Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Tòng Bạt

Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Tòng Bạt

BÀI 1: Ngày Dạy:

 Tiết 1 CON RỒNG CHÁU TIÊN

 A. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/s hiểu được:

-Kiến thức: Định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.

 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của 2 truyền thuyết : Con Rồng- cháu tiên và bánh chưng bánh giầy

 - Chỉ ra được các chi tiết tưởng tượng kì ảo của 2 truyện dược kể.

- Tích hợp: Phần tiếng Việt:Từ và cấu tạo từ tiếng Việt và TLV: Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt.

- Rèn luyện kĩ năng: Đọc và phân tích tác phẩm

 * Trọng tâm: Nội dung của truyện

 B. Chuẩn bị : Giáo viên: Các tài liệu, thiết bị cần thiết .Giáo án, tranh minh họa.

 Học sinh: Trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa.

 C. Tiến trình bài dạy:

 1. Ổn định lớp

 2. Bài cũ : Kiểm tra vở soạn của học sinh.

 

doc 172 trang Người đăng thu10 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Tòng Bạt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Bài 1: Ngày Dạy:
 Tiết 1 Con Rồng cháu Tiên
 A. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/s hiểu được:
-Kiến thức: Định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.
 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của 2 truyền thuyết : Con Rồng- cháu tiên và bánh chưng bánh giầy
 - Chỉ ra được các chi tiết tưởng tượng kì ảo của 2 truyện dược kể.
- Tích hợp: Phần tiếng Việt:Từ và cấu tạo từ tiếng Việt và TLV: Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt.
- Rèn luyện kĩ năng: Đọc và phân tích tác phẩm
 * Trọng tâm: Nội dung của truyện 
 B. Chuẩn bị : Giáo viên: Các tài liệu, thiết bị cần thiết .Giáo án, tranh minh họa. 
 Học sinh: Trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa.
 C. Tiến trình bài dạy:
	1. ổn định lớp 
	2. Bài cũ : Kiểm tra vở soạn của học sinh.
	3. bài mới:
Hoạt động của giáo viên
HĐ1: Hdẫn đọc, tìm hiểu chú thích 
Gv đọc văn bản và gọi hs đọc và nhận xét cách đọc của hs
Gv lần lượt giải thích các từ, chú ý các từ: 1,2,3,4.
Gv ghi bảng phụ phan tích để hs nắm
HĐ2: Hdẫn tìm hiểu văn bản.
_ Nội dung văn bản được chia thành mấy phần? GV nhận xét.
Gọi hs đọc đoạn 1
Nhân vật Lạc Long Quân và Âu Cơ được giới thiệu qua nhưng chi tiết nào trong truyện (Cách giới thiệu nhân vật của văn tự sự, phần TLV tiết sau cta sẽ học)
Qua cách giới thiệu, em có nhạn xét gì về cách giới thiệu nhân vật ở đây?
Gọi hs đọc đoạn 2.
Việc kết duyên và sinh nở của 2 thần có gì lạ? Từ ngữ nào miêu tả diều đó?( Yêu cầu hs thảo luận nhóm)
_ Theo truyện này thì người Việt Nam là con cháu của ai?
_ Đoạn nào trong truyện giải thích rõ sự thật lịnh sử?Hãy đọc to đoạn3
_Đây là 1 truyện dân gian được xây dựng bằng tưởng tượng, kì ảo. Vậy thế nào là tượng và kì ảo?
_ Các chi tiết có ý nghĩ gì trong truyện?
GV nhận xết, bổ sung. 
HĐ 3: Hdẫn tổng kết.
_ Theo em nét cơ bản của NT ở truyện này là gì?
_ Nhờ đâu mà ta biết về cách lí giải nguồn gốc dân tộc.
Hđ của h/s
1hs đọc, lớp theo dõi
Lớp suy nghĩ, cá nhân trả lời.
1 hs đọc.
Cá nhân trả lời.
Thảo luận nhóm. Đại diện trả lời.
1 hs đọc.
Thảo luận nhóm: N1: Tìm hiểu sự kì lạ.
N2:Tìm hiểu việc la m
Cá nhân trả lời.
_ Cá nhân trả lời, hs khác bổ sung.
Cá nhân trả lời.
Nội dung kiến thức
I. Đọc và tìm hiểu chú thích.
 a. Đọc.
 b. Chú thích.
 c. Giới thiệu về truyền thuyết:
 _ là truyện dân gian truyền miệng, kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ
 _ Có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
 _ Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân với các sự kiện lịch sử
II. Tìm hiểu văn bản.
 1. Bố cục: 3 phần
 _ P1: Từ đầu ƯCung điện 
 _ P2: Tiếp Ư lên đường
 _ P3: Đoạn còn lại. 
 2. Phân tích:
 a. Cuộc nhân duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ
 _ Lạc Long Quân: Nòi rồng có phép lạ. Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy cách trồng trọt
ƯNhân vật có nguồn gốc cao quý, hình dáng đẹp đẽ, có sức khỏe.
Cách giới thiệu nhân vật rỗ ràng làm nổi bật đặc điểm nhân vật (Hợp duyên)
b. Cuộc chia tay kì diệu.
 + Kì lạ: Âu Cơ sinh bọc trăm trứng
 Con không bú mớm và khỏe như thần
 + Chia con: Cai quản các phương 50 xống biển, 50 lên non.
ƯĐây là cuuộc chia li đẹp nhất lịch sử.
Con Rồng, Cháu TiênƯNgười Việt Nam là anh em 1 nhà.
_ Tượng, kì ảo là chi tiết không có thật được tác giả dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất định.
*ý nghĩa của truyện.
_ Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý, thiêng liêng của cộng đồng người Việt.
_ Đề cao nguồn gốc chung và thống nhất của nhân dân ta trên khắp mọi miền Tổ quốc. Đều chung cội nguồn đều con mẹ Âu Cơ luôn thương yêu, đoàn kết.
III. Tổng kết:
Nghệ thuật:
 _ Yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
 _ Cáhc miêu tả và giới thiệu nhân vật.
 _ Sử dụng các từ láy, từ ghép.
Nội dung:
Ghi nhớ: ( Sgk)
IV. Luyện tập:
 BT1:_ Người Mường: " Quả trứng to nở ra con người" 
 _ Người Khơ - mú: "Quả bầu mẹ"
 Khảng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hóa giữa các dân tộc người trên đất nước ta.
4. Củng cố: Gọi hs nhắc lại nội dung ở sgk và đọc thêm ở sgk trang 8,9
5. Dặn dò : Về nhà tập kể tóm tắt truyện.
 Soạn bài" Bánh chưng, bánh giầy", trả lời các cau hỏi ở sgk.
 _ Vì sao Lang Liêu lại được vua cha chọn người nối ngôi?
 ------------------ ›š ---------------------
 Ngày dạy: 
 Tiết 2: Bánh chưng, bánh giầy
(Hướng dẫn đọc thêm)
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/s:
	Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện.
	Chỉ ra và hiểu được các chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.
	Rèn luyện kĩ năng kể được chuyện.
*Trọng tâm: Hình ảnh Lang Liêu
 II.Chuẩn bị: _GV: Tìm hiểu các tài liệu có liên quan, một số tranh ảnh về cuộc thi tài 
	 của các lang
 	 _ HS : Soạn bài, trả lời các câu hỏi ở sgk.
 III.Tiến trình bài dạy:
 1.ổn định lớp
 2.Kiểm tra bài cũ: Hãy kể diễn cảm lại truyện " Con Rồng, cháu Tiên"?
 3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
GV gọi h/s đọc lại văn bản,nhận xét cách đọc của h/s
GV giải thích một số từ khó.
Văn bản chia làm mấy phần? GV nhận xét>
Y/c h/s đọc thầm đoạn 1 ở sgk
_ Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Với ý định và nhằm mục đích gì?
Y/c h/s đọc thầm đoạn 2 sgk
Vì sao các con vua chỉ có Lang Liêu được giúp đỡ?
Vì sao 2 thứ bánh của Lang Liêu dược vua chọn để tế trời,đất , Tiên Vương được nối ngôi vua?
