Giáo án lớp 8 môn Hình học - Tiết 1 đến tiết 70

Giáo án lớp 8 môn Hình học - Tiết 1 đến tiết 70

. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm: Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.

 2. Kỹ năng: - Học sinh tính đợc số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác.

 3. Thái độ:- Rèn t duy suy luận ra đợc 4 góc ngoài của tứ giác là 3600.

 B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

- Nêu và giải quyết vấn đề

 

doc 144 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1135Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 8 môn Hình học - Tiết 1 đến tiết 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 18/8/2010
 Chương I: Tứ giác
Tiết 1: Đ1 Tứ giác
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm: Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
 2. Kỹ năng: - Học sinh tính đợc số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác.
 3. Thái độ:- Rèn t duy suy luận ra đợc 4 góc ngoài của tứ giác là 3600.
 B. phương PHáP GIảNG DạY: 
- Nêu và giải quyết vấn đề
 C. Chuẩn bị:
 *Giáo viên: Com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
 * Học sinh: Thớc, com pa, bảng nhóm
d. Tiến trình bài dạy:
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 3p
- GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thớc kẻ, ê ke, com pa, thớc đo góc,
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
* Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa
- GV: treo tranh (bảng phụ) B 
 B . N
 Q . 
 .P C 
 A M. C 
 A
 D
 H1(b)
 H1 (a)
 D 
- GV: Hình trên có mấy đoạn thẳng:
- HS: Quan sát hình & trả lời
- HS: khác nhận xét
- GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA.
- GV: Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng?
- HS: Hình 2
- GV: Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là gì?
- HS: Nêu định nghĩa
- GV: Giới thiệu cách đọc, các đỉnh, các cạnh.
* Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi (5p)
-GV: Hãy lấy mép thớc kẻ lần lợt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát
- H1(a) luôn có hiện tợng gì xảy ra ?
- H1(b) (c) có hiện tợng gì xảy ra?
- HS: Thực hiện
- GV: Bất cứ đuơng thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi.
- GV: Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào?
- HS: Nêu định nghĩa
- GV: Trờng hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi
*Hoạt động 3: Nêu các khái niệm cạnh kề đối, góc kề, đối điểm trong, ngoài. (10p)
- GV: Yêu cầu HS thực hiện bài tập ?2
- HS: HS thực hiện -> rút ra các khái niệm trên.
*Hoạt động 4: Tổng các góc trong của một tứ giác.
(10p)
- GV: Không cần tính số đo mỗi góc hãy tính tổng 4 góc? + + + = ? (độ)
- GV: ( gợi ý hỏi)
+ Tổng 3 góc của một tam giác là bao nhiêu độ?
- HS: 1800
- GV: Muốn tính tổng + + + = ? (độ)
 ( mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn?
- HS: 
- GV: chốt lại cách làm:
- Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo
- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600
- GV: Vẽ hình & ghi bảng
1) Định nghĩa 
 B
A
 C D 
 H1(c)
 A
 B ‘ D
 C H2
- Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC & CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.
* Định nghĩa: SGK
*Định nghĩa tứ giác lồi: 
* Định nghĩa: (sgk)
* Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi
?2SGK (bảng phụ)
2/ Tổng các góc của một tứ giác 
 B
 1 
 A 1 2 C
 2 
 D
 Â1 + + 1 = 1800
2 + + 2 = 1800
 (1+2)++(1+2) + = 3600
 Hay + + + = 3600
* Định lý: SGK
4- Củng cố: (8p)
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 trang 66. Hãy tính các góc còn lại.
5- Dặn dò: (2p)
- Học bài.
- Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)
- Soạn bài Đ2 Hình Thang
Ngày soạn: 23/8/2010
Tiết 2: Hình thang
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông các khái niệm: cạnh bên, đáy, đờng cao của hình thang 
2. Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
 3. Thái độ:- Rèn tư duy suy luận và vẽ hình chính xác.
 B. phƯơng PHáP GIảNG DạY: 
- Nêu và giải quyết vấn đề
 C. Chuẩn bị:
 *Giáo viên: Com pa, thớc, Hình 15 (sgk) bảng phụ
 * Học sinh: Thước, compa, bảng nhóm, làm bài tập
d. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
- GV: (dùng bảng phụ )
* HS: Thế nào là tứ giác lồi? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác? Vẽ hình. 
	Tìm số đo góc x của hình sau: x
 1000 
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: 
b. Triển khai bài dạy: 900 900 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
* Hoạt động 1: Định nghĩa hình thang (7p)
- GV: Tứ giác trên hình 13 SGK có hai cạnh đối AB và CD như thế nào với nhau?
- HS: AB//CD
- GV: Tứ giác như vậy được gọi là hình thang
- GV: Thế nào là hình thang?
- HS: Nêu định nghĩa. 
- GV: Nêu cách vẽ hình thang ABCD
- HS: Cùng vẽ
- GV: Vẽ đườờng cao AH
- GV: Giới thiệu cạnh đáy, đường cao
* Hoạt động 2: Bài tập áp dụng (10p)
- GV: Dùng bảng phụ tìm các tứ giác là hình thang?
 a) b) c)
- HS:Thực hiện
- GV: Có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của hình thang?
- HS: Bù nhau
- GV: Hình thang có tính chất gì?
- HS:
* Hoạt động 3: ( Bài tập áp dụng) (15p)
- GV: Đưa ra bài tập ?2 và yêu cầu HS thực hiện theo nhóm
- HS: Thực hiện bài tập ?2 theo nhóm
* Câu ?2a
- HS: Thực hiện
GT
ABCD là hình thang(AB//CD), AD// BC 
KL
AD = BC; AB = CD
* Câu ?2b
GT
ABCD là hình thang(AB//CD), AB = CD 
KL
AD // BC; AD = BC
- GV: Qua bài ?2 em có nhận xét gì?
- HS: Nhận xét (sgk)
* Hoạt động 4: Hình thang vuông (3p)
- GV: Hình thang có 1 góc vuông gọi là hình thang vuông. Vậy hình thang vuông là gì?
- HS: Nêu địmh nghĩa-> vẽ hình
1) Định nghĩa
 Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
* Hình thang ABCD :
+ Hai cạnh đối // là 2 đáy
+ AB đáy nhỏ; CD đáy lớn
+ Hai cạnh bên AD & BC
+ Đường cao AH
?1 (H.a)= = 600 AD// BC Hình thang
- (H.b)Tứ giác EFGH có: 
 + = 1800 
(trong cùng phía bù nhau)
 GF// EH
 Hình thang
- (H.c) Tứ giác IMKN có:
 = 1200 = 1200 
IN không song song với MK
 đó không phải là hình thang
* Nhận xét:
+ Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bù nhau (có tổng = 1800)
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào đó bù nhau Hình thang.
?2a
- Hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD theo (gt)AB // CD (đn)(1) mà AD // BC (gt) (2)
Từ (1) & (2)AD = BC; AB = CD ( 2 cặp đoạn thẳng // chắn bởi đơng thẳng //.)
?2b
ABC = ADC (g.c.g) => 
* Nhận xét 2: (sgk)/70.
2) Hình thang vuông
 Định nghĩa: Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông.
4- Củng cố: 5p
- GV: đa bài tập 7 ( Bằng bảng phụ). Tìm x, y ở hình 21
- Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần biết tứ giác đó có điều kiện gì?
(Tứ giác có hai cạnh đối song song)
5- Dặn dò: 2p
- Học bài. Làm các bài tập 6,8,9 SGK
- Soạn bài: Hình thang cân.
Ngày soạn:25/8/2010
Tiết 3: Hình thang cân
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững các định nghĩa tính chất và dấu hiệu nhận biết về hình thang cân. 
2. Kỹ năng: - Nhận biết hình thang là hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân.
 3. Thái độ:- Rèn tư duy suy luận. Liên hệ thực tế.
 B. phương PHáP GIảNG DạY: 
- Nêu và giải quyết vấn đề
 C. Chuẩn bị:
 *Giáo viên: Com pa, thước, bảng phụ
 * Học sinh: Thước, compa, bảng nhóm
d. Tiến trình bài dạy:
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- HS1: GV dùng bảng phụ A D
 Cho biết ABCD là hình thang có đáy là AD & BC. 
 Tính x, y của các góc D, B 1200 y
 - HS2: + Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái 
 niệm cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang 
 + Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang
 ta phải chứng minh như thế nào? x 600 
 B C
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của giáo viên, học sinh 
Nội dung bài học
 Hoạt động 1: Định nghĩa (15p)
- GV: Yêu cầu HS làm 
- HS: Hai góc kề một đáy bằng nhau.
- GV: Đó là hình thang cân. Vậy hình thang cân lah gì?
- HS: Nêu địmh nghĩa.
- GV: Dùng bảng phụ yêu cầu HS thực hiện bài tập ?2
- HS: Thực hiện
 A B E F
 800 800
 1000 
 D C 800 800 
 (a) G (b) H
 ( Hình (b) không phải vì + 1800
* Nhận xét: Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
* Hoạt động 2: Tính chất (15p)
- GV: Hãy dự đoán về hai cạnh bên của hình thang cân?
- HS: Hai cạnh bên bằng nhau
- GV: Hãy chứng minh
- HS: Thực hiện
- GV: Hướng dẫn, gợi ý
GT
ABCD là hình thang cân(AB//CD)
KL
AD = BC
 O
 A 2 2 B
 1 1
 D C
- GV: Hãy dự đoán về hai đường chéo của hình thang cân?
- HS: Bằng nhau
- GV: Hãy chứng minh điều này
- HS: Thực hiện
GT
ABCD là hình thang cân(AB//CD)
KL
AC = CD
* Hoạt động 4: Giới thiệu các phương pháp nhận biết hình thang cân. (5p)
- GV: Nêu định lí 3 SGK.
- GV: Để chứng minh hình thang là hình thang cân ta phải chứng minh điều gì?
- HS: Nêu dấu hiệu nhận biết
1) Định nghĩa
 Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau
Tứ giác ABCD Tứ giác ABCD 
 là H. thang cân AB // CD
( Đáy AB; CD) = hoặc = 
 I 
 700 N
 P Q
K 1100 
 700 T 
 (c) M (d)
a) Hình a,c,d là hình thang cân
b) Hình (a): = 1000
 Hình (c) : = 700
 Hình (d) : = 900
c)Tổng 2 góc đối của hình thang cân bù nhau(tổng cố đo bằng 1800)
2) Tính chất
* Định lí 1:
 Trong hình thang cân 2 cạnh bên bằng nhau.
Chứng minh: 
 AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC)
ABCD là hình thang cân nên 
= ta có= nên ODC cân ( 2 góc ở đáy bằng nhau) OD = OC (1)
 = nên = OAB cân
(2 góc ở đáy bằng nhau) OA = OB (2)
Từ (1) &(2) OD - OA = OC - OB
 Vậy AD = BC
b) AD // BC khi đó AD = BC
 * Chú ý: SGK
 * Định lí 2:
 Trong hình thang cân 2 đường chéo bằng nhau.
 Chứng minh:
 ADC & BCD có: 
+ CD cạnh chung
+ = ( Đ/ N hình thang cân )
+ AD = BC ( cạnh của hình thang cân)
 ADC = BCD ( c.g.c)
 AC = BD
3) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
* Định lí 3: SGK
+ Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: SGK/74
4- Củng cố: (3p)
- Củng cố từng phần.
5- Dặn dò: (2p)
- Học bài. Xem lại chứng minh các định lí
- Làm các bài tập: 11,12,15 (sgk)
- Giờ sau luyện tập.
Ngày soạn:26/8/2010
Tiết 4: Luyện tập
A.Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Học sinh củng cố các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết về hình thang cân.
 2. Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, vận dụng kiến thức vào giải bài tập.
3. Thái độ:- Tích cực học tập.
 B. phương PHáP GIảNG DạY: 
- Nêu và giải quyết vấn đề
 C. Chuẩn bị:
 *Giáo viên: Compa, thước, bảng phụ
 * Học sinh: Thước, com pa, bảng nhóm, bài tập.
d. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 5p
- HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang cân & các tính chất của nó?
	 Để chứng minh một tứ giác là hình thang cân ta cần chứng minh điều gì?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò 
Nọi dung bài học
*Hoạt động 1: Luyện tập ...  = 9 cm
Cạnh của tam giác đều: a2 - = h
a = 2. h . = 10,38 cm
- HS làm việc theo nhóm
* Đường cao của tam giác
AB 
* Diện tích đáy:
* Thể tích của hình chóp đều 
V = 
*Ta có: 
Ngày soạn:01/05/08
Ngày giảng:
c
Tiết 66
Luyện tập
I- Mục tiêu bài dạy:
- GV giúp HS nắm chắc kiến thức có liên quan đến hình chóp đều - công thức tính thể tích của hình chóp đều.
- Rèn luyện kỹ năng tính thể tích hình chóp . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của hình chóp đều qua nhều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình chóp.
- Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Mô hình hình hình chóp đều, và hình lăng trụ đứng. Bài tập
- HS: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập
Iii- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Kiểm tra:15’
- Phát biểu công thức tính thể tích hình chóp đều?
- áp dụng tính diện tích đáy và thể tích của hình chóp đều có kích thước như hình vẽ:
0
M
N
R = 12
 Biết SO = 35 cm. S
* Đáp án và thang điểm
+ Phát biểu đúng (2 đ)
+ Viết đúng công thức (2đ)
* V chóp = S . h
SMNO = (cm2)
S đáy = 6.36 = 374,12 (cm2)
V chóp = .374,12 . 35 = 4364,77 (cm2)
C- Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1: GV chữa nhanh bài KT 15'
*HĐ2: Luyện tập 
1) Chữa bài 47
- Chỉ có hình 4 vì các đa giác của hình 4 đều là tam giác đều
2) Chữa bài 48
- GV: dùng bảng phụ và HS lên bảng tính
a) Sxq = p.d = 2.5.4,33 = 43,3
 Stp = Saq + S đáy 
 = 43,3 + 25 
 = 68,3 cm2
3) Chữa bài 49
a) Nửa chu vi đáy:
 6.4 : 2 = 12(cm)
Diện tích xung quanh là:
 12. 10 = 120 (cm2)
b) Nửa chu vi đáy:
 7,5 . 2 = 15
Diện tích xung quanh là:
Sxq = 15. 9,5
 = 142,5 ( cm2)
4) Bài tập 65(1)SBT : 
Hình vẽ đưa lên bảng phụ 
*HĐ3: Củng cố
- GV: nhắc lại phương pháp tính Sxq ; Stp và V của hình chóp
*HĐ4: Hướng dẫn về nhà
- Làm bài 50,52,57 
- Ôn lại toàn bộ chương 
- Giờ sau ôn tập.
Bảng ôn tập cuối năm:
 HS cần ôn lại khái niệm các hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều và các công thức tính Sxq, Stp, V của các hình.
- HS lên bảng trình bày
-HS lên bảng làm BT 
B
H
 S
 D C 
 A
BT65: 
a)Từ tam giác vuông SHK tính SK
 SK = (m)
Tam giác SKB có: 
SB = (m)
b) Sxq= pd 87 235,5 (m2)
c) V = S.h2 651 112,8(m3 )
HS nhắc lại các công thức tính đã học.
Ghi BTVN.
Ngày soạn: 01/05/08
Ngày giảng:
c
Tiết 67
ôn tập chương IV
I- Mục tiêu bài dạy:
- GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của chương: hình chóp đều, Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ - công thức tính diện tích, thể tích của các hình 
- Rèn luyện kỹ năng tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Mô hình hình các hình 
- Bài tập
- HS: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập
Iii- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Bài mới:
1) Hệ thống hóa kiến thức cơ bản
Hình
Sxung quanh
Stoàn phần
Thể tích
D1
C1
B1
C
 A1
 D 
 A	
 * Lăng trụ đứng
 - Các mặt bên là
 B hình chữ nhật
 - Đáy là đa giác
* Lăng trụ đều: Lăng trụ đứng đáy là đa giác đều
Sxq = 2 p .h
P: Nửa chu vi đáy
h: chiều cao
Stp= Sxq + 2 Sđáy 
V = S. h
S: diện tích đáy
h: chiều cao
 B C
 F G
A D
E H
* Hình hộp chữ nhật: Hình có 6 mặt là hình chữ nhật
Sxq= 2(a+b)c
a, b: 2 cạnh đáy
c: chiều cao
Stp=2(ab+ac+bc)
V = abc
A'
S
D'
B'
A
B
C
D
C'
* Hình lập phương: Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhau. Các mặt bên đều là hình vuông
Sxq= 4 a2
a: cạnh hình lập phương
Stp= 6 a2
V = a3
S
B
D
H
C
 A
Chóp đều: Mặt đáy là đa giác đều
Sxq = p .d
P: Nửa chu vi đáy
d: chiều cao mặt bên
( trung đoạn)
Stp= Sxq + Sđáy
V = S. h
S: diện tích đáy
h: chiều cao
2) Luyện tập
- GV: Cho HS làm các bài sgk/127, 128
* Bài 51: HS đứng tại chỗ trả lời
a) Chu vi đáy: 4a. Diện tích xung quanh là: 4a.h
 Diện tích đáy: a2. Diện tích toàn phần: a2 + 4a.h
b) Chu vi đáy: 3a. Diện tích xung quanh là: 3a.h
 Diện tích đáy: . Diện tích toàn phần: + 3a.h
c) Chu vi đáy: 6a. Diện tích xung quanh là: 6a.h
 Diện tích đáy: .6. Diện tích toàn phần: .6 + 6a.h
C- Củng cố: Làm bài 52* Đường cao đáy: h = 
* Diện tích đáy: * Thể tích : V = . 11,5
D- Hướng dẫn về nhà
	Ôn lại toàn bộ chương trình hình đã học
	Giờ sau ôn tập.
Ngày soạn:01/05/08
Ngày giảng:
c
Tiết 68
ôn tập cuối năm
I- Mục tiêu bài dạy:
- GV giúp HS nắm chắc kiến thức của cả năm học
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học. Bài tập
- HS: Công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập
Iii- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1 : Kiến thức cơ bản của kỳ II
1. Đa giác - diện tích đa giác
- Định lý Talét : Thuận - đảo
- Tính chất tia phân giác của tam giác
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác 
- Các TH đồng dạng của 2 tam giác vuông
+ Cạnh huyền và cạnh góc vuông
+ = k ; = k2
2. Hình không gian
- Hình hộp chữ nhật
- Hình lăng trụ đứng
- Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
- Thể tích của các hình
*HĐ2: Chữa bài tập
Cho tam giác ABC, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau ở K. Gọi M là trung điểm của BC.Chứng minh: 
a) 
b) HE.HC = HD.HB 
c) H, M, K thẳng hàng.
d) Tam giác ABC phải có thêm điều kiện gì thì tứ giác BHCK là hình thoi? Là hình chữ nhật? 
Để CM ta phải CM gì ?
Để CM: HE. HC = HD. HB ta phải CM 
gì ?
Để CM: H, M, K thẳng hàng ta phải CM 
gì ?
 Tứ giác BHCK là hình bình hành
Hình bình hành BHCK là hình thoi khi nào ? 
Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật khi nào ? 
*HĐ3: Củng cố
-GV: Hướng dẫn bài tập về nhà
*HĐ4: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại cả năm
- Làm tiếp bài tập phần ôn tập cuối năm
- HS nêu cách tính diện tích đa giác
-Nêu Định lý Talét : Thuận - đảo
- HS nhắc lại 3 trường hợp đồng dạng của 2 tam giác ?
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác 
vuông?
+ Cạnh huyền và cạnh góc vuông
 A
 E D
 H
 B M C
 K
HS vẽ hình và chứng minh.
a)Xét và có: 
 chung 
=> (g-g)
b) Xét và có : 
( đối đỉnh)
=>( g-g)
=>
=> HE. HC = HD. HB
c) Tứ giác BHCK có : 
BH // KC ( cùng vuông góc với AC) 
CH // KB ( cùng vuông góc với AB)
Tứ giác BHCK là hình bình hành. 
HK và BC cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. 
H, M, K thẳng hàng. 
d) Hình bình hành BHCK là hình thoi 
úHM BC.
Vì AH BC ( t/c 3 đường cao) 
=>HM BC 
ú A, H, M thẳng hàng 
úTam giác ABC cân tại A. 
*Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật 
ú
ú
( Vì tứ giác ABKC đã có )
ú Tam giác ABC vuông tại A.
Ngày soạn:01/05/08
Ngày giảng:
c
Tiết 69
ôn tập cuối năm (tiếp)
I- Mục tiêu bài dạy:
- GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của cả năm học
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học 
- Bài tập
- HS: công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập
Iii- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1:Luyện tập 
1) Chữa bài 3/ 132
- GV: Cho HS đọc kỹ đề bài - Phân tích bài toán và thảo luận đến kết quả
Giải
Ta có: BHCK là HBH Gọi M là giao điểm của 2 đường chéo BC và HK
a) BHCK là hình thoi nên HM BC vì :
 AH BC nên HM BC vậy A, H, M thẳng hàng nên ABC cân tại A
b) BHCK là HCN BH HC CH BE
BH HC H, D, E trùng nhau tại A 
Vậy ABC vuông cân tại A
2) Chữa bài 6/133
Kẻ ME // AK ( E BC)
Ta có: 
=> KE = 2 BK
=> ME là đường trung bình của ACK nên: EC = EK = 2 BK
BC = BK + KE + EC = 5 BK 
=> 
( Hai tam giác có chung đường cao hạ từ A)
3) Bài tập 10/133 SGK
Để CM: tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật ta CM gì ? 
- Tứ giác BDD’B’ là hình chữ nhật ta CM gì ? 
Cho HS tính Sxq; Stp ; V hình đã cho ?
*HĐ2: Củng cố
- GV: nhắc lại 1 số pp chứng minh
- Ôn lại hình không gian cơ bản:
+ Hình hộp chữ nhật
+ Hình lăng trụ 
+ Chóp đều
+ Chóp cụt đều
*HĐ3: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại toàn bộ cả năm
-Làm các BT: 1,2,3,4,5,6,7,9/ SGK 
- Giờ sau chữa bài KT học kỳII
- HS đọc bài toán
- HS các nhóm thảo luận
A
H
E
D
M
- Nhóm trưởng các nhóm trình bày lơì giải
 B C
A
B
C
M
K
E
D
 B C
` A D 
 C’
 A’ D’
a)Xét tứ giác ACC’A’ có: 
AA’ // CC’ ( cùng // DD’ ) 
AA’ = CC’ ( cùng = DD’ ) 
Tứ giác ACC’A’ là hình bình hành. 
Có AA’ (A’B’C’D’)=> AA’ A’C” 
=>góc . Vậy tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật. 
CM tương tự => BDD’B’ là hình chữ nhật. 
b) áp dụng ĐL Pytago vào tam giác vuông ACC’ ta có: 
AC’2 = AC2 +CC’2 = AC2 +AA’2 
Trong tam giác ABC ta có: 
AC2 = AB2 +BC2 = AB2 + AD2 
Vậy AC’2 = AB2 + AD2+ AA’2 
c) Sxq= 2. ( 12 + 16 ). 25 = 1400 ( cm2 ) 
Sđ= 12 . 16 = 192 ( cm2 ) 
Stp= Sxq + 2Sđ = 1400 + 2. 192 = 1784 ( cm2)
V = 12 . 16 . 25 = 4800 ( cm3 ) 
Ngày soạn: 06/05/2010 Tiết 70
 Trả bài kiểm trA cuối năm 
A. Mục tiờu:
	- Học sinh thấy rừ điểm mạnh, yếu của mỡnh từ đú cú kế hoạch bổ xung cần thấy, thiếu cho cỏc em kịp thời.
 -GV chữa bài tập cho học sinh .
	B. Chuẩn bị:	
	GV:	Bài KT học kì II – Phần hình học 
	C. Tiến trỡnh dạy học:
	Sỹ số:	
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra ( 7’)
Trả bài cho các tổ chia cho từng bạn 
+ 3 tổ trưởng trả bài cho từng cá nhân .
+ Các HS nhận bài đọc , kiểm tra lại các bài đã làm .
Hoạt động 2 : Nhận xét - chữa bài ( 35’)
+ GV nhận xét bài làm của HS . 
+ HS nghe GV nhắc nhở , nhận xét , 
 - Đã biết làm trắc nghiệm .
rút kinh nghiệm .
 - Đã nắm được các KT cơ bản .
+ Nhược điểm : 
 - Kĩ năng làm hợp lí chưa thạo .
-1 số em kĩ năng chứng minh hình chưa tốt, trình bày còn chưa khoa học 
- Một số em vẽ hình chưa chính xác. 
+ GV chữa bài cho HS : Chữa bài theo đáp án bài kiểm tra . 
+ HS chữa bài vào vở .
+ Lấy điểm vào sổ 
+ HS đọc điểm cho GV vào sổ . 
+ GV tuyên dương 1số em có điểm cao , trình bày sạch đẹp .
+ Nhắc nhở , động viên 1 số em điểm còn chưa cao , trình bày chưa đạt yêu cầu . 
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà (3’)
Hệ thống hóa toàn bộ KT đã học .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA HINH 8.doc