Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 13 - Tiết 49 đến tiết 53

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 13 - Tiết 49 đến tiết 53

TUẦN 13

Ngày dạy

Tiết 49-50 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3

I. Mục tiêu

- HS củng cố và khắc sâu về văn tự sự, kể chuyện đời thường

- Rèn kỹ năng tạo lập văn bản, trình bày, diễn đạt.

- Nghiêm túc, tích cực,ý thức cao khi làm bài

II. Đề bài

 Kể về một người thân của em (ông, bà, bố, mẹ, anh, chị. . .)

III. Đáp án - Thangh điểm

1. Yêu cầu:

 * Nội dung: - Kể chuyện đời thường ( người thật, việc thật)

 - Kể về người thân: tình cảm, sự chăm sóc yêu thương của người thân, những vất vả lo lắng của người thân với mình.

 * Hình thức: - Trình bày sạch sẽ, văn phong trong sáng, bố cục rõ ràng

2.Đáp án và thang điểm

 a.Mở bài (1 điểm)

 - Giới thiệu về người thân của em

 b.Thân bài (8 điểm)

 - Kể về tuổi tác, hình dáng của người thân.

 - Tình yêu thương của người thân (lo lắng khi đau, nâng đỡ dìu dắt )

 - Nỗi vất vả, tần tảo sớm hôm

 - Niềm vui của người thân

 - Sở thích: chăm sóc gia đình, quan tâm mọi việc

 - Ảnh hưởng, lời khuyên của người thân

 c.Kết bài(1điểm): Tình cảm của em đối với người thân (ghi nhớ suốt đời).

 

