Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2013-2014

Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2013-2014

A. Mục tiêu:

- Biết đoc, viết các số tròn chục; Bước đầu nhận biết cấu tạo số tròn chục( 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị)

B. Đồ dùng:

 - Bảng phụ.

C. Các hoạt động dạy học:

 I. ổn định tổ chức:

 II. Kiểm tra bài cũ:

 - Học sinh làm bảng con: Ba mươi, hai mươi, bảy mươi.

 II. Bài mới:

1) Giới thiệu bài:

2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

 Bài tập1.

- Giáo viên yêu cầu học sinh mhẩm và nối sao cho đúng số.

 Bài tập 2.

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát mẫu và nêu cấu tạo các số tròn chục.

 Bài tập 3.

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở.

 Bài tập 4.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài rồi viết lần lượt các số vào vở

 IV. Củng có – Dặn dò:

- Giáo viên tóm lại nội dung bài học .

- Giáo viên nhận xét, nhắc chuẩn bị giờ sau.

- Học sinh làm bài trong nhóm và kiểm tra kết quả.

- Học sinh đọc cá nhân nối tiếp cấu tạo số.

- Học sinh làm bài vào vở, một học sinh lên bảng làm bài.

- Học sinh làm bài vào vở, một học sinh lên bảng làm bài.

 

doc 15 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 210Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
 Thứ hai ngày 10 tháng 2 năm 2014
Tiết 2 Tiếng việt
 Tiết 211, 212: uân, uyên
A. Mục tiêu
	- Đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng truyền, các từ và câu ứng dụng trong bài
	- Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bang truyền.
	- Luyện nói từ 2 - 4 theo chủ đề: Em thích đọc truyện. 
* QTE: Giáo viên giúp hs thấy được mình có quyền được tham gia vui chơi, sinh hoạt tập thể
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.
	- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: câu ứng dụng bài trước.
	- Viết: khuy áo, tàu thuỷ.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy vần mới:
	* Dạy vần uân.
a) Nhận diện vần
- Giáo viên ghi vần uân bảng đọc trơn vần và hỏi:
? Vần uân gồm những âm nào ghép lại.
 b) Phát âm đánh vần:
- Giáo viên đánh vần mẫu vần: u – â- n uân 
- Giáo viên ghi bảng tiếng xuân và đọc trơn tiếng.
? Tiếng xuân do những âm, vần, dấu thanh gì ghép lại.
- Giáo viên đánh vần tiếng x – uân- xuân.
- Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ mùa xuân và giải nghĩa.
 * Dạy vần uyên tương tự dạy vần uân.
c) Đọc từ ứng dụng:
- Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng .
- Giáo viên gạch chân tiếng mới.
- Giáo viên giải nghĩa.
d) Viết bảng:
- Giáo viên viết mẫu kết hợp giúp học sinh nắm được hình dáng, đường nét và qui thình viết từng con chữ.
- Giáo viên lưu ý nét nối, độ cao, khoảng cách của các con chữ, cách đặt dấu thanh trong các tiếng.
 Tiết 3
3) Luyện tập:
a) Luyện đọc:
 * Đọc bài tiết 1.
- Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn.
 * Đọc sách giáo khoa:
- Giáo viên đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc bài tiết 1 trong sách giáo khoa.
 * Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên giới thiệu tranh, đặt câu hỏi ghi câu ứng dụng lên bảng.
- Giáo viên có thể giải nghĩa câu ứng dụng.
b) Luyện viết:
- Giaó viên nêu yêu cầu hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết ( không yêu cầu hoàn thành bài viết ngay trên lớp).
- Giáo viên quan sát uốn lắn giúp HS viết đúng mẫu chữ.
- Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai.
c) Luyện nói: 
- Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài.
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Cảnh trong tranh vẽ gì
? Em đã được nghe và đọc những truyện gì
? Em hãy kể lại một câu truyện mà em thích nhất.
- Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay.
* QTE: Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói và giúp hs thấy được mình có quyền được tham gia vui chơi, sinh hoạt tập thể
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc vần uân (CN- ĐT).
- Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần.
- Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần uân và uơ.
- Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT).
- Học sinh đọc trơn tiếng xuân (CN-ĐT).
- Học sinh nêu cấu tạo tiếng xuân
- Học sinh đánh vần tiếng x - uân- xuân (CN-ĐT).
- Học sinh đọc trơn từ mới: mùa xuân. (CN-ĐT).
- Học sinh so sánh hai vần uân và uyên
- Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng xuôi và ngược(CN-ĐT).
- Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT).
- Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới.
- Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng không theo thứ tự (CN-ĐT).
- Học sinh quan sát tô gió.
- Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT).
- Học sinh mở sách giáo khoa đọc trơn nội dung bài tiết 1 không theo thứ tự (CN - ĐT)
- Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó.
- Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT)
- Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các con chữ trong tiếng, giữa các tiếng trong từ.
- Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con.
- HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên.
- Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trớc lớp.
- Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT).
-----------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Tiết 93: Luyện tập 
A. Mục tiêu: 
- Biết đoc, viết các số tròn chục; Bước đầu nhận biết cấu tạo số tròn chục( 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị)
B. Đồ dùng:
	 - Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Học sinh làm bảng con: Ba mươi, hai mươi, bảy mươi.
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
 Bài tập1.
- Giáo viên yêu cầu học sinh mhẩm và nối sao cho đúng số.
 Bài tập 2.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát mẫu và nêu cấu tạo các số tròn chục.
 Bài tập 3.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở.
 Bài tập 4.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài rồi viết lần lượt các số vào vở 
 IV. Củng có – Dặn dò:
- Giáo viên tóm lại nội dung bài học .
- Giáo viên nhận xét, nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh làm bài trong nhóm và kiểm tra kết quả.
- Học sinh đọc cá nhân nối tiếp cấu tạo số.
- Học sinh làm bài vào vở, một học sinh lên bảng làm bài. 
- Học sinh làm bài vào vở, một học sinh lên bảng làm bài. 
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2014
Tiết 1: Toán
Bài 94: Cộng các số tròn chục 
A. Mục tiêu: 
- Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90; giải được bài toán có phép cộng.
B. Đồ dùng:
	 - Các thẻ que tính.
	 - Phiếu bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Học sinh viết bảng con và nêu cấu tạo các số: 70, 80, 50, 60.
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Giới thiệu cách cộnh hai số tròn chục:
a. Hướng dẫn trên que tính: 
- Giáo viên dùng thẻ que tính yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của số 30, 20 và hướng dẫn học sinh tính trên que tính 20 + 30 = 70
b. Hướng dẫn đặt tính.
- Giáo viên thao tác kết hợp hướng dẫn học sinh đặt tính: 20
 + 30
 50
3) Thực hành: 
 Bài tập 1. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tính và tính.
 Bài tập 2.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính nhẩm theo cách sau: 2 chục cộng 3 chục bằng 5 chục. Vậy 20 + 30 = 50
 Bài tập 3.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toná, nêu tóm tắt và giải bài toán.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên tóm lại nội dung bài học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
 - Học sinh dùng thẻ que tính thao tác theo giáo viên.
- Học sinh nêu cách tính:
 0 cộng 0 bằng 0 viết 0
 2 cộng 3 bằng 5 viết 5
- Học sinh làm bài cá nhân vào bảng con.
- Học sinh nêu yêu cầu tính nhẩm và nêu kết quả nối tiếp.
- Học sinh làm bài vào vở, một học sinh lên bảng làm bài
- Học sinh đọc từ 10 đến 90 xuôi và ngược.
-----------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập viết
Tiết 21: tàu thủy, giấy pơ-luya, ...
A. Mục tiêu:
	- Viết đúng các chữ: tàu thủy, giấy pơ-luya...theo kiểu chữ thường nét đều, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập hai.
B.ẹoà duứng daùy hoùc:
 - Chửừ maóu caực tieỏng ủửụùc phoựng to . 
 - Vieỏt baỷng lụựp noọi dung vaứ caựch trỡnh baứy theo yeõu caàu baứi vieỏt.
C.Hoaùt ủoọng daùy hoùc: 
 I. ổn định tổ chức: 
 II.Kieồm tra baứi cuừ: 
 -Vieỏt baỷng con: sách giáo khoa
 III. Bài mới:
1) Hướng dẫn viết bảng.
- Giáo viên hướng dẫn lần lượt quy trình viết từng con chữ, tiếng lên bảng lớp.
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
- Giáo viên lưu ý uấn lắn giúp học sinh viết đúng qui trình từng con chữ.
- Giáo viên giải nghĩa nội dung bài viết.
2) Hướng dẫn viết vở:
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở, khoảng cách từ mắt đến vở sao cho đúng.
- Giáo viên đọc nội dung bài viết trên bảng lớp.
- Giáo viên uấn lắn giúp học sinh hoàn thành bài viết.
3) Chấm chữa lỗi:
- Giáo viên thu một vài vở chấm bài và sửa những lỗi sai cơ bản lên bảng lớp
 IV. CC – D D
- Gv nhận xét giờ học, nhắc HS viết bài ở nhà.
- Học sinh đọc chữ mẫu, nêu độ cao khoảng giữa các âm trong một chữ, giữa các chữ trong một với nhau.
- Học sinh nêu qui trình viết, vị trí các dấu thanh.
- Học sinh tô gió, viết bảng con lần lượt từng con chữ theo giáo viên.
- Học sinh đọc lại nội dung bài viết.
- Học sinh chú ý viết đúng qui trình.
- Học sinh quan sát và viết bài vào vở tập viết.
- Học sinh quan sát và sửa sai trong vở.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tự nhiên xã hội ( 24) 
Cây gỗ
 A. Mục tiêu:
- Kể tên nêu lợi ích của một số loại cây gỗ.
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗ.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, một số cành của cây lấy gỗ.
- Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Khởi động:
+ Nêu tên một số loại hoa mà em biết ?
- GN nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
* Quan sát cây gỗ. 
- Giúp học sinh biết tên và các bộ phận chính của cây gỗ.
- Cho học sinh quan sát cây gỗ và thảo luận nhóm.
+ Hãy chỉ và nói rõ về thân, lá, của cây?
+ So sách cây gỗ và cây hoa ?
+ Tên cây gỗ này là gì ?
+ Cây có đặc điểm gì ?
+ Em hãy nêu các bộ phận chính của cây ?
KL: Cây gỗ giống các cây rau, cây hoa đều có rễ, thân, lá, hoa. Nhưng cây gỗ thân to, cành lá xum xuê làm bóng mát.
* Làm việc  ... câu ứng dụng:
- Giáo viên giới thiệu tranh, đặt câu hỏi ghi câu ứng dụng lên bảng.
- Giáo viên có thể giải nghĩa câu ứng dụng.
b) Luyện viết:
- Giaó viên nêu yêu cầu hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết ( không yêu cầu hoàn thành bài viết ngay trên lớp).
- Giáo viên quan sát uốn lắn giúp HS viết đúng mẫu chữ.
- Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai.
c) Luyện nói: 
- Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài.
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Đèn nào dùng dầu để thắp sáng
? Đèn nào dùng điện để thắp sáng
? Em hãy cho biết lớp nưmình dùng loại đèn nào
? Nhà em dùng loại đèn nào
- Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay.
- Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc vần uych (CN- ĐT).
- Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần.
- Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần uych và uya.
- Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT).
- Học sinh đọc trơn tiếng huỵch (CN-ĐT).
- Học sinh nêu cấu tạo tiếng huych
- Học sinh đánh vần tiếng h - uych- . - huỵch (CN-ĐT).
- Học sinh đọc trơn từ mới: ngã huỵch. (CN-ĐT).
- Học sinh so sánh hai vần uych và uynh
- Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng xuôi và ngược(CN-ĐT).
- Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT).
- Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới.
- Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng không theo thứ tự (CN-ĐT).
- Học sinh quan sát tô gió.
- Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT).
- Học sinh mở sách giáo khoa đọc trơn nội dung bài tiết 1 không theo thứ tự (CN - ĐT)
- Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó.
- Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT)
- Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các con chữ trong tiếng, giữa các tiếng trong từ.
- Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con.
- HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên.
- Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trớc lớp.
- Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT).
--------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tập viết
Tiết 22: hòa bình, hí hoáy, 
A. Mục tiêu:
	- Viết đúng các từ: hào bình, hí hoáy...theo kiểu chữ thường nét đều, cỡ aftheo vở tập viết 1, tập hai	
B.ẹoà duứng daùy hoùc:
 - Chửừ maóu caực tieỏng ủửụùc phoựng to . 
 - Vieỏt baỷng lụựp noọi dung vaứ caựch trỡnh baứy theo yeõu caàu baứi vieỏt.
C.Hoaùt ủoọng daùy hoùc: 
 I. ổn định tổ chức: 
 II.Kieồm tra baứi cuừ: 
 -Vieỏt baỷng con: hòa bình, hí hoáy
 III. Bài mới:
1) Hướng dẫn viết bảng.
- Giáo viên hướng dẫn lần lượt quy trình viết từng con chữ, tiếng lên bảng lớp.
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
- Giáo viên lưu ý uấn lắn giúp học sinh viết đúng qui trình từng con chữ.
- Giáo viên giải nghĩa nội dung bài viết.
2) Hướng dẫn viết vở:
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở, khoảng cách từ mắt đến vở sao cho đúng.
- Giáo viên đọc nội dung bài viết trên bảng lớp.
- Giáo viên uấn lắn giúp học sinh hoàn thành bài viết.
3) Chấm chữa lỗi:
- Giáo viên thu một vài vở chấm bài và sửa những lỗi sai cơ bản lên bảng lớp
 IV. CC – D D
- Gv nhận xét giờ học, nhắc HS viết bài ở nhà.
- Học sinh đọc chữ mẫu, nêu độ cao khoảng giữa các âm trong một chữ, giữa các chữ trong một với nhau.
- Học sinh nêu qui trình viết, vị trí các dấu thanh.
- Học sinh tô gió, viết bảng con lần lượt từng con chữ theo giáo viên.
- Học sinh đọc lại nội dung bài viết.
- Học sinh chú ý viết đúng qui trình.
- Học sinh quan sát và viết bài vào vở tập viết.
- Học sinh quan sát và sửa sai trong vở.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 14 tháng 2 năm 2014
Tiết 1: Tiếng việt
Tiết 205, 206: ôn tập
A. Mục tiêu:
	- Đọc được các vần, từ, câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 103
	- Nghe- hiểu- kể lại theo tranh câu chuyện: Chú gà trống khôn ngoan
B. đồ dùng:
	- Bảng phụ ghi nội dung bài ôn tập. 
	- Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần truyện kể. 
C. Các hoạt động dạy và học:
	I. ổn định tổ chức: 
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: học sinh đọc câu ứng dụng bài trớc.
	- Viết: sinh hoạt, loắt choắt.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2)Dạy bài ôn tập:
a) Ôn các vần mới học:
- GV giới thiệu nội dung bảng phụ.
b) Hướng dẫn học sinh ghép tiếng mới:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các chữ ở cột hàng ngang và hàng dọc để ghép thành tiếng mới.
- Giáo viên viết các tiếng mới vào hoàn thiện bảng ôn.
- Giaó viên giải nghĩa các tiếng mới đó.
c) Đọc từ ứng dụng.
- Giáo viên viết nội dung từ ứng dụng lên bảng lớp.
- Giáo viên giải nghĩa từ ứng dụng.
- Giáo viên chỉ nội dung bài trên bảng cho học sinh đọc trơn. 
d) Hướng dẫn viết bảng.
- Giáo viên viết mẫu kết hợp giúp học sinh nắm được hình dáng, đường nét và qui trình viết từng con chữ.
 Tiết 2:
3) Luyện tập.
a. Luyện đọc.
 * Đọc bài tiết 1:
- Giáo viên chỉ nội dung bài tiết 1 cho HS đọc trơn.
 * Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên viết nội dung câu ứng dụng lên bảng.
- Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng. 
b. Luyện viết:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
- Giáo viên thu vài bài chấm và nhận xét.
- Giáo viên biểu dơng những bài viết đẹp.
c) Kể chuyện:
- Giáo viên giới thiệu tên truyện kể, ghi bảng: Chú gà trống khôn ngoan.
- Giáo viên kể chuyện lần một cả câu truyện.
- Giáo viên kể chuyện lần hai từng đoạn và kết hợp tranh minh hoạ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể chuyện trong nhóm theo tranh vẽ trong sách giáo khoa.
 - Giáo viên cùng học sinh bình chọn nhóm, bạn kể hay.
- Giáo viên tóm lại nội dung câu chuyện.
 IV.Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học.
- Học sinh đọc các chữ ở cột hàng dọc và hàng ngang không theo thứ tự ( CN-ĐT).
- Học sinh ghép các chữ ở cột hàng ngang và hàng dọc thành tiếng mới.
- Học sinh đọc trơn nội dung bảng ôn xuôi và ngược(CN-ĐT).
- Học sinh tìm tiếng có âm trong bài ôn(ĐV-ĐT).
- Học sinh đọc lại nội dung từ ứng dụng không theo thứ tự (CN-ĐT).
-Học sinh đọc trơn toàn bộ nội dung bài xuôi và ngược (CN- ĐT).
- Học sinh quan sát giáo viên viết mẫu và đọc lại nội dung viết.
- Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của các con chữ trong tiếng, khoảng cách các tiếng trong từ.
.
- Học sinh đọc trơn nội dung bài tiết 1 xuôi và ngược(CN-ĐT).
- Học sinh tìm tiếng mới trong câu ứng dụng và đánh vần và đọc trơn tiếng mới đó.(CN-ĐT). 
- Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT).
- Học sinh đọc nội dung bài viết,nêu độ cao, khoảnh cách và viết bài.
- Học sinh đọc tên truyện: Chú gà trống khôn ngoan.
- Học sinh nghe nhớ tên nhân vật trong truyện.
- Học sinh nghe nhớ đợc nội dung từng đoạn truyện.
- Học sinh kể chuyện trong nhóm theo tranh vẽ sách giáo khoa.
- Học sinh thi kể chuyện giữa các nhóm.
- Học sinh thi kể chuyện cá nhân trước lớp.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh đọc lại toàn bài.
----------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Tiết 96: Trừ các số tròn chục 
A. Mục tiêu: 
- Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục; biết giải toán có phép trừ.
B. Đồ dùng:
	 - Các thẻ que tính.
	 - Phiếu bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Học sinh làm bảng con: 20 + 30 = 60 + 20 =
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục:
a. Hướng dẫn trên que tính: 
- Giáo viên dùng thẻ que tính yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của số 50, 20 và hướng dẫn học sinh tính trên que tính 50 - 20 = 30( ghi vào cột trong bảng)
b. Hướng dẫn đặt tính.
- Giáo viên thao tác kết hợp hướng dẫn học sinh đặt tính: 50
 - 20
 30
3) Thực hành: 
 Bài tập 1. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tính và tính.
 Bài tập 2.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh trừ nhẩm: 5 chục – 2 chục = 3 chục 
 Vậy: 50 – 20 = 30
 Bài tập 3.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toná, nêu tóm tắt và giải bài toán.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên tóm lại nội dung bài học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
 - Học sinh dùng thẻ que tính thao tác theo giáo viên.
- Học sinh nêu cách tính:
 0 trừ 0 bằng 0 viết 0
 5 trừ 2 bằng 3 viết 3
 Vậy 50 – 30 = 20
- Học sinh làm bài cá nhân vào bảng con, hai học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh nêu yêu cầu tính nhẩm và nêu kết quả nối tiếp theo cột.
- Học sinh làm bài vào vở, một học sinh lên bảng làm bài
- Học sinh đọc từ 10 đến 90 xuôi và ngược.
-----------------------------------------------------------
Tiết 4: Hoạt động tập thể
Nhận xét tuần 24
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài
 đầy đủ trước khi đến lớp.
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
2. Tồn tại: 
- Vệ sinh cá nhân còn bẩn:
B. Kế hoạch tuần tới: 
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần trước
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24.doc