Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 3 - Bài 1 - Văn bản Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 3 - Bài 1 - Văn bản Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: Hs hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ tiếng Việt cụ thể là:

- Khái niệm về từ.

- Đơn vị cấu tạo từ (tiếng)

- Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn/từ phức; từ ghép/từ láy)

2. Kĩ năng: nhận diện từ.

3. Thái độ: có ý thức sử dụng từ khi đặt câu.

B/ CHUẨN BỊ:

1. GV: Tham khảo tài liệu, nghiên cứu sgk, sgv, chuẩn kiến thức kĩ năng . soạn giáo án.

Bảng phụ.

2. HS: Đọc và soạn bài trớc ở nhà.

C/ KIỂM TRA: Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của hs.

D/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Giới thiệu bài:

 Hàng ngày chúng ta giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ, vậy đơn vị nào cấu tạo nên ngôn ngữ giao tiếp. Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.

 

doc 4 trang Người đăng thu10 Lượt xem 692Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 3 - Bài 1 - Văn bản Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/8/2010
Ngày giảng: 18/8/2010
Tiết 3 - Bài 1 - Văn bản
Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt
A/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Hs hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ tiếng Việt cụ thể là:
- Khái niệm về từ.
- Đơn vị cấu tạo từ (tiếng)
- Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn/từ phức; từ ghép/từ láy)
2. Kĩ năng: nhận diện từ.
3. Thái độ: có ý thức sử dụng từ khi đặt câu.
b/ chuẩn bị:
1. GV: Tham khảo tài liệu, nghiên cứu sgk, sgv, chuẩn kiến thức kĩ năng. soạn giáo án.
Bảng phụ.
2. HS: Đọc và soạn bài trớc ở nhà.
c/ kiểm tra: Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của hs.
d/ hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài:
 Hàng ngày chúng ta giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ, vậy đơn vị nào cấu tạo nên ngôn ngữ giao tiếp. Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
2. Dạy bài mới: 
Hđ của gv
Hđ của gv
Nội dung
-GV ghi ví dụ lên bảng:
 Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt,/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở/.
? Câu văn trên gồm mấy từ?
? Dựa vào dấu hiệu nào mà em biết điều đó?
? Có bao nhiêu tiếng?
? Tại sao lại như vậy?
? Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau?
? Khi nào một tiếng được coi là một từ?
? Vậy từ là gì?
-Gọi hs đọc ghi nhớ
Bài tập nhanh:
? Trong câu sau có mấy từ, mấy tiếng?
 Thần giúp dân giệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh.
-GV: Từ có một tiếng, từ có hai tiếng được gọi là gì?
-Gọi hs đọc ví dụ
-GV treo bảng phụ
? Hãy điền các từ trong câu trên vào bảng phân loại sau:
Hs ghi chép
-Gồm 9 từ
-Dựa vào các dấu gạch chéo. 
-12 tiếng
->Vì có từ có một tiếng, có từ có hai tiếng.
VD: Thần: 1 tiếng
 Trồng trọt: 2 tiếng
-Tiếng dùng để tạo từ
-Từ dùng để tạo câu.
-Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ.
->Là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu.
đọc
-7 từ, 11 tiếng.
đọc
I/ Từ là gì?
1/ Ví dụ
2/ Nhận xét:
Gồm:
-9 từ
-12 tiếng
3/ Ghi nhớ (sgk)
II/ Từ đơn và từ phức
1/ Ví dụ
Cho câu văn:
Từ/ đấy,/ nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt,/ chăn nuôi/ và/ có/ tục/ ngày/ tết/ làm/ bánh chưng,/ bánh giầy/.
Kiểu cấu tạo từ
Ví dụ
Từ đơn
Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, tết, làm.
Từ phức
Từ ghép
chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy.
Từ láy
trồng trọt
? Từ đơn và từ phức có điểm gì khác nhau?
? Tiếng là gì?
? Từ phức gồm mấy loại?
? Cờu tạo của từ ghép và từ láy có điểm gì giống và khác nhau?
? Từ đó em có nhận xét gì về từ đơn và từ phức?
-Gọi hs đọc ghi nhớ
-Gọi hs đọc bài 1
-Gọi 3 hs lên bảng
? Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
? Tìm từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc?
? Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc?
-Gọi 4 hs lên bảng
? Tìm từ láy khác có tác dụng ấy?
- Thi tìm nhanh giữa các bàn, theo dãy, mỗi dãy một ý.
-GV: Khi viết văn miêu tả lưu ý sử dụng đúng từ ngữ, phù hợp với đối tượng dược miêu tả.
-Từ đơn chỉ có một tiếng
-Từ phức có hai tiếng trở lên.
->Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
-2 loại
Trả lời
Đọc
đọc
Trả lời
-cội nguồn, gốc gác, tổ tiên, cha ông, giống nòi, gốc rễ, huyết thống
-ông bà, cha mẹ, chú bác, cô dì .
-Cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh tráng
-Nêu tên chất liệu của bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh..
-Nêu tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh dẻo, bánh xốp, bánh phồng
-Nêu hình dáng của bánh: bánh gối, bánh quấn thừng, bánh tai voi
-nức nở, sụt sùi, rưng rức, sụt sịt, ti tỉ, nghẹn ngào
a/ Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch..
b/ Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu
c/ Tả dáng điệu: lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, tất bật, bệ vệ.
2/ Nhận xét:
-Từ có một tiếng là từ đơn, từ có 2 tiếng là từ phức.
-Phân loại từ ghép và từ láy:
+Giống nhau: đều có 2 tiếng (gọi chung là từ phức)
+Khác nhau:
.Từ ghép: các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa
.Từ láy: giữa các tiếng có quan hệ láy âm.
3/ Ghi nhớ (sgk)
III/ Luyện tập
Bài 1
Cho câu văn: 
a/ Từ: nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ ghép.
b/ Từ đồng nghĩa:
Bài 2
Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc:
-Theo giới tính: ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ...
-Theo bậc: bác cháu, chị em, cha con.
Bài 3
Bài 4: Từ láy được in đậm miêu tả tiếng khóc của người.
Bài 5
e/ củng cố – dặn dò:
Hs về nhà hoàn thiện các bài tập.
Học bài
Soạn bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 3, Tu va cau tao cua tu tieng viet.doc