doc 6 trang Người đăng thu10 Lượt xem 701Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 13 - Tiết 49 đến tiết 53", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn 6/11/2010 TUẦN 13
Ngày dạy
Tiết 49-50 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
I. Mục tiêu
- HS củng cố và khắc sâu về văn tự sự, kể chuyện đời thường
- Rèn kỹ năng tạo lập văn bản, trình bày, diễn đạt.
- Nghiêm túc, tích cực,ý thức cao khi làm bài
II. Đề bài
 Kể về một người thân của em (ông, bà, bố, mẹ, anh, chị. . .)
III. Đáp án - Thangh điểm
1. Yêu cầu:
 * Nội dung: - Kể chuyện đời thường ( người thật, việc thật)
 - Kể về người thân: tình cảm, sự chăm sóc yêu thương của người thân, những vất vả lo lắng của người thân với mình.
 * Hình thức: - Trình bày sạch sẽ, văn phong trong sáng, bố cục rõ ràng
2.Đáp án và thang điểm
 a.Mở bài (1 điểm)
 - Giới thiệu về người thân của em
 b.Thân bài (8 điểm)
 - Kể về tuổi tác, hình dáng của người thân..
 - Tình yêu thương của người thân (lo lắng khi đau, nâng đỡ dìu dắt )
 - Nỗi vất vả, tần tảo sớm hôm
 - Niềm vui của người thân 
 - Sở thích: chăm sóc gia đình, quan tâm mọi việc 
 - Ảnh hưởng, lời khuyên của người thân
 c.Kết bài(1điểm): Tình cảm của em đối với người thân (ghi nhớ suốt đời).
IV. Tổ chức kiểm tra
1. Ổn định
 Sĩ số 6a
2. Tiến hành kiểm tra
 GV chép đề lên bảng
 HS viết bài
 3. Thu bài nhận xét giờ
V.HDVN
 - Ôn tập lại văn kể chuyện 
 - Chuẩn bị bài: Lợn cưới áo mới, Treo biển
Ngày soạn 6/11/2010
Ngày dạy
 Tiết 51 TREO BIỂN,
(HDĐT) LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
A. Mục tiêu:
 - Học sinh hiểu được thế nào là truyện cười
 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật gây cười trong hai truyện cười
 - Kĩ năng: kể được các chuyện này
B. Chuẩn bị
 - Giáo viên: Nghiên cứu bài và bảng phụ
 - Học sinh: Soạn bài
D. Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1:Khởi động
1. Ổn định
 Sĩ số 6a
2. Kiểm tra : 
 Tóm tắt văn bản: “ Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”
 3. Giới thiệu bài 
 Hoạt động 2:Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV hướng dẫn đọc: Giọng vui vẻ, hóm hỉnh
Gọi HS tóm kể
HS giải nghĩa các từ khó SGK
Văn bản này thuộc thể loại nào?
 Văn bản kể về việc gì? 
Nhà hàng treo biển để làm gì ?
Nội dung tấm biển có mấy yếu tố? Vai trò của từng yếu tố?
Nội dung ấy có cần thiết và phù hợp với công việc của nhà hàng không ?
 Có mấy người góp ý về tấm biển?
 Nhận xét từng ý kiến?
Hs: Người góp ý không nghĩ đến chức năng, ý nghĩa của yếu tố mà họ cho là thừa
Kết quả ra sao ? Chi tiết nào gây cười?
Khi nào cái đáng cười bộc lộ rõ nhất? Vì sao?
Hs: Từ treo biển , cuối cùng cất luôn cái biển
 Truyện có ý nghĩa gì? Bài học được rút ra?
Hs: Làm việc có suy tính, chọn lọc các ý kiến góp ý
Gv hướng dẫn hs đọc ghi nhớ(sgk)
Truyện có mấy nhân vật ?
Hs:
Vì sao anh chàng thứ nhất cứ đứng hóng ở cửa ?
Em hiểu thế nào là khoe của?
Hs: là thói thích tỏ ra, trưng ra cho người ta biết là giàu có, biểu hiện ở cách ăn mặc, trang sức, nói năng -> thói xấu
Tâm trạng thái độ của anh ta như thế nào?
Hs:
Điều gì khiến ta thấy nhân vật này lố bịch buồn cười?
Khi anh mất lợn hỏi thăm lợn thì cử chỉ, hành động của anh ta ra sao? Hãy chỉ ra yếu tố thừa trong câu trả lời của anh ta ?
Anh mất lợn khoe trong tình huống nào?
Lẽ ra anh nên hỏi như thế nào là đủ?
Từ “cưới” trong “Lợn cưới” có phải là từ thích hợp để chỉ con lợn bị sỏng không ?
 Tác giả dân gian đã dùng biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng của nó ?
Hs:Bộ dạng tất tưởi>< lời hỏi thăm nặng tính khoe khoang
Đọc truyện này vì sao em lại thấy buồn cười ?
Ý nghĩa của truyện “Lợn cưới áo mới”là gì?
Nêu nghệ thuật của truyện ?
Gọi hs đọc ghi nhớ (SGK)
I Tiếp xúc văn bản
 1. Đọc - Tóm tắt
 2.Tìm hiểu chú thích
 3. Thể loại
- Truyện cười: loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười mua vui, phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
II Phân tích văn bản
A.Treo biển
1 Nội dung tấm biển
- Giới thiệu sản phẩm cần bán
Bốn yếu tố:
+ Ở đây: thông báo địa điểm
+ Có bán: Hoạt động của cửa hàng
+ Cá: Mặt hàng
+ Tươi: chất lượng hàng
=>Phù hợp cần thiết, là cách làm thông thường của mọi cửa hàng buôn bán
2. Sự góp ý của khách
Có bốn người góp ý: lần lượt bỏ các từ trên biển
+Ý 1:Bỏ “Tươi”
+Ý 2: “Ở đây”
+Ý 3: “Có bán”
+Ý 4: Cá
-> Các ý kiến không hợp lí
- Cười vì sự không suy xét, ngẫm nghĩ của chủ nhà hàng -> cất biển => Mất hết chủ kiến
3. Ý nghĩa
- Phê phán nhẹ nhàng những người thiếu chủ kiến, không suy nghĩ.
- Phê phán những người không có lập trường.
B. Lợn cưới ,áo mới
1.Tính khoe khoang
a. Anh thứ nhất:
