CHỈ TỪ
I/. Mục tiu:
- Nhận biết, nắm được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ.
- Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói và viết .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Kiến thức :
Khi niệm chỉ từ :
- Nghĩa khi qut của chỉ từ .
- Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ :
+ Khả năng kết hợp của chỉ từ .
+ Chức vụ ngữ php của chỉ từ .
2.Kĩ năng :
- Nhận diện được chỉ từ .
- Sử dụng được chỉ từ trong khi nói và viết .
Tuần : 15 Tiết: 57 NS: 07/11/2010 ND:15/11/2010 CHỈ TỪ I/. Mục tiêu: - Nhận biết, nắm được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ. - Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói và viết . II/. Kiến thức chuẩn: 1.Kiến thức : Khái niệm chỉ từ : - Nghĩa khái quát của chỉ từ . - Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ : + Khả năng kết hợp của chỉ từ . + Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ . 2.Kĩ năng : - Nhận diện được chỉ từ . - Sử dụng được chỉ từ trong khi nĩi và viết . III/. Hướng dẫn - thực hiện: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Khởi động . 1.Ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Thông thường trong giao tiếp, người ta thường dùng một loại từ để trỏ vào sự vật trong không gian hoặc thời gian. Đó là loại chỉ tư ø-> ghi tựa. Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức . Hướng dẫn HS nhận diện chỉ từ . - Treo bảng phụ ( VD/ SGK ). - Gọi HS đọc VD. Hỏi: Các từ in đậm trong những câu trên bổ sung ý nghĩa cho từ nào ? VD1: Ông vua nọ DT Viên quan ấy DT Làng kia DT Nhà nọ DT GV chốt : Các từ in đậm có tác dụng định vị sự vật trong không gian nhằm tách biệt sự vật này với sự vật khác . Hỏi: Nhằm xác định điều gì của sự vật trên ? - GV nhận xét câu trả lời của HS . - GV treo bảng phụ 2 (mục 2) -> Gọi HS đọc. * Yêu cầu HS so sánh các cụm từ và rút ra ý nghĩa của các từ in đậm. VD 2 : So sánh ý nghĩa của các cặp : Ông vua / Ông vua nọ Viên quan / Viên quan ấy Làng / làng kia Nhà / nhà nọ - GV nhận xét. GV chốt : Các từ in đậm có tác dụng định vị sự vật trong không gian ; các từ ngữ : ông vua, viên quan, làng, nhà còn thiếu tính xác định . - Cho HS đọc mục 3, I SGK . * Yêu cầu HS thảo luận, so sánh điểm giống và khác nhau giữa từ “ấy”,ø “nọ”trong VD 3 với VD 1 và VD 2 VD 3: So sánh các cặp : (1) Viên quan ấy / Hồi ấy (2) (1) Nhà nọ / Đêm nọ(2) GV khái quát lại vấn đề : Những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hay thời gian ta gọi là chỉ tư ø. Vậy chỉ từ là gì ? -> Rút ra ghi nhớ SGK GV chốt : CT dùng để trỏ SV nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian-thời gian . Hướng dẫn HS tìm hiểu hoạt động của chỉ từ trong câu. - GV treo bảng phụ có các VD sau: 1) -Viên quan ấy đã đi nhiều nơi. - Một cánh đồng làng kia - Hai cha con nhà nọ 2) Đó là một điều chắc chắn. 3) Từ đấy nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi. - Yêu cầu HS :Tìm chỉ từ trong những VD trên và xác định chức vụ ngữ pháp của chúng trong câu . -> GV nhận xét và rút ra hoạt động của chỉ từ như nội dung ghi nhớ (chú ý : Tích hợp với các bài danh từ và cụm danh từ = về cấu tạo đầy đủ ) - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. GV chốt : CT thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ , ngoài ra còn làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu . Hoạt động 3 : Luyện tập . Hướng dẫn HS Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS xác định yêu cầu - Sau khi HS xác định xong yêu cầu bài tập, GV gợi ý như sau: - Dựa vào các ví dụ thuộc mục I để xác định chỉ từ. - Ý nghĩa (định vị sv trong không gian hay thời gian) - Chức vụ (chủ ngữ, phụ ngữ, trạng ngữ) Bài 2: Yêu cầu Hs xác định yêu cầu như bài tập 1 Gợi ý: Thay bằng chỉ từ nào mà không thay đổi nội dung của đoạn văn đồng thời vừa không để đoạn văn bị lặp từ. Bài 3:Theo em, có thể thay chỉ từ trong đoạn văn bằng những từ hoặc cụm từ nào khác được không? Vì sao ? - HS quan sát và đọc thông tin trên bảng phụ - HS xác định những từ được bổ sung (danh từ) - Nghe - Xác định vị trí của sự vật trong không gian . - HS quan sát và đọc thông tin trên bảng phụ . -> Định vị sự vật trong không gian . - HS xác định : + Giống : Cùng xác định vị trí của sự vật . + Khác : + Ở VD 1, 2 : Định vị sự vật trong không gian . + Ở VD 3 : Định vị sự vật trong thời gian . - HS dựa vào VD, trả lời. - HS xác định chỉ từ và chức vu ï: 1) Viên quan ấy đã đi nhiều nơi. -> làm phụ ngữ cụm danh từ. 2) Đó là một điều chắc chắn. -> làm chủ ngữ. 3) Từ đấy nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi -> làm trạng ngữ. - HS đọc ghi nhớ - HS xác định yêu cầu bài tập - HS dựa vào mục một thực hiên. HS xác định yêu cầu bài tập và thực hiện - HS xác định yêu cầu bài tập rồi thực hiện - HS : không thay được . Mất ý nghĩa của câu . I.Chỉ từ là gì ? Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí (định vị) của sự vật trong khơng gian hoặc thời gian . II. Hoạt động của chỉ từ trong câu : + Làm phụ ngữ S2 ở sau trung tâm cụm danh từ . + Làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu . III.Luyện tập Bài tập 1: Ý nghĩa chức vụ của chỉ từ. a.Hai thứ bánh ấy. - Định vị SV trong không gian. - Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ. b.Đấy, đây. - Định vị SV trong không gian. - Làm chủ ngữ. c.Nay. - Định vị SV trong thời gian. - Làm trạng ngữ. d.Đó. - Định vị SV trong không gian. - Làm trạng ngữ. Bài tập 2: Có thể thay như sau: - Đến chân núi Sóc = đến đấy. - Làng bị lửa thiêu cháy = làng ấy. Cần viết như vậy để khỏi lặp từ . Bài tập 3:. Không thay được vì chỉ từ rất quan trọng (nếu thay thì câu không còn rõ nghĩa) . Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dị 4.Củng cố: Đã thực hiện ở Hoạt động 3 5.Dặn dò: a.Bài vừa học: Nắm vững nội dung ở phần ghi nhớ và xem lại các bài tập. b.Soạn bài: Luyện tập kể chuỵên tưởng tượng/139,sgk . - Đọc kĩ đề, phần gợi ý tìm hiểu đề và lập ý rồi từ đó lập thành một dàn bài cụ thể. -Tập kể chuyện theo dàn bài trước ở nhà. c.Trả bài: Kể chuyện tưởng tượng. v Hướng dẫn tự học : - Tìm các chỉ từ trong một truyện dân gian đã học . - Đặt câu có sử dụng chỉ từ . - HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . - HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . - HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . Tuần : 15 NS : 10/11/2010 Tiết : 58 ND : 15/11/2010 LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG I/. Mục tiêu: - Hiểu rõ vai trị của tưởng tượng trong kể chuyện . - Biết xây dựng một dàn bài kể chuyện tưởng tượng . II/. Kiến thức chuẩn: 1.Kiến thức : Tưởng tượng và vai trị của tưởng tượng trong tự sự . 2.Kĩ năng : - Tự xây dựng được dàn bài kể chuyện tưởng tượng . - Kể chuyện tưởng tượng . III/. Hướng dẫn - thực hiện: Hoạt động giáo viên Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1 : Khởi động . 1.Ổn định lớp . 2.Kiểm tra bài cũ : Truyện tưởng tượng là gì ? Tưởng tượng một phần dựa trên cơ sở nào? 3.Bài mới : Có nhiều cách kể chuyện tưởng tượng như nhập vai nhân vật, thay đổi kết cấu, ngôi kể, thêm vào cốt truyện . .Nhưng dù cách nào thì yếu tố tưởng tượng luôn giữ vai trò quan trọng . Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức . Hướng dẫn HS tìm hiểu đề. - GV ghi đề lên bảng. - Gọi HS đọc kĩ đề và tìm hiểu đề (phần gợi ý) . -> GV nhận xét , chốt lại và ghi bảng. - GV lưu ý HS : Tưởng tượng không phải là bịa đặt tuỳ tiện mà phải dựa vào những điều có thật. Không nên nêu tên thật của thầy (cô) . + Mười năm sau lúc đó em làm gì ? Hướng dẫn HS lập dàn ý. 1.Mở bài : Hỏi: Em về thăm trường vào dịp nào? Lí do ? - Gọi 1 số HS trình bày ý kiến . -> GV nhận xét, chốt ý phần mở bài. 2.Thân bài: Hỏi: Trường em có những đổi thay gì -> HS trả lời GV nhận xét và ghi bảng. Hỏi: Em gặp những ai ? Họ có gì thay đổi không ? Em sẽ nói gì với họ ? -> HS trả lời GV nhận xét và ghi bảng. 3.Kết bài Hỏi: Em suy nghĩ gì khi chia tay với mái trường ? GV thử cho HS trình bày phần mở bài, kết bài. -> nhận xét, sửa chữa cách diễn đạt. Hoạt động 3 : Luyện tập . Hướng dẫn HS các đề bài bổ sung. - Yêu cầu HS đọc 3â đề SGK. + Phân công 3 nhóm và yêu cầu mỗi nhóm tìm ý cho một đề (Tìm ý, lập dàn ý). + Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, đánh giá và nhấn mạnh những điều cần lưu ý trong kể chuyện tưởng tượng. - Trả lời cá nhân - Nghe – ghi tựa - HS quan sát - HS đọc đề văn - HS lắng nghe và ghi bài. - HS suy nghĩ trình bày ý kiến cá nhân - HS ghi bài - HS suy nghĩ, trả lời - HS suy nghĩ, trả lời cá nhân - HS suy nghĩ, trả lời - HS đọc đề văn - HS thảo luận nhóm - HS đại diện nhóm, trình bày - HS lắng nghe và ghi chú I. Tìm hiểu đề : - Thể loại : Tự sự (Kể chuyện tưởng tượng). - Nội dung kể những đổi thay của trường ở mười năm sau. - Phạm vi : Trường em. II. Dàn ý : 1. Mở bài: Giới thiệu hoàn cảnh, lí do về thăm trường (vd: nhân dịp ngày 20/11 em về thăm trường, thăm lại thầy cô cũ...) 2. Thân bài: Diễn biến các sự việc: -Sự đổi thay của ngôi trường như thế nào? +Trường 5 tầng, thiết kế hình chữ u. + Thang máy, cửa tự động, máy lạnh. + Mỗi phòng đều có đèn chiếu, máy vi tính. điện thoại . +Thư viện, phòng đọc sách. +Sân thể thao, khu vui chơi. -Em gặp những ai ? Họ có gì thay đổi ? +Thầy cô già đi, có nhiều GV trẻ. +Bạn bè giờ đã trưởng thành, có nghề nghiệp. -Em sẽ nói với họ những gì? Chuyện học hành, công tác, kỉ niệm xưa. 3.Kết bài: Nêu cảm nghĩ lúc chia tay mái trường (Cảm động, yêu thương, tự hào). II/. Luyện tập: Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dị . 4.Củng cố: Như ở Hoạt động 3 5.Dặn dò: a.Bài vừa học: Xem dàn bài và tập kể theo dàn bài. b.Soạn bài: Con hổ có nghĩa (Trang.141+142) - Đọc truyện - Tìm hiểu những nét chính về tác giả . -Trả lời các câu hỏi đọc- hiểu văn bản c.Trả bài: Ôn tập truyện dân gian . v Hướng dẫn tự học : Lập dàn ý cho một bài kể chuyện tưởng tượng và tập kể theo dàn ý đó. - HS nghe và thực hiện ... đoạn ? ->Kết luận 2 phần - Con hổ thứ nhất với bà đỡ Trần. - Con hổ thứ hai với bác Tiều . Hoạt động 3 : Phân tích . - Yêu cầu HS xem lại đoạn 1. Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra giữa bà đỡ Trần với con hổ thứ I ? Chốt: - Hổ cõng bà vào rừng sâu. - Bà đỡ giúp hổ cái sinh con. - Hổ đền ơn một cục bạc và tiễn bà ra về. Hỏi: Ở đoạn truyện này có chi tiết nào thú vị, giàu cảm xúc ? Từ đó cho biết hổ có tình cảm như thế nào đối với vợ con ? GV nhận xét, diễn giảng : Chi tiết thú vị, giàu cảm xúc : “Hổ đực cầm tay bà đỡ nhìn hổ cái, nhỏ nước mắt ”-> Hổ biết quan tâm vợ con, đền ơn người cứu giúp . - Yêu cầu HS xem lại đoạn chuyện 2. Hỏi: Câu chuyện về bác Tiều và con hổ thứ II xảy ra như thế nào ? + Chi tiết nào gây cho em ấn tượng khó quên ? + Em suy nghĩ gì về sự trả ơn của con hổ thứ II ? Chốt: - Bác Tiều giúp hổ lấy xương. - Hổ tạ ơn một con nai . - Khi bác chết : + Hổ đến bên quan tài thương xót . + Ngày giỗ, đem thức ăn đến cúng tế. -> Lòng thuỷ chung bền vững của hổ với ân nhân. GV nhận xét, diễn giảng : Có sự nâng cấp khi nói đến về cái nghĩa của con hổ thứ II trả ơn người dài lâu -> Cái nghĩa tình luôn bất tử với thời gian Hỏi: Theo em, nghệ thuật chủ yếu của truyện này là gì ? Tại sao lại dựng lên truyện “Con hổ có nghĩa” mà không là “Con người có nghĩa” -> GV diễn giảng : Tác giả mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người (nhân hóa). Một con vật nổi tiếng hung dữ, tàn bạo -> toát lên ý nghĩa ngụ ngôn. Đến con hổ hung dữ còn nặng nghĩa như thế, huống chi con người. Hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa truyện Hỏi: Truyện đã đề cao, khuyến khích điều gì cần có trong cuộc sống con người ? Hoạt động 4 : Luyện tập . Hướng dẫn HS luyện tập Phần luyện tập nêu ở SGK GV yêu cầu HS thực hiện ở nhà , sau đó trong khâu kiểm tra đầu giờ học tới HS sẽ thực hiện kèm với kiểm tra miệng . - Trả lời cá nhân - Nghe – ghi tựa - HS đọc chú thích (ê) - Rút ra khái niệm truyện trung đại . - HS tìm hiểu từ khó thông qua chú giải trong SGK . - HS xác định bố cục và tìm ý chính . - HS lắng nghe - HS đọc đoạn văn một. - HS dựa vào đoạn văn trả lời . - HS lắng nghe - HS xác định chi tiết thú vị và rút ra lời nhận xét . - HS đọc đoạn văn 2 - HS dựa vào đoạn văn liệt kê các chi tiết . - HS lắng nghe - HS suy nghĩ, trả lời - HS lắng nghe - HS suy nghĩ, trả lời - HSthực hiện ở nhà . I. Tìm hiểu chung - Truyện văn xuơi viết bằng chữ Hán thời kì trung đại cĩ nội dung phong phú và thường mang tính chất giáo huấn , cách viết khơng giống hẳn với truyện hiện đại . Nhân vật thường được miêu tả chủ yếu qua ngơn ngữ trực tiếp của người kể chuyện , qua hành độngvà qua ngơn ngữ đối thoại của nhân vật . - Tác giả Vũ Trinh ( 1759 – 1828 ) , người trấn Kinh Bắc , làm quan dười thời nhà Lê , nhà Nguyễn . II. Phân tích : 1. Nội dung : - Cái nghĩa và mức độ thể hiện cái nghĩa của con hổ với bà đở Trần : + Cách mời bà đở Trần đỡ đẻ cho hổ cái : xơng đến cõng . + Hành động , cử chỉ của hổ đực : bảo vệ , giữ gìn bà (“hễ gặp bụi rậm , gai gĩc thì dùng chân trước rẽ lối chạy vào rừng sâu” ) . + Cách đền ơn , đáp nghĩa của hổ đực : cung kính , lưu luyến tặng bà một cục bạc để bà sống qua năm mất mùa đĩi kém . - Cái nghĩa và mức độ thể hiện cái nghĩa của con hổ với bác tiều : + Hổ gặp nạn (hĩc xương) và được bác tiều mĩc xương cứu sống . + Hổ đã đền ơn bác tiều : khi bác cịn sống , hổ mang nai đến trả ơn ; khi bác tiều mất , hổ tỏ lịng xĩt thương , đến dụi đầu vào quan tài , từ đĩ cứ đến ngày giỗ thì mang dê , lợn đến tế . 2. Nghệ thuật : - Sử dụng nghệ thuật nhân hĩa , xây dựng hình tượng mang ý nghĩa giáo huấn . - Kết cấu truyện cĩ sự nâng cấp khi nĩi về cái nghĩa của hai con hổ nhằm tơ đậm tư tưởng , chủ đề của tác phẩm . 3. Ý nghĩa văn bản : Truyện đề cao giá trị đạo làm người : con vật cịn cĩ nghĩa huống chi là con người . III.Luyện tập : Làm ở nhà Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dị . 4.Củng cố: Thực hiện ở Hoạt động 3 5.Dặn dò: a.Bài vừa học: Nắm được nội dung, ý nghĩa của truyện b.Soạn bài: Động từ, trang 145 -Tìm hiểu đặc điểm động từ và các loại động từ (thông qua các ví dụ và phần ghi nhớ) -Xem trước phần Luyện tập c.Trả bài: Chỉ từ v Hướng dẫn tự học : - Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc . - Viết đoạn văn phát biểu suy nghĩ của mình sau khi học xong truyện . - HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . - HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . Tuần : 15 NS : 14/11/2010 Tiết : 60 ND :20/11/2010 ĐỘNG TỪ I/. Mục tiêu: - Nắm được các đặc điểm của động từ . - Nắm được các loai động từ . II/. Kiến thức chuẩn: 1.Kiến thức : - Khái niệm động từ : + Ý nghĩa khái quát của động từ . + Đặc điểm ngữ pháp của động từ (khả năng kết hợp của động từ, chức vụ ngữ pháp của động từ) . - Các loại động từ . 2.Kĩ năng : - Nhận biết động từ trong câu . - Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hoạt động, trạng thái . - Sử dụng động từ để đặt câu . III/. Hướng dẫn - thực hiện: Hoạt động giáo viên Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1 : Khởi động . 1.Ổn định lớp . 2.Kiểm tra bài cũ : - Chỉ từ là gì ? - Tìm chỉ từ trong câu sau:”Lớp học này rất ngoan” 3.Bài mới : Cũng giống như danh từ, động từ là một loại có khả năng kết hợp với một số phụ ngữ để tạo thành cụm động từ . Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức . Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm của động từ Hỏi: Thế nào là động từ ? (Câu hỏi này ôn lại kiến thức đã học bậc Tiểu học) - GV treo bảng phụ có nội dung các ví dụ a,b,c thuộc (1) - Yêu cầu HS đọc thầm và kết hợp với kiến thức Tiểu học : Hỏi: Tìm các động từ trong các câu trên ? Chốt : Các động tư ø: a . đi, đến, ra, hỏi b. lấy, làm, lễ c. treo, có, xem, cưới, bảo, bán , phải Hỏi: Nêu ý nghĩa khái quát của động từ nói trên ? -> GV nhận xét câu trả lời HS và ghi bảng. Hỏi: Vậy động từ là gì ? -GV treo bảng phụ: + Nam đang làm bài tập. + Mùa xuân đã về.Anh ấy vẫn khóc nức nở. Hỏi: Thử tìm các động từ và cho biết khả năng kết hợp của chúng ? - GV nhận xét. Hỏi: Hãy xem lại các ví dụ trên và cho biết động từ giữ chức vụ gì trong câu ? Hỏi : Tìm động từ và đặt câu với động từ ấy ? ->GV chốt lại như ghi nhớ và gọi HS đọc phần khái niệm ĐT ( ghi nhớ ) Hướng dẫn HS tìm hiểu các loại động từ - Gọi HS đọc các ví dụ về động từ ở SGKà GVtreo bảng phụ . - Em thử điền các động từ vào bảng phân loại như sau: 3 HS lên bảng điền vào bảng phụ . Thường đòi hỏi ĐT khác đi kèm phía sau Không đòi hỏi ĐT khác đi kèm phía sau Trả lời cho câu hỏi Làm gì đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng . Trả lời cho câu hỏi Làm sao?, Thế nào dám, toan, định buồn, gãy, ghét, đa, nhức, nứt, vui, yêu. Hỏi: Dựa vào bảng phân loại, em hãy cho biết động từ có mấy loại chính ? - Động từ chỉ hành động trả lời câu hỏi gì? - Động từ chỉ trạng thái trả lời câu hỏi gì? GV à Gọi HS đọc phần ghi nhớ 2 -> GV chốt lại ý chính như ghi nhớ . - HS quan sát và đọc nội dung bảng phụ . - HS suy nghĩ, trả lời các câu hỏi - HS : Động từ là từ chỉ hành động, trạng thái . . . của sự vật . - HS tự hình thành khái niệm động từ . - HS xác định khả năng kết hợp . - HS dựa vào VD,trả lời . - HS lắng nghe và đọc ghi nhớ - HS đọc thông tin - HS thực hiện yêu cầu -Thông qua bảng, HS nhận xét - HS đọc to ghi nhớ I. Đặc điểm của động từ: - Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật . - Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng, để tạo thành cụm động từ . - Chức vụ ngữ pháp của động từ : + Động từ cĩ thể được dùng với chức vụ vị ngữ + Chức vụ điển hình của động từ là chủ ngữ . Trong trường hợp này, động từ thường mất hết khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng, II.Các loại động từ chính - Dựa vào vị trí trong cụm động từ và ý nghĩa khái quát của từ, động từ được chia thành hai loại : + Động từ tình thái (thường địi hỏi động từ khác đi kèm) . + Động từ chỉ hoạt động, trạng thái gồm 2 loại nhỏ: động từ chỉ hàng động và động từ chỉ trạng thái Hoạt động 3 : Luyện tập . Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu các bài tập Bài 1: Yêu cầu HS dựa vào phần lí thuyết đã học để tìm động từ ở bài “Lợn cưới, áo mới” rồi xác định xem chúng thuộc loại động từ tình thái hay động từ chỉ hành động, trạng thái. Bài 2: Yêu cầu HS xác định yếu tố gây cười trong câu chuyện “Thói quen dùng từ” Gợi ý: Chú ý sự đối lập giữa từ “đưa” và “cầm”->dụng ý của sự đối lập ấy là gì? - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập . - HS lắng nghe và thực hiện . - HS lắng nghe và thực hiện . III.Luyên tập Bài 1: Các động từ:may, đem, mặc, đứng đi, . . . -> Động từ chỉ hành động ,trạng thái . Bài 2 : Sự đối lập nghĩa của hai từ đưa và cầm-> cho thấy sự tham lam và keo kiệt của anh nhà giàu . Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dị . 4.Củng cố: Đã thực hiện ở Hoạt động 3 5.Dặn dò: a.Bài vừa học: Nắm được nội dung trong hai ghi nhớ. b.Soạn bài: Cụm động từ, trang 147, SGK - Tìm hiểu cụm động từ là gì ? - Cấu tạo của cụm động từ - Xem trước phần Luyện tập c.Trả bài: Động từ v Hướng dẫn tự học : - Đặt câu và xác định chức vụ ngữ pháp của động từ trong câu . - Luyện viết chính tả một đoạn truyện đã học . - Thống kê các động từ tình thái và động từ chỉ hành động , trạng thái trong bài chính tả . - HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . - HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . DUYỆT Ngày tháng ..năm 2010 Tổ Trưởng Huỳnh Cơng Trạng
Tài liệu đính kèm: