Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Kì II - Tiết 89 đến tiết 104

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Kì II - Tiết 89 đến tiết 104

BUỔI HỌC CUỐI CÙNG

An-phông-xơ Đô-đê)

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 Học xong bài này HS có được:

1. Kiến thức:

- Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện

- Nắm được cốt truyện, nhân vật và tư tưởng của truyện: lũng yờu nước thể hiện cụ thể trong tỡnh yờu tiếng núi dõn tộc

- ý nghĩa , giá trị tiếng nói của DT

- Một số NT XD NV đặc sắc trong truyện.

 2. Kỹ năng:

- - Nắm được tác dụng của phương thức kể chuyện theo ngôi thứ nhất nghệ thuật phát triển tâm lí nhân vật qua ngôn ngữ, cử chỉ, ngoại hỡnh, hành động

-Tìm hiểu, phân tích nv cậu bé Phrawng và thầy Ha-men.

 3. Thái độ:

- GD tình yêu ngôn ngữ DT, yêu đất nước

B/CHUẨN BỊ:

 - Đọc kỹ điều lưu ý trong sgv.

 -Tìm hiểu thêm về tác giả.

 

doc 43 trang Người đăng thu10 Lượt xem 677Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Kì II - Tiết 89 đến tiết 104", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soaùn: 23/1/2011 Ngày daùy: 25/1/2011
 Tuần 23:
Tiết 89-90:
BUỔI HỌC CUỐI CÙNG
An-phông-xơ Đô-đê)
A/ MỤC TIấU CẦN ĐẠT:
 Học xong bài này HS có được:
1. Kiến thức: 
- Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện 
- Nắm được cốt truyện, nhõn vật và tư tưởng của truyện: lũng yờu nước thể hiện cụ thể trong tỡnh yờu tiếng núi dõn tộc
 ý nghĩa , giá trị tiếng nói của DT
Một số NT XD NV đặc sắc trong truyện.
 2. Kỹ năng: 
- - Nắm được tỏc dụng của phương thức kể chuyện theo ngụi thứ nhất nghệ thuật phỏt triển tõm lớ nhõn vật qua ngụn ngữ, cử chỉ, ngoại hỡnh, hành động
-Tìm hiểu, phân tích nv cậu bé Phrawng và thầy Ha-men...
 3. Thái độ:
- GD tình yêu ngôn ngữ DT, yêu đất nước
B/Chuẩn bị:
 - Đọc kỹ điều lưu ý trong sgv.
 -Tìm hiểu thêm về tác giả.
C/ HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HỌC
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
 ? Nờu nhận xột của em về cỏch tả người và thiờn nhiờn trong bài “Vượt Thỏc”
 ? Nghệ thuật chủ yếu trong truyện là gỡ? tỏc dụng như thế nào?
Hoạt động 1 3/ Dạy bài mới: 
Mỗi dõn tộc, mỗi đất nước đều cú ngụn ngữ riờng gọi là tiếng mẹ đẻ. Nhưng vỡ một số lớ do nào đú cú những người đó khụng quý trọng tiếng núi ấy. Văn bản “buổi học cuối cựng” của An-phụng-xơ Đụ-đờ – một nhà văn Phỏp – sẽ cho chỳng ta thấy cần phải cú thỏi độ như thế nào đối với tiếng mẹ đẻ của dõn tộc mỡnh
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Nội dung
Hoạt động 2 
Em hóy giới thiệu vài nột về tỏc giả của bài văn?
Trả lời theo chú thích *
I-TèM HIỂU CHUNG 
1/Tác giả :(1840-1897) là nhà văn Pháp ,nổi tiếng với thể loại truyện ngắn
Cõu chuyện diễn ra trong hoàn cảnh nào, thời gian nào, điạ điểm nào?
GV giới thiệu thờm về nước Phỏp năm 1871
GV hướng dẫn HS đọc văn bản: giọng tự nhiờn, thay đổi theo tõm trạng của nhõn vật. GV đọc mẫu, 
GV cựng HS giải thớch những từ khú cú trong văn bản.
?Tóm tắt ngắn gọn truyện
? Xác định thể loại của văn bản?
? Phương thức biểu đạt chính của văn bản?
Bài văn cú thể chia thành mấy đoạn?
- Năm 1870 – 1871: cuộc chiến tranh Phỏp Phổ, vựng An-dỏt giỏp biờn giới hai nước bị Phổ chiếm đúng
-hs nghe
 HS đọc tiếp theo
HS đọc chỳ thớch trong SGK/ 55
-hs tóm tắt-bổ sung
-hs trả lời
Chia đoạn
- Từ đầu -> “vắng mặt con”: quang cảnh trờn đường và ở trường trước buổi học
-Tiếp theo -> “buổi học cuối cựng”: diễn biến của buổi học
-Cũn lại: cảnh kết thỳc buổi học
2/Tỏc phẩm: 
-Thể loại: Truyện ngắn.
-PTBĐ:Tự sự +miờu tả
- Bố cục: 3 phần
Nhõn vật chớnh của truyện là ai? Ai được xem là nhõn vật trung tõm?
- Phrăng và thầy Hamen là nhõn vật chớnh của truyện.
Nv P được xem là nhõn vật trung tõm, cú vai trũ quan trọng trong việc thể hiện tư tưởng, chủ đề của tỏc phẩm. Tư tưởng ấy được thể hiện trực tiếp qua lời thầy H nhưng nú trở nờn thấm thớa, gần gũi qua diễn biến nhận thức và tõm trạng của P
Truyện được kể theo ngụi thứ mấy?
 Traỷ lụứi
- Theo ngụi thứ nhất, qua lời kể của nhõn vật P, tạo ấn tượng về một cõu chuyện đó xảy ra cú thực, thuận lợi biểu hiện tõm trạng, ý nghĩ của nhõn vật là một HS núi về buổi học cuối cựng
-Ngôi kể:thứ nhất
Em hóy giải thớch vỡ sao truyện cú tờn là “Buổi học cuối cựng”?
GV nói thêm cho hs nghe về cuộc xâm lược của các nước khác với VN 
-Vỡ đõy là buổi học tiếng Phỏp cuối cựng của HS vựng Andỏt từ sau ngày hụm đú, HS nơi đõy sẽ phải học tiếng Đức thay cho tiếng Phỏp
Hoạt động 3 
Chú ý đv đầu
Tõm trạng của cõụ bộ P trước buổi học cuối cựng là gỡ?
Vỡ sao cậu cú tõm trạng ấy?
Lỳc ấy cậu đang ở đõu?
Nhưng cuối cựng cậu đó quyết định làm gỡ?
-hs nêu
- Chỏn học, định trốn học
- Vỡ chưa thuộc bài ,lại trễ giờ
- Ở trờn bói cỏ
- Đi đến trường
II/ ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:
1/Nhõn vật Phrăng:
Trước buổi học:
Trễ giờ -> chưa thuộc bài -> định trốn học
Cậu đó gặp điều gỡ khỏc lạ trờn đường đi?
- Nhiều người đang xem cỏo thị, bọn lớnh Phổ tụ tập
Vừa mới đến lớp học, cậu cảm thấy khụng khớ ở đõy như thế nào?
Khi vào trong lớp, P thấy lớp học cú gỡ lạ?
Vỡ sao lại cú sự khỏc lạ ấy?
Khụng khớ lớp học yờn lặng khỏc ngày thường-“mọi sự đều bỡnh lặng y như một buổi sỏng chủ nhật” -“dõn làng ngôì lặng lẽ”
- Cú cỏc cụ già trong làng đến dự ở hàng ghế cuối cựng
=> Vỡ đú là buổi học tiếng Phỏp cuối cựng
Trong buổi học cuối cựng:
=>khụng khớ khỏc lạ
-Có cả dân làng ngồi dự
Ai là người thụng bỏo về buổi học cuối cựng?Hãy đọc lời thông báo đó?Em có nx gì về giọng điệu khi nói của thầy?
Khi biết đõy là buổi học Phỏp văn cuối cựng, P đó cú tõm trạng gỡ?
Em hóy tỡm những chi tiết chứng mỡnh điều đú?
Vỡ sao cậu lại cú sự thay đổi đú? 
Nhờ ai mà P đó thấm thớa được sự thiờng liờng và cao quý của tiếng núi dõn tộc?T/g dùng cách nói nào trong đoạn này?
Thầy Hamen (HS kể ra chi tiết)
-hs đọc :
-Giọng dịu dàng,tha thiết ,xúc động
“tụi choỏng vỏng”
“tụi tự giận mỡnh biết mấy về thời gian bỏ phớ”
Choỏng vỏng, sững sờ và hiểu được nguyờn nhõn của mọi sự khỏc lạ. Cậu cảm thấy tiếc nuối và õn hận vỡ sự lười nhỏc của mỡnh
- HS tỡm và gạch dưới
- Cú thể núi một phần lớn là nhờ thầy H, thầy đó làm thay đổi tõm trạng, nhận thức của P 
-Trả lời
=>So sỏnh, cõu cảm
=>Thỏi độ thay đổi từ chỏn học chuyển sang hối hận, nuối tiếc, yờu quý, ham học tiếng Phỏp, đồng thời trõn trọng yờu quý thầy của mỡnh
- Cậu bộ được chứng kiến những hỡnh ảnh cảm động của cỏc cụ già đến dự buổi học, nghe và hiểu những lời khuyờn, nhắc nhở của thầy H. Từ đú nhận thức và tõm trạng của cậu biến đổi sõu sắc. Cậu hiểu được ý nghĩa thiờng liờng của tiếng Phỏp và tha thiết muốn được học tập nhưng khụng cũn cơ hội nữa
Thầy H trong buổi học cuối cựng này cú gỡ khỏc lạ về trang phục, giọng núi?
Tõm trạng đú thể hiện qua hành động gỡ của thầy trong buổi học?
Thỏi độ của thầy đối với HS như thế nào?
Qua đú, em cú nhận xột gỡ về tõm trạng của thầy H vào buổi học cuối cựng này?
GV yờu cầu Hs đọc lại đoạn cuối
Thầy H đó làm gỡ vào cuối buổi học?
Vỡ sao thầy lại cú hành động ấy?
Hỡnh ảnh thầy H cú tỏc dụng, ảnh hưởng gỡ đối với những người chứng kiến?
trang phục:
- ỏo rơ-đanh-gốt
- mũ trũn bằng nhựa đen thờu
hành động:
- Núi về tiếng Phỏp: “là ngụn ngữ hay nhất thế giới”
- Đọc bài giảng bài
- Chuẩn bị những tờ mẫu thật đẹp
thỏi độ: 
-“thầy sẽ khụng mắng con đõu”
HS đọc lại đoạn cuối
Đứng dậy trờn bục, người tỏi nhợt, nghẹn ngào, khụng núi hết cõu, cầm phấn dằn mạnh hết sức: “nước Phỏp muụn năm”, dựa vào tường ra hiệu
Vỡ thầy cảm thấy đau đớn, xỳc động trong lũng và nỗi đau ấy đó lờn đến cực điểm -> khụng cũn sức núi mà dồn hết sức lực để viết
-hs nhận xét
Khơi gợi lũng yờu nước trong mỗi con người qua việc yờu tiếng núi dõn tộc mỡnh khi đất nước bị chiếm đúng
2/ Nhõn vật thầy Hamen:
- trang phục:Trang trọng
hành động:
-Chuẩn bị bài giảng chu đáo ,cẩn thận
thỏi độ: 
-> dịu dàng, kiờn nhẫn
hành động cuối buổi học:
lũng yờu nước, trõn trọng tiếng núi dõn tộc
Hoạt động 4 
HS thảo luận: em hiểu gỡ về cõu núi của thầy H: “Khi một dõn tộc.., chốn lao tự”?
Truyện đó gửi đến cho chỳng ta thụng điệp gỡ?
Hóy nờu những nột đặc sắc NT của truyện?
- Nờu lờn giỏ trị to lớn, sức mạnh thiờng liờng của tiếng núi dõn tộc trong cuộc đấu tranh giành độc lập, tự do. Đú là thứ tài sản tinh thần vụ giỏ, sức sống tiềm tàng trong mỗi dõn tộc
Phải yờu quý, giữ gỡn và học tập, nắm vững tiếng núi dõn tộc mỡnh vỡ nú là tài sản, là vũ khớ đấu tranh
- Miờu tả nhõn vật qua ý nghĩ, diễn biến tõm trạng (P), qua ngoại hỡnh, lời núi, cử chỉ, hành động (thầy H)
- Ngụn ngữ tự nhiờn, lời kể chõn thành, xỳc động (hỡnh ảnh, từ cảm thỏn, so sỏnh)
 HS đọc ghi nhớ/ 55
III/Tổng kết:
*Ghi nhớ: SGK/ 55
Hoạt động 5 4/ Củng cố: 
 - Kể tóm tắt truyện ? 
 ? Nêu một số chi tiết mà em thớch nhất? Vỡ sao?
5/ Dặn dũ: - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập,
 - Soạn bài mới.
 **********************************************************************
Ngày soaùn: Ngày daùy:
Tiết 91: Nhân hoá
A/ MỤC TIấU CẦN ĐẠT: 
Học xong bài này HS đạt được:
1. Kiến thức: 
Nắm được khỏi niệm nhõn hoỏ, cỏc kiểu nhõn hoỏ
Nắm được tỏc dụng chớnh của nhõn hoỏ
 2. Kỹ năng: 
- Nhận biết và phân tích được giá trị phép nhân hóa
Biết dựng cỏc kiểu nhõn hoỏ trong bài viết của mỡnh
 3. Thái độ:
- có kĩ năng sử dụng phép nhân hóa trong tạo lập vb
B/ Chuẩn bị: - Đọc kỹ điều lưu ý trong sgv.
 - Bảng phụ ghi mẫu
C/ HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HỌC
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
 ? So sỏnh là gỡ ?Cho biết cấu tạo của so sỏnh?
 ? Cú mấy kiểu so sỏnh,tỏc dụng của so sỏnh
Hoạt động 1 3/ Dạy bài mới:
Trong truyện “Dế Mốn phiờu lưu ký” chỳng ta thấy được thế giới loài vật cũng sinh động phong phỳ như thế giới của con người. Để cú thể xõy dựng được một thế giới sinh động như thế, nhà văn Tụ Hoài đó sử dụng phộp nhõn hoỏ. Đõy cũng là nội dung chớnh mà chỳng ta sẽ tỡm hiểu trong bài học ngày hụm nay
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Nội dung
 Hoạt động 2 GV gọi HS đọc đoạn thơ trong SGK
Đoạn thơ núi về những sự vật nào?
Trời được gọi bằng gỡ?
Từ ụng được dựng để gọi ai?
Gọi trời bằng ụng cú tỏc dụng gỡ?
? “trời, cõy mớa, kiến” đang làm gỡ?
 ? Những hành động đú vốn chỉ dành cho ai?
Việc dựng những hoạt động của con người để miờu tả sự vật cú tỏc dụng gỡ?
Tỏc giả đó dựng những từ ngữ chỉ hoạt động của con người để núi về loài vật, cõy cối, làm cho chỳng trở nờn giống người. Vậy ta núi tỏc giả đó sử dụng phộp nhõn hoỏ
 ? Thế nào là phộp nhõn hoỏ?
 GV gọi HS đọc bài/ 57
 Trong 3 cõu a), b), c), sự vật nào được nhõn hoỏ?
? Trong ba cõu đú cỏc sự vật được nhõn hoỏ bằng cỏch nào?
? Em hóy tỡm thờm một số vớ dụ về cỏc kiểu nhõn hoỏ đú?
Vậy cú bao nhiờu kiểu nhõn hoỏ? Đú là cỏc kiểu gỡ?
Hoạt động 3 
GV hướng dẫn HS làm luyện tập
? Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép so sánh trong đoạn văn
Đoạn 1:
Đông vui.
Tàu mẹ, tàu con.
Xe anh, xe em.
Tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra bận rộn.
Đoạn 2: 
Rất nhiều tàu xe.
Tàu lớn, tàu bé.
Xe to, xe nhỏ.
Nhận hàng và 
chở hàng ra 
hoạt động liên 
tục.
So sánh:
 Đoạn 1: Dùng nhiều phép nhân hóa, ngay cả tên sự vật cũng được viết hoa như tên người làm cho việc miêu tả chổi gần với cách miêu tả người. Đoạn văn do đó sinh động, có tính biểu cảm cao.
 Đoạn 2: Miêu tả bình thường.
Đoạn 1: Văn bản biểu cảm. Đoạn2:Văn bản thuyết minh.
? HS tìm các phép nhân hoá và chỉ rõ kiểu nhân hoá.
 HS đọc đoạn thơ trong SGK
- Trời, cõy mớa, kiến
- Được gọi bằng “ụng”
- Gọi người
=>Làm cho trời gần gũi với con người
- trời -> mặc ỏo giỏp ra trận
- cõy mớa -> mỳa gươm
- kiến -> hành quõn
=> chỉ dành cho con người
 HS đọc ghi nhớ
 HS đọc mẫu SGK
 HS thảo luận 
miệng, tay, mắt, chõn, tai
tre
trõu
dựng từ vốn gọi người để gọi vậ ... 
Ngày soaùn:28/2/2011 Ngày daùy: 1 /3/2011
Tiết 102:
 Tập làm thơ bốn chữ
A/ MỤC TIấU CẦN ĐẠT: 
 Học xong bài HS có được:
 - Đặc điểm của thể thơ 4 chữ
-Cỏc kiểu vần được sử dụng trong thơ núi chung và thơ bốn chữ núi riờng. 
 2. Kỹ năng: 
- Nhận diện thơ 4 chữ 
- Xỏc định được cỏch gieo vần trong bài thơ thuộc thể 4 chữ.
 3. Thái độ:
- Tự giỏc tập rốn cỏch làm bài thơ 4 chữ theo y/c.
B/ Chuẩn bị: - Đọc kỹ điều lưu ý trong sgv.
 - Bảng phụ ghi mẫu
C/ HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
Hoạt động 1 3/ Dạy bài mới:
Cỏc em đó được học bài thơ nào làm theo thể thơ bốn chữ? Mỗi thể thơ đều cú những quy tắc về vần, nhịp điệu. Hụm nay chỳng ta sẽ tỡm hiểu điều ấy và thử làm một bài thơ của riờng mỡnh.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Nội dung
Hoạt động 2 
GV treo mẫu đoạn thơ trong bài thơ
? Hãy nhận xét: 
 - vần?
GV treo mẫu đoạn thơ trong bài thơ“Lượm”
? Hãy nhận xét: 
Cách gieo vần?
2 HS đọc to đoạn thơ
M1
Mõy lưng chừng hàng
Về ngang lưng nỳi
Ngàn cõy nghiờm trang
Mơ màng theo bụi.
Trang- hàng 
 Nỳi- bụi
- Hàng- ngang
- Trang- màng
M 2
Chỏu đi đường chỏu
Chỳ lờn đường ra
Đến nay thỏng sỏu
 Chợt nghe tin nhà.
 Cái đầu nghênh nghênh
 Ca lô đội lệch 
I/ Đặc điểm của thơ bốn chữ:
1/ Vần:
->Vần chõn
->Vần lưng
2/ Cỏch gieo vần:
- Vần chân gián cách
-vần chân liền
? Hãy nhận xét: 
- nhịp?
-hs nhận xét
3/ Nhịp:
- Thường ngắt nhịp 2/2
4/ Số cõu:
- Khụng hạn định
***Thảo luận nhúm nhỏ:
 ?? Qua cỏc bài tập đó làm, kết hợp phần đọc thờm (SGK tr.77), hóy nờu đặc điểm của thể thơ bốn chữ?
(Số cõu trong bài? số chữ/cõu? Cỏch ngắt nhịp? vần?)
-hs thảo luận
Rỳt ra nhận xột
* Đặc điểm thơ bốn chữ:
- Mỗi cõu cú bốn tiếng
- Số cõu khụng hạn định
- Thường ngắt nhịp 2/2
- Vần: Kết hợp vần chõn và vần lưng, gieo vần liền hoặc vần cỏch- Xuất hiện nhiều trong tục ngữ, ca dao, đặc biệt là vố. 
II/ Luyện tập điền từ, sửa vần:
?Hóy điền từ cũn thiếu vào chỗ trống sao cho đỳng vần,nội dung hợp lớ
 (nếu thờm :Sưởi,đụngcú được khụng?) 
Chị bước vào đõy
Giú hụm nay lạnh
Chị đốt than lờn
 Để em ngồi. cạnh
Bài 1
Nay chị lấy chồng
Ở mói Giang Đụng
Dưới làn mõy trắng
Cỏch mấy con sụng. 
Chọn từ nào trong cỏc từ sau để điền vào chỗ trống?
 (1)Lặn, ngầm, chỡm, xụ, vỗ, dõng...
(2) Nhạc khỳc, ca khỳc, cõu hỏt, điệu hỏt... 
? Chọn từ nào trong cỏc từ sau:
 Quớ, thương, mến...
 Ta là con chim
Đi tỡm hạnh phỳc
Súng nổi súng........
Bổng trầm..............
Đẹp thế người ơi!
Lũng ta chung thuỷ
Dõng hiến cho đời
Ta yờu ta ...........
BÀI TẬP*
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống sao cho phù hợp về thanh điệu và đảm bảo nội dung? 
Mỗi mùa xuân đến
Lộc biếc chồi xanh
Sương đọng ( long lanh)
Ngàn hoa khoe sắc
Ngày hè ( rực nắng )
Phượng đỏ rợp trời
Trống trường nghỉ ngơi
Ve ngân tiếng hát
Thu sang ( dịu mát )
Thoang thoảng huơng nhài
Chiếc lá thuộc bài 
Rơi trong ( trang vở )
Đông sang bỡ ngỡ
Từng bước sụt rùi
Ngõ trúc ( bờ tre )
Vàng rơi sắc lá
Bốn mùa sắc lạ
Bốn mùa hương quen
Ước mình là hạt
Thơm lên bốn mùa
Hoạt động 3 
GV gợi ý một số cảnh đẹp của quờ hương Văn Chấn-Yờn Bỏi
Gợi ý cõu xướng:
Yờu cầu của đề tài: "Niềm tự hào trước thắng cảnh của đất nước quờ hương Văn Chấn-Yờn Bỏi". 
Cảm ơn tạo hoỏ 
.
III/ Thực hành làm thơ bốn chữ:
 ảnh quờ hương Văn Chấn –Yờn Bỏi
Gợi ý
Người đó cho ta
Non sụng gấm vúc
Biển trời bao la.
.
GV nêu yêu cầu bài tập 2
GV đọc mẫu bài
Tập sáng tác bài thơ 4 chữ về đề tài môi trường
 Sợi rác tâm tình
Tôi là sợi rác
Bị vứt ra đường
Chẳng chút sót thương
Hết mưa rồi nắng.
Gío ào bụi trắng
Cuộn tấm thân gầy
Mặc sức tôi bay
Vật vờ trôi nổi.
Phố phường chật chội
Đâu chỗ của mình?
Đâu bạn tâm tình?
Đâu người thân thiết?
Bài tập 2
Hoạt động 5 4/ Củng cố: 
 - Đọc một số đoạn thơ trong sgk phần đọc thêm
 ? Em hóy tỡm một số bài thơ 4 chữ . 
5/ Dặn dũ: 
 - Làm baứi tập.
 - Soạn bài mới. 
 ****************************************************
Ngày soaùn: /3/2011 Ngày daùy: /3/2011
Tiết:103 -104.
 - Nguyễn Tuõn-
A/ MỤC TIấU CẦN ĐẠT: 
 Học xong bài này HS đạt được:
- Cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sỏng của những bức tranh thiờn nhiờn và đời sống con người ở vựng đảo Cụ Tụ được miờu tả trong bài văn
-Một số phộp tu từ sử dụng trong văn bản .
- Thấy được nghệ thuật miờu tả và tài năng sử dụng ngụn ngữ điờu luyện của tỏc phẩm.
 2. Kỹ năng: 
- Rốn luyện kỉ năng đọc diễn cảm:giọng đọc vui tươi, hồ hởi.
-Đọc-hiểu văn bản kớ cú yếu tố MT.
- Trỡnh bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thõn về vựng đảo Cụ Tụ sau khi học xong vb.
 3. Thái độ:
-Trõn trọng con người lao động, tỡnh yờu thiờn nhiờn
B/ Chuẩn bị: - Đọc kỹ điều lưu ý trong sgv.
 - Tìm hiểu thêm về tác giả ,tác phẩm.
C/HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ôn định lớp;
2/ Kiểm tra bài cũ:
 ? Đọc thuộc lòng bài thơ Lươm và phát biểu cảm nghĩ của em về Lươm?
Hoạt động 1 3/ Dạy bài mới:
 GV gọi HS kể tờn cỏc tỏc giả, tỏc phẩm đó học ở HKII -> dẫn vào: Hụm nay chỳng ta sẽ được làm quen với một tỏc giả cú phong cỏch viết rất riờng, rất độc đỏo là Nguyễn Tuõn với đoạn trớch: Cụ Tụ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Nội dung
Hoạt động 2 
? Em hóy giới thiệu vài nột về tỏc giả? GV nhắc lại và giới thiệu thờm một vài nột về Nguyễn Tuõn
.
- Ông viết văn với một phong cách tài hoa
 uyên bác và đ ược xem là bậc thầy trong việc
 sáng tạo và sử dụng tiếng việt. 
* Những tác phẩm chính: Vang bóng một thời (truyện ngắn, 1940); Chiếc lư đồng mắt cua (tuỳ bút, 1941); Một chuyến đi (du ký, 1941); Tóc chị Hoài (tuỳ bút, 1943); 
*Ngoài ra, Nguyễn Tuân còn viết tiểu lụân phê bình văn học. Ông được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học- nghệ thuật(đợt I- 1996).
I- Tìm hiểu chung .
1/Tỏc giả:
Nguyễn Tuân (1910-1987), quê ở Hà Nội.
 - Ông là nhà văn nổi tiếng với sở trường là tuỳ bút và bút kí
? Hoàn cảnh ra đời của tỏc phẩm “Cụ Tụ”?
HS trả lời dựavào SGK/ 90
2. Tác phẩm:
Văn bản “Cô Tô” đợc trích từ phần cuối của bài “Kí Cô Tô” sau chuyến ra thăm đảo của nhà văn.
GV hướng dẫn HS đọc văn bản: giọng nhẹ nhàng, mượt mà phự hợp với lời văn miờu tả cảnh đẹp của tỏc giả.
? Tác phẩm thuộc thể loại gì?vị trí của đoạn trích?
? Truyện được viết theo PTBĐ nào?
HS đọc văn bản
 HS trả lời
- Thể loại: Truyện kớ
-Phương thức biểu đạt chớnh: Miờu tả + tự sự
? Bài cú thể được chia thành mấy đoạn?
? Cho biết nội dung của từng đoạn?
-Từ đầu -> “ở đõy”: Toàn cảnh đảo Cụ Tụ sau cơn bóo
-Tiếp theo -> “là là nhịp cỏnh”: Cảnhmặt trời mọc
-Cũn lại: Cảnh sinh hoạt buổi sỏng trờn đảo
- Bố cục: 3 phần
Hoạt động 3 
? Bức tranh toàn cảnh đảo Cụ Tụ được núi đến vào thời gian nào?
Tỏc giả đó miờu tả cảnh đảo Cụ Tụ qua những hỡnh ảnh nào?
Trong đoạn văn, tỏc giả đó dựng rất nhiều từ loại nào? Đú là những từ gỡ?
Cỏc tớnh từ này kết hợp với loại từ nào?
Sự kết hợp này mang lại ý nghĩa gỡ cho sự diễn đạt?Qua đú, em cú nhận xột gỡ về đảo Cụ Tụ sau cơn bóo?
- Sau một trận bóo
 HS tự tỡm trong SGK và liệt kờ
 -Bầu trời : Trong sáng . Nước : Lam biếc.
 -Cây: Xanh mượt. Cát : Vàng ròn
Tớnh từ (HS liệt kờ ra)
 - Phú từ
=> Nhấn mạnh, làm rừ sau cơn bóo đảo Cụ Tụ lại đẹp hơn bao giờ hết. Đú là vẻ đẹp tươi sỏng của khung cảnh bao la
(môi trường biển đảo đẹp)
II. Đọc-hiểu văn bản.
1/Cảnh đảo Cô Tô sau trận bão.
- Từ gợi tả, tớnh từ chỉ mức độ.
->Vẻ đẹp tươi sáng, đầy sức gợi cảm.
=>Đoạn văn dạt dào cảm xúc gắn bó, yêu thương với vùng biển đảo Cô Tô. 
2/Cảnh mặt trời mọc
 GV gọi HS đọc đoạn 2
? Cảnh mặt trời mọc được tỏc giả miờu tả ra sao?Em hóy tỡm những chi tiết miờu tả màu sắc, hỡnh dỏng của mặt trời mà tỏc giả đó dựng để tả cảnh mặt trời mọc?
(HS tự tỡm chi tiết miờu tả)
- Chõn trời, ngấn bể sạch như tấm kớnh
- Mặt trời nhỳ lờn, trũn trĩnh phỳc hậu như lũng đỏ trứng thiờn nhiờn
-Như chiếc mõm bạc, mõm lễ phẩm
 Quan sát cảnh mặt trời mọc trên biển
Tỏc giả đó sử dụng những biện phỏp nghệ thuật gỡ? Tỏc dụng của chỳng? 
Qua đoạn văn này em cú nhận xộy gỡ về tài năng sỏng tạo của tỏc giả
-hs phỏt hiện
=>Tài năng quan sỏt, miờu tả, sử dụng từ ngữ chớnh xỏc, tớnh từ độc đỏo. 
 - HS tự phỏt biểu: quan sỏt kỹ một cỏch kớn đỏo để thấy sự xuất hiện, theo dừi từng động tỏc, từng hoạt động
-Nghệ thuật: So sánh,sử dụng các từ ngữ gợi cảm.->Thể hiện tài năng quan sát và trí tưởng tượng phong phú của nhà văn.
=>Bức tranh thiên nhiên rực rỡ, tráng lệ và giàu chất thơ.
Tỏc giả đó sử dụng một từ rất độc đỏo khi miờu tả cảnh mặt trời lờn. Đú là từ “rỡnh”. Em hiểu thế nào là “rỡnh”?Tại sao tỏc giả lại viết là “rỡnh mặt trời mọc”?
GV : Một lần nữa ta cú thể khẳng định tài năng dựng từ chớnh xỏc, gợi cảm của nhà văn
- Sợ đỏnh mất giõy phỳt đẹp nhất khi mặt trời mọc nờn rỡnh để chộp lấy từng khoảnh khắc, khụng thể để nú trụi đi.
3. Cảnh sinh hoạt, lao động trên đảo Cô Tô
Mở đầu cảnh sinh hoạt trờn đảo là cảnh gỡ? ? Tại sao chọn hỡnh ảnh giếng nước để bắt đầu ngày mới?
-hs nờu
- Cỏi giếng nước ngọt khụng biết bao nhiờu là người, vui như cỏi bến
=> Giếng nước tiờu biểu cho sinh hoạt của người dõn trờn đảo về lao động, sản xuất, là cỏi hồn của đảo
-Bến: nơi mọi người đến gỏnh và mỳc nước
Tại sao núi “giếng nước như cỏi bến” và “đậm đà mỏt nhẹ hơn mọi cỏi chợ trờn đất liền”?
Cảnh sinh hoạt cũn cú những gỡ?
- Đậm đà hơn: vỡ khụng khớ trong lành của buổi sỏng trờn đảo và dũng nước ngọt đổ vào cong, ang rồi sau đú đổ vào thuyền
-Mười tỏm thuyền lớn, nhỏ ra khơi
-Thựng, cong gỏnh nối tiếp nhau đi về
-Chị Chõu Hoà Món địu con
Em cú nhận xột gỡ về cảnh sinh hoạt trờn biển?Bỳt phỏp NT ?
Em cảm nhận điều gỡ về tấm lũng của tỏc giả?
-hs tỡm
=>Thể hiện một cuộc sống bỡnh yờn, giản dị, hạnh phỳc
-Yờu mến, gắn bú với thiờn nhiờn, tổ quốc
-> Hình ảnh so sánh độc đáo ,thú vị. => Nhịp sống khoẻ mạnh vui tươi , giản dị .
-Thể hiện tình cảm yêu thương, tự hào của nhà văn với đảo Cô Tô.
Hoạt động 4 
?Hóy khỏi quỏt nột nghệ thuật 
? Chất thơ tráng lệ của cảnh mặt trời lên trên biển Cô Tô được thể hiện ntn ?
1) Nghệ thuật.
 -Nghệ thuật miêu tả độc đáo thú vị.
 -Các hình ảnh so sánh gợi cảm đầy chất thơ.
 - Thể hiện tài năng quan sát và trí tưởng tượng phong phú của
 nhà văn.
 2) Nội dung.
III/ Tổng kết:
- Ghi nhớ (SGK-91)
Hoạt động 5 4/ Củng cố:
 Em hóy túm tắt lại nội dung và nghệ thuật của văn bản?
 ? Hãy viết 1 đoạn văn khoảng 4-6 câu tả cảnh mặt trời lên trên quê em.
z5/ Dặn dũ: 
 - Học ghi nhớ, tóm tắt nội dung chính của tác phẩm.
 - Soạn bài tiếp theo.
 **************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docNV6Co anhgui laiT23242526THANH(1).doc