Em có nhận xét gì về cách miêu tả đoạn văn này? (Cách mtả sẽ 
được học ở tiết sau.
Y/c h/s đọc đoạn 3 sgk
Truyện đưa đến ý nghĩa gì?
Nhờ đâu mà ta biết thêm về cách lí giải nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy.
GV hướng dẫn, trao đổi ở lớp theo tổ gọi đại diện h/s trình bày 
Hđ của h/s
2 h/s đọc, cả lớp theo dõi
1 h/s trả lời.
Cả lớp suy nghĩ trả lời.
Thảo luận nhóm, đại diện trả lời.
2 h/s trả lời.
Thảo luận nhóm, đại diện trả lời.
Nội dung kiến thức.
I. Đọc và tìm hiểu chú thích:
1. Đọc: 
2. Tìm hiểu chú thích:
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Bố cục: Chia làm ba phần
_ Từ đầu	Chứng giám
_ Tiếp theo Hình tròn.
_ Phần còn lại.
2. Hướng dẫn tìm hểu văn bản.
a. Lí do vua Hùng chọn người nối ngôi.
_ Hoàn cảnh: Giặc đã yên vua lo cho dân được no ấm, vua đã già rồi.
_ ý định của vua: Nối được chí, không kể con trưởng.
_ Hình thức: Một câu đố đặc biệt nhân lễ tiên vương.
b. Lang Liêu và món quà tế lễ Tiên Vương.
Lang Liêu: Người thật thà nhất (Tuy là lang nhưng gần gũi với nhân dân)
 Chàng hiểu được ý thần và làm theo.
_ Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế. Quý trọng hạt gạo, sản phẩm do chính con người làm tượng trưng trời - đất - muôn loài.
 Cách miêu tả rất thực, hình dáng, tính chất của 2 thứ bánh.
c. ý nghĩa:
_ Giải thích nguồn gốc, sự vật: Bánh chưng, bánh giầy.
_ Đề cao lao động, nghề nông.
III. Tổng kết:
 Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập:
BT1: 
 4. Cũng cố:_Gọi hs nhắc lại nội dung bài học
 _ Nắm nội dung của văn bản.
 5. Dặn dò: _Làm bài tập còn lại ở sgk.
	 _Chuẩn bị bài mới: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt.
	›š
Ngày dạy: 
 Tiết 3: 	 Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt
I. Mục tiêu cần đạt:
 - Giúp h/s hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ TV, cụ thể là:
 + Khái niệm của từ
 + Đơn vị cấu tạo từ (tiếng)
 + Các kiểu cấu tạo từ (đơn/phức; ghép/láy)
Luyện kĩ năng nhận diện và sử dụng từ.
* Trọng tâm: Khái niệm và giải BT 1
II. Chuẩn bị.
- GV : Soạn giáo án. Viết bảng phụ.
- HS : Học bài cũ. ( Phần TV lớp 5) . Đọc bài mói .
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
HĐ1 Hd tìm hiểu từ là gì.
Gọi h/s đọc yêu cầu trong phần1. 
-H: VD bên có bao nhiêu tiếng, bao nhiêu từ?
- H: Các từ có gì # nhau về cấu tạo?
ŽNhư vậy, có từ gồm 1 tiếng, có từ gồm 2 tiếng, 3 tiếng
Žvậy tiếng là gì?
 _ Vậy từ là gì?
ƯKhi nào 1 tiếng được coi là 1từ?
_Qua những ý trênŽcho biết khái niệm chính xác về từ?
HĐ2 Hd tìm hiểu mục 2 (Phân loại từ.)
Gọi hs đọc vd ở sgk.
- H: ở bậc tiểu học các em đã được học thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? Hãy nhắc lại k/n?
- H: Tìm những từ đơn trong VD trên?
- H: Tìm những từ phức?
- H: 2 từ phức trồng trọt và chăn nuôi có gì giống và # nhau?
Những từ có qhệ về nghĩaŽghép
 Láy âm Žláy
(H/s điền vào bảng)
- H: Đ/vị cấu tạo từ của TV là?
- H: Thế nào là từ đơn, phức?
- H: Phân biệt ghép/ láy?
Gọi 1 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk.
HĐ3: HD hs luyện tập.
Gọi hs đọc yêu cầu btập.
Y/c hs hoạt động theo nhóm.
GV nhận xét kết luận.
Cho các nhóm từ xác định từ ghép, từ láy?
Cho trước tiếng__làm
 học
Kết hợp với các từ khác để tạo từ ghép, láy.
 Hđ của h/s
1Hs đọc VD
2 HS trả lời.
1 HS trả lời.
1 HS trả lời.
HS đọc VD
2 HS trả lời.
Thảo luận nhóm, đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét.
HS trả lời
HS đọc 
N1 BT 1.
N2 BT2
N3 BT3
N4 BT4
HS trả lời.
HS nhận xét.
Nội dung kiến thức.
I. Từ là gì.
1.Ví dụ:
VD: Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở.
 “Con rồng cháu tiên”
àNhận xét:- 12 tiếng
 - 9 từ
- Số lượng tiếng (1 tiếng, 2 tiếng)
2. Kết luận: Tiếng là đơn vị tạo nên từ.
 + Khi nói: 1 tiếng được phát ra thành 1 hơi.
 + Khi viết : được viết thành 1 chữ. Giữa các chữ có 1 khoảng trống.
- Từ là đơn vị tạo nên câu.
II. Từ đơn và từ phức
 1.VD: Từ/ đấy/ nước/ ta/chăm/ nghề/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ có/ tục/ ngày/ tết/ làm/ bánh chưng/ bánh giầy.
 (Bánh chưng bánh giầy)
 à Nhận xét:
- (Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có tục, ngày, tết, làm.) là từ đơn.
 - trồng trọt, chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy: Từ ghép. 
 Chăn nuôi: 2 tiếng quan hệ về nghĩa
 Trồng trọt: 2 tiếng quan hệ về láy âm (tr-tr)
 +ghép: <tạo ra = cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau
 láy: 
- ghép: Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy
- láy: trồng trọt
2. Kết luận:
 _Từ đơn: gồm 1 tiếng.
 _ Từ phức: gồm 2 tiếng trở lên.
 +Từ ghép: Các từ quan hệ với nhau về nghĩa.
 +Từ láy: Các tiếng có quan hệ láy âm.
III. Luyện tập:
BT1: 
 - Từ ghép( Qhệ về nghĩa): Cội nguồn, gốc gác, gốc rễ.
 -Từ ghép( Qhệ thân thuộc): Con cháu, anh chị, ông bà, cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em...
BT2: 
 - Theo giới tính: Ông bà, cha mẹ...
 - Theo bậc trên dưới: Ông cháu, cha con, bà cháu...
BT3: 
 - Chế biến: Bánh rán, nướng, hấp, tráng, nhúng...
 - Chất liệu: Tẻ, khoai, ngô, sữa, đậu xanh...
 - Tính chất: Dẻo, xốp, phồng...
 - Hình dáng: Gối, quấn thừng, tai voi...
BT4:
Từ láy mtả tiếng khóc: Nức nở, sụt sùi, rưng rúc, sụt sịt, ti tỉ...
*BT nâng cao:
=> Ruộng nương, ruộng rẫy, nương rẫy, ruộng vườn, vườn tược, đền chùa, đền đài, miếu mạo, lăng tẩm, lăng kính, lăng loàn, lăng nhăng.
4. Cũng cố: -Gọi hs nhắc lại 2 nội dung bài học
 - Hiểu được và phân biệt được 2 loại từ đơn, từ phức.
 5. Dặn dò: -Làm bài tập còn lại ở sgk.Học thuộc ghi nhớ.
	 -Chuẩn bị bài mới: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
 Trả lời câu hỏi: Mục đ ... hác loại -vật với người:
 Chúng chị là hòn đá tảng trên trời. Chúng em chuột nhắt cứ đòi lung lay.
- So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng.
Sự nghiệp của chúng ta giống như cây rừng đương lên đầy sự nhựa sống ngày càng lớn mạnh nhanh chóng.
Bài tập 2: 
- Khoẻ như voi.
- Đen như cột nhà cháy.
- Cao như núi.
Bài tập 3: Chép chính tả.
Yêu cầu: Từ "Dòng sông Năm Căn...khói sóng ban mai". Viết đúng chính tả, nhanh, đẹp. 
4. Củng cố: - Gọi hs nhắc lại nội dung bài học
 - GV củng cố các đơn vị kiến thức trong bài học.
	- Nắm chắc khái niệm của so sánh và cấu tạo của phép so sánh- vận dụng vào bài tập.
Dòng nào thể hiện cấu trúc của phép so sánh đúng trình tự và đầy đủ nhất?
	A. Sự vật được so sánh, từ so sánh, sự vật so sánh
	B. Từ so sánh, sự vật so sánh, phương diện so sánh.
	C. Sự vật được so sánh, phương diện so sánh, từ so sánh, sự vật so sánh.
	D.Sự vật được so sánh, phương diện so sánh, sự vật so sánh. 
 5. Dặn dò: -Làm bài tập còn lại ở sgk .Học thuộc phần ghi nhớ.
	 -Chuẩn bị bài mới: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả, đọc trước bài và trả lời câu hỏi ở sgk.	 
ac
 NS: ; ND: 	 
 Tiết: 79 Quan sát, tưởng tượng, so sánh 
 và nhận xét trong văn miêu tả.
I. Mục tiêu cần đạt:- Giúp học sinh:
 -Thấy đựơc vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả.
- Bước đầu hình thành cho học sinh kĩ năng quan sát tưởng tượng,so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
-Nhận diện được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn miêu tả.
- Rèn luyện kĩ năng viết,nói theo kiểu văn miêu tả.
* Trọng tâm: Thấy đựơc vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả.
II. Chuẩn bị.
- GV : Soạn giáo án. Đọc tài liêu .Soạn giáo án. 
- HS : Đọc lại đoạn trích ''Bài học đường đời đầu tiên''. Soạn bài.
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức(1p)
2. Kiểm tra bài cũ(5p).Khi viết một đoạn văn miêu tả khuôn mặt mẹ, em sẽ không lựa chọn chi tiết nào sau đây?
 A. Hiền hậu, dịu dàng. C. Hai má trắng hồng, bụ bẫm.
 B. Vầng trán có vài nếp nhăn. D. Đoan trang và rất thân thương.
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
HĐ1:Hướng dẫn tìm hiểu mục 1
Gọi H đọc VD1 ở sgk.
- H: Mỗi đoạn văn trên giúp em hình dung những đặc điểm nổi bật gì của sự vật, và phong cảnh được miêu tả?
- H: Những đặc điểm nổi bật đó được thể hiện ở những từ ngữ và hình ảnh nào?
- H: Để viết được đoạn văn trên cần có những năng lực gì ?
- H: Hãy tìm những câu văn có sự liên tưởng, so sánh độc đáo trong các đoạn văn trên?
- YC: Đọc đoạn văn ( I.3) . 
- H: Hãy so sánh với đoạn nguyên văn để chỉ ra là đoạn này đã bị lược những gì? Những chữ đó đã ảnh hưởng tới đoạn văn miêu tả này như thế nào? 
- H: Qua việc phân tích ví dụ, em hãy cho biết vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả?
- GV chốt kiến thức. Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
 Hđ của h/s
1Hs đọc VD
2 HS trả lời.
1 HS trả lời.
2 HS trả lời.
Thảo luận nhóm ( 4 em 1 nhóm) đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét.
1 HS trả lời.
1 HS trả lời.
Nội dung thống nhất.
I. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
1. VD1: 3 đoạn văn (SGK)
ơNhận xét:
a, đặc điểm nổi bật của các đoạn văn: 
-Đ1: Tái hiện hình annhr ốm yếu, tội nghiệp của chú Dế Choắt (Nhằm đối lập với hình ảnh khoẻ mạnh của chú Dế Mèn).
-Đ2: Đặc tả quang cảnh vừa đẹp vừa thơ mộng, vừa mênh mômg, hùng vĩ của sông nước Cà Mau.-Đ3: Miêu tả hình ảnh đầy sức sống của cây gạo vào mùa xuân.
b, Những đặc điểm trên được thể hiện qua những từ ngữ hình ảnh:
-Đ1: Các từ ngữ hình ảnh gầy gò, lêu nghhêu, bè bề, nặng nề, ngẩn ngẩn ngơ ngơ... 
-Đ2 :Các từ ngữ, hình ảnh giăng chi chít như mạng nhện,trời xanh,nước xanh, rừng xanh,rì rào bất tận,mênh mông, ầm ầm như thác... 
-Đ3: Các từ ngữ, hình ảnhchim ríu rít, cây gạo tháp đèn khổng lồ, ngàn hoa lửa, ngàn búp nõn nến xanh... 
Ư Để viết được như vậy người viết phải có năng lực quan sát, tưởng tượn,so sánh và nhận xét kkhi miêu tả. 
c, Những câu văn có sự liên tưởng, so sánh độc đáo:
 * Xét đoạn văn ''Dòng sông...
- Những chữ bị lược đi đều là những hình ảnh so sán, liêntưởng thú vị.Không có nhưnngx hình ảnh này,đoạn văn mất đi sự sinh động, không gợi được chí tương tượng trong người đọc... 
2. Kết luận: Muốn miêu tả được, trước hết người ta phải biết quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh... để làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của sự vật.
 *Ghi nhớ (Sgk)
 4. Củng cố:
 5. Dặn dò
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 NS: ; ND: 	 
 Tiết: 80 Quan sát, tưởng tượng, so sánh 
 và nhận xét trong văn miêu tả.
I. Mục tiêu cần đạt
* Trọng tâm: - Rèn luyện kĩ năng viết,nói theo kiểu văn miêu tả.
II. Chuẩn bị.
- GV : Soạn giáo án. 
- HS : Đọc lại đoạn trích ''Bài học đường đời đầu tiên''. Soạn bài.
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới:
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập
Gọi H đọc yêu cầu bài tập.
Yêu cầu H hoạt động nhóm, GV nhận xét,bổ sung.
- H: Hãy chọn 5 từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống.
- H: Trong đoạn văn tác giả đã quan sát và lựa chọn những hình ảnh đặc sắc và tiêu biểu nào? 
- H: Những hình ảnh nào tiêu biểu và đặc sắc đã làm nổi bật hình ảnh chú Dế Mèn có thân hình đep nhưng tính tình rất kiêu căng, ương bướng ?
- H: Em hãy quan sát và ghi chếp lại những đặc điểm ngôi nhà, hoặc phòng em ở. Trong những đặc điểm đó, em thấy đặc điểm nào nổi bật ?
- H: Nếu tả lại buổi sáng trên quê hương em, thì em sẽ so sánh, liên tưởng như thế nào?
GV yêu cầu học sinh viết một đoạn văn tả về một dòng sông, khu rừng.
HS đọc 
N1 BT 1.
N2 BT 2
N3 BT 3
N4 BT 4
N5 BT 5
Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung.
Làm việc cá nhân, trình bày lên bảng.
II. Luyện tập:
 Bài tập1: 
a, Lần lượt điền như sau: Gương bầu dục, cong cong, lấp ló, cổ kính, xanh um.
b,Tác giả đã quan sát, lựa chọn những hình ảnh đặc sắc và tiêu biểu: Mặt hồ... sáng long lanh, cầu Thê Húc màu son, đền Ngọc Sơn, Tháp Rùa xây trên gò đất giữa hồ. 
Bài tập 2
-Rung rinh, bóng mỡ.
-Đầu to, nổi từng mảng.
-Răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp.
-Trịnh trọng, khoan thai vuốt râu và lấy thế làm hãnh diện lắm.
-Vui vẻ, lo âu, trăn trở.
Bài tập 3
- Hướng nhà.
- Nền nhà.
- Mái nhà.
- Tường, cửa...
Bài tập 4
VD :
- Mặt trời như chiếc mâm lửa.
- Bầu trời khổng lồ...
- Bầu trời sáng trong và mát mẻ như khuôn mặt của bé sau một giấc ngủ dài.
- Những hàng cây như những bức tường thành cao vút.
- Những ngôi nhà cao tầng mọc lên nhiều nơi, quê hương có sự thay đổi kì diệu.
Bài tập 5: Viết đoạn văn (Dòng sông hoặc khu rừng) Từ bài Sông nước Cà Mau.
- Viết một đoạn văn tả một dòng sông, hoặc một khu rừng mà em có dịp quan sát.
4. Củng cố: -Gọi hs nhắc lại nội dung bài học
 - Hoàn thành các bài tập còn lại.
 5. Dặn dò: -Làm bài tập còn lại ở sgk.Học thuộc ghi nhớ.
	 -Chuẩn bị bài mới: Bức tranh của em gái tôi và trả lời câu hỏi ở sgk. 
ac
 NS: ; ND: 
Tiết 81: Văn bản: bức tranh của em gáI tôi 
 ( Tạ Duy Anh) 
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs:
 - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của truyện: Tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu của người em gái đã giúp người anh nhận ra phần hạn chế ở chính mình và vượt lên lòng tự ái. Từ đó hình thành thái độ và cách ứng xử đúng đắn, biết thắng được sự ghen tị trước tài năng hay thành công của người khác; 
- Nắm được nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lí nhân vật của tác giả.
* Trọng tâm: Hiểu được nội dung và ý nghĩa của truyện
II. Chuẩn bị
- GV : Soạn giáo án, tìm hiểu tài liệu, tranh ảnh về bài "Bức tranh của em gái tôi" .
- HS : Soạn bài theo câu hỏi ở sgk.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức(1p)
2. Kiểm tra bài cũ.(5p) 
 - ấn tượng của em về cảnh sông nước Cà Mau?
 - Nhận xét về nghệ thuật miêu tả của tác giả qua văn bản này ?
3.Bài mới:(34p) Giới thiệu bài mới: '' Bức tranh của em gái tôi '' của Tạ Duy Anh kể một câu chuyện gần gũi vứi lứa tuổi thiếu niên trong đời sống hàng ngày ở gia đình.Tác phẩm có ý nghĩa giáo dục nhân cách sâu sắc nhưng không rơi vào giáo huấn khô khan. Giờ học hôm nay... 
Hoạt động của giáo viên
HĐ1(10p) HD tìm hiểu mục 1
- H: Hãy trình bày hiểu biết của em về tác giả? 
- H: Trình bày hiểu biết của em về tác phẩm ?
- GV đọc mẫu 
- Gọi 2 HS (mỗi HS đọc 1 phần)
 ăkể lại bằng lời văn của mình..
- Gọi đọc hoặc giải thích các chú thích trong SGK.
- Đọc chú thích * 
HĐ2(20p) HD tìm hiểu văn bản
Gọi học sinh đọc đoạn 1
- Yêu cầu học sinh đọc lại từ chỗ ''Một hôm-> hết''.
- H: Diễn biến tâm trạng của người anh qua các thời điểm:
 + Từ trước cho đến lúc thấy em gái tự pha màu vẽ, 
 + Khi tài năng hội hoạ của em gái được phát hiện,
 + Khi xem lén bức tranh em gái đã vẽ và khi đứng trước bức tranh được giải nhất của em gái trong phòng trưng bày.
- H: Vì sao khi tài năng hội hoạ ở em gái mình được phát hiện, người anh lại có tâm trạng không thể thân với em gái mình như trước kia được nữa ?
- H: Đó là bức tranh như thế nào? Giải thích tâm trạng người anh khi đứng trước bức tranh ''Anh trai tôi''?
 Hđ của h/s
1 hs trả lời
1hs nhận xét.
2 hs đọc, lớp lắng nghe.
H giải thích.
H Đọc đoạn 1
1 hs trả lời
Cả lớp suy nghĩ, HS khá trả lời.
1 hs trả lời
H khá trả lời
.
Nội dung thống nhất.
I.Tìm hiểu chung. 
1. Tác giả, tác phẩm:
 a.Tác giả. 
-Tạ Duy Anh (1959). Quê HàTây.
- Là cây bút trẻ xúât hiện trong văn học thời kì đổi mới.
 b. Tác phẩm:
- Được giải nhì trong cuộc thi viết ''Tương lai vẫy gọi ''.
2. Đọc.
3. Chú thích.
II.Tìm hiểu văn bản
1. Tâm trạng và thái độ của nhân vật người anh
- Coi đó là những trò nghịch ngợm của trẻ con và nhìn bằng cái nhìn kể cả .
- Cảm thấy buồn,thất vọng về mình, thấy mình bị lãng quên. Từ đó có thái độ khó chịu, gắt gỏng và không thể thân với em gái như trước được nữa.->Tự ái, mặc cảm, tự ti. (Đây là biểu hiện tâm lí dễ gặp ở mọi người nhất là ở tuổi thiếu niên)
- Lén xem những bức tranh và thầm khâm phục tài năng của em gái mình.
- Khi đứng trước bức tranh được giải: Ngạc nhiên - hãnh diện -xấu hổ.=>Tự nhận ra được những yếu kém của mình, thấy mình không xứng đáng được như vậy. Là con người biết hối hận, day dứt, biết sửa mình.
 4. Củng cố: - Gọi hs nhắc lại nội dung bài học, Bài học rút ra từ câu truyện.
 5. Dặn dò: - Làm bài tập còn lại ở sgk .Học thuộc phần ghi nhớ.
 - Chuẩn bị bài mới: ''Luyên nói về quan sát, tưởng tượng, và so sánh , nhận xét trong văn miêu tả'', đọc trước bài và trả lời câu hỏi ở sgk để giờ sau học.
	ac

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an van 6 ba cot.doc