- Đứng trứơc cửa từ sáng đến chiều chờ người đi qua để khoe áo, tâm trạng nôn nóng
- Không thấy ai hỏi tức lắm -> tình huống gây cười
- Khi anh mất lợn hỏi thăm giơ vạt áo ra trước mặt “Từ lúc tôi mặc chiếc áo mới này chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả”
b. Nhân vật thứ 2:
- Nhà có việc lớn(Đám cưới), bị sỏng mất lơn, đang hớt hải chạy tìm nhưng cũng tận dụng cơ hội để khoe “Bác có thấy con lợn cưới của tôi không”
- Từ cưới không thích hợp vì không nêu được đặc điểm nào của con lợn cần tìm
2. Yếu tố gây cười.
- Cười về hành động, ngôn ngữ của từng nhân vật thích khoe của
- Tạo nên được tình huống ganh đua trong việc khoe của của các nhân vật
- Kết thúc truyện bất ngờ
3. Ý nghĩa
- Phê phán tính hay khoe của, những kẻ quá ham khoe của
- Biện pháp nghệ thuật đối xứng và phóng đại
*Hoạt động 3:Luyện tập
Nếu nhà hàng bán cá trong truyện nhờ em làm lại cái biển, em sẽ tiếp thu và phản bác ý kiến của 4 người khách trên như thế nào?Hoặc sẽ làm lại cái biển ra sao?
Hs: 
Em rút ra bài học gì về dùng từ ?
- Có thể giữ lại cái biển hoặc bỏ 1 số yếu tố chỉ để giữ lại “Bán cá tươi”
- Dùng từ có nghĩa, đủ lượng thông tin cần thiết, không dùng từ thừa( Quảng cáo phải ngắn gọn, rỏ ràng, đáp ứng mục đích nội dung)
*Hoạt động 4:Củng cố - Dặn dò
- Nhắc lại ý nghĩa của hai truyện?
- Hs sắm vai kể lại một trong 2 truyện
- Học ghi nhớ, kể lại truyện, ôn tập truyện dân gian. 
==========================
Ngày soạn 6/11/2010
Ngày dạy
Tiết 52 SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
A. Mục tiêu
 - Nắm được ý nghĩa, công dụng của số từ và lượng từ
 - Nhận diện số từ và lượng từ, sử dụng chính xác
 - Tích cực, tự giác, nghiêm túc.
 B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, bảng phụ
- HS: Nghiên cứu bài
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động
*Hoạt động 1:Khởi động
1. Ổn định
 Sĩ số 6a
2. Kiểm tra
 Thế nào là cụm danh từ? cho ví dụ?
 Cho các danh từ sau và phát triển thành cụm danh từ: Hoàng tử, Hùng Vương,Voi , Gà, Ngựa . Sau đó điền vào mô hình cụm danh từ
 3. Giới thiệu bài
 Bên cạnh những từ loại đã học như danh từ , động từ , tính từ, thì chúng ta con học các từ loại như: Số từ, lượng từ
*Hoạt động 2:Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HS đọc ví dụ Sgk
 Các từ in đậm trong câu sau bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì?
Từ “đôi” trong câu a có phải là số từ không? Vì sao?
Hs: Mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí của danh từ chỉ đơn vị.
Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát như: Hs: đôi, cặp, tá, chục
Không thể nói: Một đôi con bò
Qua tìm hiểu, em hiểu thê nào là số từ ?
Vị trí của số từ trong cụm danh từ?
Hs: Dựa vào ghi nhớ
 Nghĩa của từ in đậm so sánh với nghĩa của số từ?(giống và khác nhau)
Hs: Vị trí, chức năng
 Xếp các từ in đậm vào mô hình cụm danh từ?( HS dán các băng giấy GV đã chuẩn bị)
 Vậy thế nào là lượng từ?
Dựa vào vị trid trong cụm DT có thể chia lượng từ thành mấy nhóm ?
HS đọc ghi nhớ 
Hoạt động 3:Luyện tập
Tìm số từ trong bài thơ ?Xác đinh ý nghĩa của số từ ấy?
BT1 HS làm độc lập lên bảng
Hs làm vào vở, gv gọi 1-2 em lên bảng chấm điểm
Hoạt động nhóm
N1,2: Tìm điểm giống nhau của Từng, Mỗi
N3,4: Điểm khác nhau của hai từ đó
Sau 3’ các nhóm trình bày
I Số từ
 1. Ngữ liệu ( Sgk)
Hai chàng, Một trăm ván cơm nếp, chín gà, chín cựa, một đôi
 2. Nhận xét
- Từ in đậm bổ sung ý nghĩa số lượng cho danh từ: chàng, ván cơm nếp, nệp bánh chưng, ngà, cựa, hồng mao, đôi.
- > Đứng trước danh từ, biểu thị số lượng
- > Đứng sau danh từ, biểu thị thứ tự
- Từ “đôi” trong “ một đôi” không phải là số từ.
3.Kết luận( Ghi nhớ. Sgk)
II Lượng từ
 1. Ngữ liệu ( Sgk)
 2. Nhận xét
- Giống: đứng trước danh từ
- Khác: + số từ chỉ số lượng hay thứ tự
 + lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều
Phần trước
Phần TT
Phần sau
t2
t1
T1
T2
s1
s2
các
Hoàng tử
những
kẻ
Thua trận
cả
mấy vạn
tướng lĩnh 
3.Kết luận (Ghi nhớ :SGK)
III Luyện tập
BT1 
Số từ: một canh, hai canh, ba canh, năm canh ->Số từ chỉ số lượng
- Số từ chỉ thứ tự: canh bốn, canh năm
BT2
Trăm núi, ngàn khe, muôn nỗi -> chỉ số nhiều: khó khăn, vất vả nhiều củng không bằng nỗi lòng của mẹ thương con mà tái tê cõi lòng.
BT3:
- Giống: Tách ra từng sự vật cá thể
- Khác nhau: 
+ Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự cá thể này đến cá thể khác
+Mỗi: Nhấn mạnh, tách riêng để nhấn mạnh chứ không mang ý nghĩa lần lượt
Hoạt động 3:Củng cố - Dặn dò
- Đọc phần ghi nhớ
- Học nắm chắc ghi nhớ
- Làm các bài tập
- Chuẩn bị bài “Kể chuyện tưởng tượng”

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13tho.doc