VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
Đề: Em hãy kể lại 01 truyện mà em đã học ( Truyền thuyết hoặc Cổ tích ) bằng lời văn của em.
Yêu cầu cần đạt:
1. Đúng thể loại yêu cầu kể ( văn tự sự )
2. Đúng đối tượng ( Truyện truyền thuyết hoặc cổ tích đã học ).
3. Sử dụng lời văn của học sinh ( thoát ly sách giáo khoa ).
4. Có bố cục rõ ràng theo từng phần ( Mb, Tb, Kb )
5. Hệ thống chuổi các sự việc logic, hợp lí.
6. Thể hiện được các bước làm bài.
7. Trình bày đẹp, chữ viết rõ ràng.
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: 05 –Tiết:17,18 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 Đề: Em hãy kể lại 01 truyện mà em đã học ( Truyền thuyết hoặc Cổ tích ) bằng lời văn của em. Yêu cầu cần đạt: Đúng thể loại yêu cầu kể ( văn tự sự ) Đúng đối tượng ( Truyện truyền thuyết hoặc cổ tích đã học ). Sử dụng lời văn của học sinh ( thoát ly sách giáo khoa ). Có bố cục rõ ràng theo từng phần ( Mb, Tb, Kb ) Hệ thống chuổi các sự việc logic, hợp lí. Thể hiện được các bước làm bài. Trình bày đẹp, chữ viết rõ ràng. Biểu điểm: Điểm 8 – 9 : Bài viết đúng thể loại, về hình thức chữ viết phải rõ ràng, sạch đẹp, ít sai chính tả, trình bài đảm bảo bố cục ba phần, kể hấp dẫn, sinh động và có ý nghĩa giáo dục, logic, mạch lạc các tình tiết. Điểm 6 – 7 : Bài viết đúng thể loại, chữ viết rõ, sạch đủ bố cục, sai chính tả không quá 5 lỗi, lời văn rõ ráng trong sáng, hấp dẫn, mạch lạc, thể hiện tình cảm người kể. Điểm 4 – 5 : Viết đúng thể loại, đủ bố cục, lời văn lủn củn, các ý lộn xộn sai nhiều lỗi chính tả. Điểm 2 – 3 : Viết đúng thể loại, chưa thể hiện rõ bố cục, sai nhiều lỗi chính tả, chữ viết cẩu tả hông diễn đạt được nội dung câu truyện. Điểm 0 – 1 : Làm sai yêu cầu đề, quá sơ sài, không làm bài, bỏ giấy trắng. Cộng thêm 1 điểm đối với bài khai thác tốt nội dung có tính sáng tạo trong dùng từ ngữ . Thống kê điểm: Lớp Số bài kiểm tra 0 - 2 2,5 – 4,5 5 – 6,5 7 – 8,5 9 - 10 6A1 Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: 05 – Tiết:19 TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ I- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa. Nhận biết nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa. Đặc biệt câu có từ được dùng với nghĩa gốc, từ được dùng với nghĩa chuyển. II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức : Từ nhiều nghĩa. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ. 2.Kĩ năng : Nhận diện được từ nhiều nghĩa. Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp. III-CHUẨN BỊ : Giáo viên :SGK, SGV, G-ÁN Học sinh : Đọc bài trước, vở học, bài soạn IV-CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp : ( 1 phút ) 2.Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút ) TL NÔI DUNG HĐGV HĐHS Từ mượn + Nghĩa của từ là gì ? + Nêu các cách giải nghĩa của từ ? T rả lời Trả lời 3.Giới thiệu bài mới : ( 1 phút ) TL TL 10’ 15’ 14’ Nội dung 1. Từ nhiều nghĩa: Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. 2. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ : - Chuyển nghĩa: là hiện tượng thay đổi nghĩa cuả từ, tạo ra những từ nhiều nghiã Trong từ nhiều nghĩa có: + Nghĩa gốc : là nghĩa xuất hiện từ đầu làm cơ sở. hình thành nghĩa khác + Nghĩa chuyển: là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc. - Thông thường trong câu từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, từ có thể hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển. 3.Luyện tập : Hoạt động GV -HS giải nghĩa từ:xe đạp, gậy .Cũng liều nhắm mắt đưa chân -Giải thích nghĩa từ chân ? Ngoài nghĩa này từ chân còn nghĩa nào khác không ? *HS đọc bài thơ Những cái chân - Trong bài thơ, chân của sự vật nào có thể nhìn thấy, sờ thấy? -Hãy giải thích: chân gậy, chân compa, chân kiềng, chân bàn? - Nghĩa này có gì giống và khác với chân? - Chân núi, chân tườngà chân có nghĩa gì? - Xe đạp, gậy : có mấy nghĩa - Chân có mấy nghĩa ? àEm kết luận thế nào về nghĩa của từ ? - Không phải chỉ có từ chân là có nhiều nghĩa mà còn nhiều từcó nhiều nghĩa nữa. Em hãy tìm xem - Ta thấy : từ có nhiều nghĩa như vậy là bởi trong từng hoàn cảnh khác nhau thì nghĩa của từ thay đổi khác nhau . Hiện tượng này gọi là gì ? - Các nghĩa của từ chân , nghĩa nào có trước ? à Nghĩa có trước là nghĩa gốctừ đó sinh ra nghĩa chuyển -Trong một câu cụ thể, từ thường được dùng với mấy nghĩa ? Gv hướng dẫn hs làm bài tập còn lại trong SGK Nhận xét đánh giá Hoạt động HS -Chân: bộ phận tiếp xúc với đất của người hoặc động vật - Gậy, compa, kiềng, bàn -Giống: bộ phận tiếp xúc với đất - Khác: dùng để đỡ thân của đồ vật - Chân: bộ phận gắn liền với đất - Tayàtay mẹ, tay ghế,tay cầu thang - Đầu ànhức đầu, đầu bàn.. -Mũià viêm mũi, mũi kim - Chân 1) - Một nghĩa - Có 1 số trường hợp từ được dùng với nghĩa chuyển nhưng vẫn được hiểu theo nghĩa gốc VD:cái kiềng có 3 chân , không bao giờ đi cả Thực hành Chỉnh sửa 1/ Một số từ chỉ bộ phận cơ thể người, có sự chuyển nghĩa: Tai : tai thính à tai ấm, tai cối.. Lưỡi : le lưỡià lưỡi dao 2/Từ chỉ bộ phận cây cối chuyển nghĩa chỉ bộ phận người: Lá à lá phổi, lá gan Quảà quả tim, quả thận 3/ Hiện tượng chuyển nghĩa : Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động : - hộp sơnà sơn cửa ; - cái cuốcà cuốc đất . (chài, cày..) b. Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị : - đang bó lúaà 3 bó lúa ; mẹ đang vắt xôià mua 2 vắt xôi - gánh củi về à mấy gánh củi 4. Dặn dò: ( 1’ ) Chuẩn bị bài : Lời văn, đoạn văn tự sự. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: 05 – Tiế t: 20 LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ I- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : Hiểu thế nào là lời văn, đoạn văn trong văn bản tự sự. Biết cách phân tích, sử dụng lời văn, đoạn văn để đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn bản. II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức : Lời văn tự sự : dùng để kể người và kể việc. Đoạn văn tự sự: gồm một số câu , được xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng. 2.Kĩ năng : Bước đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc – hiểu văn bản tự sự. Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự. III-CHUẨN BỊ : Giáo viên :SGK, SGV, G-ÁN Học sinh : Đọc bài trước, vở học, bài soạn IV-CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp : ( 1 phút ) 2.Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút ) TL NÔI DUNG HĐGV HĐHS Cách làm bài văn tự sự Nêu các bước để làm bài văn tụ sự? T rả lời 3.Giới thiệu bài mới : ( 1 phút ) TL 13’ 10’ 15’ Nội dung 1. Lời văn giới thiệu nhân vật và kể sự việc - Văn tự sự chủ yếu là văn kể người và kể việc + Khi kể người: thì có thể giới thiệu tên, họ, lai lịch, quan hệ, tính tình , tài năng, ý nghĩa của nhân vật + Khi kể việc: thì kể hành động, việc làm, kết quả và sự đổi thay do các hành động áy đem lại 2. Đoạn văn : - Mỗi đoạn văn thường có một ý chính diễn đạt thành một câu gọi là câu chủ đề. Các câu khác diễn đạt những ý phụ dẫn đến ý chính đó, hoặc giải thích cho ý chính, làm cho ý chính nổi lên 3. Luyện tập : Hoạt động GV * HS đọc đoạn 1/ 58 -Đoạn văn giới thiệu nhân vật nào?Giới thiệu điều gì về họ? Câu văn giới thiệu dùng từ g - Đoạn văn 2 dùng từ gì để giới thiệu? Câu 1 giới thiệu gì? Câu 2,3; 4,5;6 àKhi giới thiệu nhân vật thì giới thiệu những gì? - Trong đoạn văn 3 : từ nào dùng để kể hành động nhân vật? - Các hành động ấy theo thứ tự thế nào? à Khi kể việc ta kể gì ? *-Đọc lại đoạn 1: cho biết ý chính là gì? thể hiện ở câu văn nào ? - Đọc đoạn 2: cho biết ý chính thể hiện ở câu nào - Đoạn 3 ? àMỗi đoạn văn thường nêu mấy ý - Câu nêu ý chính gọi là gì? - Các câu khác diễn đạt ý gì? - Chia 2 nhóm : + Nhóm 1: Kể miệng đoạn văn nêu ý chính: Thánh Gióng cưỡi ngựa phun lửa giết chết giặc Ân + Nhóm 2 ; Kể miệng đoạn văn nêu ý chính: Tuệ Tĩnh thấy ai bệnh nặng thì cứu người đó không phân biệt giàu nghèo Gv gợi ý cho hs làm bài tập Nhận xét đánh giá Hoạt động HS - Vua Hùng, Mị Nương. - Tên, quan hệ, hình dáng tính tình, ng vọng.- “có’ - Có; -Câu 1: gthiệu chung; Câu 2,3 : ST ; 4,5:TT Câu 6 : kết luận - Không lấy được vợ, đem quân đuổi theo, đòi cướp M Nương, hô, gọi, làm, dâng,đánh. -Từ thấp đến cao - Vua Hùng kén rể (2) - Cầu hôn (1) - TTinh dâng nước Thực hiện theo nhóm.rồi trình bày Làm bài tập Ghi nhận và chỉnh sửa 1. a. Kể về việc Sọ Dừa chăn bò giỏi . Câu chủ đề là câu 2 - Các ý phụ như : + chăn suốt ngày, sáng đi, chiều về + nắng, mưa bò vẫn no căng b . Ý chính : hai cô chị hắt hủi Sọ Dừa , côÚt đối xử với Sọ Dừa tử tế (2) . Trước khi nói ý này cần giải thích: ngày mùa tôi tớ đi làm đồng cả , vì thiếu người nên con gái phú ông cũng phải đem cơm c . Ý chính: tính cô còn trẻ con lắm. Các câu sau giải thích rõ tính trẻ con ấy 2. Câu đúng là câu b : vì câu này viết theo trình tự thời gian 4. Dặn dò : (2’ ) bài tập 3,4 trang 60. Đọc và chuẩn bị bài : Thạch Sanh trang 61 theo câu hỏi SGK.
Tài liệu đính kèm: