đặc điểm câu trần thuật đơn có từ “là”ø: 1) Tìm hiểu ví dụ : a.Bà đỡ Trần // là người huyện C V Đông Triều. ( là + cụm danh từ) b.Truyền thuyết // là loạitruyện C V dân gian kì ảo. ( là + cụm danh từ). c.Ngày thứ năm trên đảo Cô C Tô // là một ngày trong trẻo, V sáng sủa. ( là + cụm danh từ) d.Dế Mèn / trêu chị Cốc // là dại. c v C V (CN= C-V // là + tính từ). 2) Ghi nhớ 1 :SGK/ 114 Trong câu trần thuật đơn có từ là : Vị ngữ thường do từ là kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành. Ngoài ra, tổ hợp giữa từ là với động từ (cụm động từ) hoặc tính từ (cụm tính từ), cũng có thể làm vị ngữ . Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các cụm từ không phải, chưa phải . Hướng dẫn Hs tìm hiểu Các kiểu câu trần thuật có từ “là”. - Gọi HS đọc các câu vừa phân tích ở phần 1. Hỏi: Vị ngữ của câu nào trình bày cách hiểu về sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ ? Hỏi: Vị ngữ của câu nào có tác dụng giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ ? Hỏi: Vị ngữ của câu nào miêu tả đặc điểm trạng thái của sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ ? Hỏi: Vị ngữ của câu nào thể hiện sự đánh giá đối với sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ ? - GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi rồi rút ra bốn kiểu cvâu thường gặp. - Gọi HS đọc ghi nhớ. -HS đọc. - HS trả lời cá nhân. - HS trả lời cá nhân. - HS trả lời cá nhân. - HS trả lời cá nhân. - Đọc ghi nhớ. II. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là: 1) Tìm hiểu các ví dụ : + Câu định nghĩa: câu b. + Câu giới thiệu : câu a. + Câu miêu tả (hoặc giới thiệu): câu c. + Câu đánh giá: câu d. 2) Ghi nhớ 2: SGK/115. Có một số kiểu câu trần thuật đơn có từ là đáng chú ý như sau : Câu định nghĩa ; Câu giới thiệu ; Câu miêu tả ; Câu đánh giá . Hoạt động 3 : Luyện tập . - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 1 – Gọi HS trình bày. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 2. - Gọi HS trình bày. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3. - Cho HS thảo luận. - Goi đại diện nhóm trình bày. - Đọc. - HS trả lời cá nhân. . - Đọc. - HS trả lời cá nhân. - Đọc. - HS thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. III. Luyện Tập : Bài tập 1: Các câu trần thuật đơn có từ là: Câu a, c, d, e. Bài tập 2: a. Hoán dụ / là gọi tên..cho sự diễn đạt. (câu định nghĩa). c. Tre / là cánh tay của người nông dân. (Câu giới thiệu). d. Bồ các / là bác chim ri. (Câu giới thiệu). e. Khóc / là nhục. Rên / hèn. Van, / yếu đuối. ..Dại khờ / là những lũ người câm.(Câu đánh giá). Bài tập 3 : Đoạn văn tham khảo: Nam là bạn thân nhất của em. Bạn Nam học rất giỏi. Năm nào, bạn ấy cũng là HS xuất sắc, là “Cháu ngoan Bác Hồ”. Em rất thán phục bạn và hứa sẽ phấn đấu học giỏi như bạn Nam. Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dị . 4.Củng cố : - Em hãy nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn cĩ từ “là” . - Câu trần thuật đơn cĩ từ “là” cĩ mấy kiểu ? 5. Dặn dị : *Bài vừa học : + Đặc điểm của câu trần thuật đơn cĩ từ “là” . + Các kiểu câu trần thuật đơn cĩ từ là . + Các ví dụ và luyện tập để minh họa *Chuẩn bị bài mới : Lao Xao (D.Khán) + Đọc văn bản . + Trả lời các câu hỏi trong phần đọc – hiểu văn bản . + Chuẩn bị luyện tập . *Bài sẽ trả bài : Cây tre Việt nam . v Hướng dẫn tự học : - Nhớ được đặc điểm của câu TTĐCTL và các kiểu câu của loại câu này . - Viết một đoạn văn miêu tả cĩ sử dụng câu TTĐCTL và cho biết tác dụng của câu TTĐCTL . - HS trả lời theo yêu cầu của giáo viên . - HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . - HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên .
Tài liệu đính kèm: