Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 1 đến tuần 3 năm học 2011

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 1 đến tuần 3 năm học 2011

 Tuần 1

 Bài 1, tiết 1

 Văn bản

 CON RỒNG CHÁU TIÊN

(Truyền thuyết)

I. Mục tiêu cần đạt:

1 kin thc

- Giúp hs hiểu thế nào là truyền thuyết. Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.

2 k n¨ng - Rèn kỉ năng đọc và kể chuyện.

v 3 th¸i ® : Hs cần thấy đây là một câu chuyện nhằm giải thích nguồn gốc dân tộc Việt Nam, ca ngợi tổ tiên, dân tộc; Qua đó, biểu hiện ý nguyện đòan kết, thống nhất của dân tộc Việt nam ta.

II. Tiến trình họat động dạy và học

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Dạy và học bài mới

a/ Giới thiệu bài: Mở đầu chương trình văn học lớp 6, chúng ta sẽ tìm hiểu về cội nguồn của dân tộc Việt Nam qua câu chuyện “CON RỒNG CHÁU TIÊN”. Câu chuyện này thuộc thể loại truyền thuyết và chúng ta cũng tìm hiểu xem thể loại truyền thuyết là thể loại như thế nào?

 

doc 21 trang Người đăng thu10 Lượt xem 566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 1 đến tuần 3 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bé gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6 n¨m häc 2010-2011 
 ®©y lµ gi¸o ¸n mÉu 
ng÷ v¨n 6 trän bé theo ph©n phèi ch­¬ng tr×nh míi 2010-2011 liªn hƯ ®t 01693172328 hoỈc 0943926597 
 chĩ ý: bµi nµy cã mét sè tiÕt cßn l¹i lµ ph¶i cã mËt khÈu míi më ®­ỵc 
 Tuần 1 
 Bài 1, tiết 1
 Văn bản
	 	CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
I. Mục tiêu cần đạt:
1 kiÕn thøc
- Giúp hs hiểu thế nào là truyền thuyết. Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.
2 kÜ n¨ng - Rèn kỉ năng đọc và kể chuyện.
3 th¸i ®é : Hs cần thấy đây là một câu chuyện nhằm giải thích nguồn gốc dân tộc Việt Nam, ca ngợi tổ tiên, dân tộc; Qua đó, biểu hiện ý nguyện đòan kết, thống nhất của dân tộc Việt nam ta.
II. Tiến trình họat động dạy và học
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ:
Dạy và học bài mới
a/ Giới thiệu bài: Mở đầu chương trình văn học lớp 6, chúng ta sẽ tìm hiểu về cội nguồn của dân tộc Việt Nam qua câu chuyện “CON RỒNG CHÁU TIÊN”. Câu chuyện này thuộc thể loại truyền thuyết và chúng ta cũng tìm hiểu xem thể loại truyền thuyết là thể loại như thế nào?
b/ Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
Bài ghi
 GV mời hs đọc chú thích sgk phần (*) tr 7
 Để khắc sâu truyền thuyết là gì ?
 GV đọc truyện 1 phần -> hs đọc tiếp.
 Lưu ý những từ khó
? Hình ảnh Lạc Long Quân và Aâu Cơ được giới thiệu như thế nào?
? Hãy tìm những chi tiết trong truyện thể hiện tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của hình tượng Lạc Long Quân và Aâu Cơ?
? Việc kết duyên của LLQ và ÂC cùng việc ÂC sinh nở có gì lạ?
? LLQ và ÂC chia con như thế nào và để làm gì? Theo truyện này thì nguời Việt Nam ta là con cháu của ai? Em có suy nghỉ gì về điều này?
? Theo em, cơ sở lịch sử của truyện con Rồng cháu Tiên là gì?
? em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? Hãy nói rõ vai trò của các chi tiết này trong truyện?
Gv hướng dẫn hs thảo luận để rút ra ý nghĩa truyện
HS đọc truyện.
Chia bố cục :gồm có ba phần.
- Lạc Long Quân: nòi Rồng, sống dưới nước,khỏe vô địch, nhiều phép lạ, thường giúp dân diệt yêu quái, dạy dân trồng trọt, chăn nuôi.
- Aâu Cơ: giống tiên, xinh đẹp.
- HS tìm và gạch sgk
- ÂC sinh ra bọc trứng-> nở ra 100 con trai khôi ngô, khỏe mạnh như thần
- 50 con theo cha xuống biển, 50 con theo mẹ lên núi -> khi cần giúp đỡ lẫn nhau, không quên lời hẹn. Dựng nước Văn Lang, Con trưởng lấy hiệu Hùng Vương, đóng đô ở Phong Châu
- Người việt Nam là con cháu vua Hùng
- Gắn với các triều đại vua Hùng dựng nước.
- Chi tiết tưởng tượng kì ảo là chi tiết không có that, do nhân dân ta sáng tạo ra nhằm giải thích một số những hiện tượng tự nhiên chưa giải thích được và đồng thời đểlàm cho tác phẩm phong phú hơn hấp dẫn hơn.
I Đọc- hiểu chú thích
1. Truyền thuyết là gì?
 Sách giáo khoa trg 7
2. Thể loại: Truyền thuyết
3. Phương thức biểu đạt chính: Tự sự 
4. Bố cục: chia làm 3 phần.
5. Từ khó: sgk
II. Đọc-tìm hiểu văn bản
Nhân vật:
Lạc Long Quân: nòi Rồng, sống dưới nước,khỏe vô địch, nhiều phép lạ, thường giúp dân diệt yêu quái, dạy dân trồng trọt, chăn nuôi.
Aâu Cơ: giống tiên, xinh đẹp.
Hình ảnh lớn lao, phi thường, đẹp đẽ.
Diễn biến:
LLQ và ÂC kết duyên vợ chồng.
ÂC sinh ra bọc trứng-> nở ra 100 con trai khôi ngô, khỏe mạnh: 50 con theo cha xuống biển, 50 con theo mẹ lên núi -> khi cần giúp đỡ lẫn nhau, không quên lời hẹn.
Dựng nước Văn Lang, Con trưởng lấy hiệu Hùng Vương, đóng đô ở Phong Châu.
III. Ý nghĩa truyện
 Ghi nhớ sách giáo khoa trg 8
c/ Sơ kết bài: GV tổng kết, đánh giá, khắc sâu lại những yêu cầu chung của bài
III. Luyện tập:
Kể diễn cảm truyện
Trả lời câu hỏi 1,2 trg 8 phần luyện tập
Đọc thêm sgk trg 8,9
IV. Dặn dò:
- Học ghi nhớ sgk trg 8
- Sọan “Bánh chưng, bánh giầy”
Tuần 1 
Tiết 2
 VĂN BẢN
BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết)
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM
I. Mục tiêu cần đạt:
1 kiÕn thøc
Nắm được nội dung và ý nghĩa truyện.
2 kÜ n¨ng
Rèn kỉ năng đọc và kể chuyện.
3 th¸i ®é Hs cần thấy được là một câu chuyện nhằm giải thích nguồn gốc loại bánh cổ truyền của dân tộc. Từ đó đề cao nhà nông, đề cao sự tờ kính trời đất và tổ tiên của dân tộc Việt Nam ta.
 II. Tiến trình thực hiện dạy và học
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ:
Truyền thuyết là gì?
Hãy kể một cách diễn cảm truyện “CON RỒNG CHÁU TIÊN”. Nêu ý nghĩa truyện?
Bài mới:
a/. Giới thiệu bài: Hàng năm, cứ tết đến thì gia đình chúng ta lại chuẩn bị làm những món ăn ngon để cúng tổ tiên. Các em thử kể xem đó là những món nào. Trong các món ăn ngày tết không thể thiếu bánh chưng, bánh giầy. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu nguồn gốc của chiếc bánh giầy, bánh chưng này.
b/ Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài ghi
 GV đọc một phần -> HS đọc tiếp.
 Cho hs tóm tắt truyện
 Giải thích từ khó.
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hòan cảnh nào? Với ý định ra sao? Bằng hình thức nào? Em có suy nghĩ gì về ý định đó?
? Hãy đọc đọan văn “Các Lang ai về lễ tiên vương”. Theo em, đọan văn này chi tiết nào em thường gặp trong các chuyện cổ dân gian? Hãy gọi tên chi tiết ấy và nói ý nghĩa của nó?
? Vì sao trong các con vua, chỉ có Lang Liêu được thần giúp đở? Lang Liêu đã thực hiện lời dạïy của thần ra sao?
? Hãy nói ý nghĩa của hai loại bánh mà Lang Liêu làm để dâng lễ?
? Theo em, vì sao hai thứ bánh Lang Liêu làm được vua Hùng chọn để tế trời đất, tiên vương và Lang Liêu được nối ngôi?
GV gợi ý cho hs thảo luận để rút ra ý nghĩa truyện.
Hs đọc văn bản.
Tập tóm tắt văn bản
- Giặc ngoài đã dẹp yean, vua đã già.
- Tìm người tài giỏi hiểu được ý vua cha, nối được chí vua. Chọn bằng cách các lang thi tàidâng lễ tiên vương, ai làm vừa ý vua sẽ được nối ngôi
- Lang Liêu sớm gần gũi với nghề nông, gần gũi với người nông dân -> Được thần báo mộng. Lang Liêu thật sự sáng tạo.
- Bánh hình tròn- tượng trưng cho trời -> bánh giầy.
- Bánh hình vuông- tượng trưng cho đất -> bánh chưng.
- Lang Liêu biết quý trong nghề nông, biết vận dụng những gì mình sẳn có không sa hoa phung phí
I ĐỌC- TÌM HIỂU CHÚ THÍCH
1. Thể loại : Truyền thuyết
2. Phương thức biểu đạt : Tự sự.
3. Bố cục: 3 phần.
4. Từ khó: Sgk
II. ĐỌC- TÌM HIỂU VĂN BẢN
 1. Nhân vật
- Vua Hùng Vương: Có 20 người con.
 Lang Liêu: Con thứ 18, mồ côi mẹ, gắn bó với cuocä sống đồng áng.
 2.Diễn biến
- Vua Hùng muốn chọn vị Lang tài giỏi nối ngôi.
- Điều kiện: Sẽ tryền ngôi cho con nào làm vừa ý.
- Lang Liêu thi tài:
 + Được thần báo mộng giúp đỡ.
 + Làm hai loại bánh: 
Bánh hình tròn- tượng trưng cho trời -> bánh giầy.
Bánh hình vuông- tượng trưng cho đất -> bánh chưng.
3. Kết quả: Lang Liêu được nối ngôi.
III Ý NGHĨA TRUYỆN:
 Ghi nhớ sách giáo khoa trang 12
III. Luyện tập:
- Câu 1,2 sgk trang 12 phần luyện tập
- Đọc thêm: Nàng Út làm bánh ót.
IV. Dặn dò:
Học phần ghi nhớ sgk trang 12.
Sọan và chuẩn bị bài tập 1-7/15,16.
Tuần 1 
Tiết 3
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
I.Mục tiêu cần đạt:
1 kiÕn thøc
- Học sinh nắm được khái niệm về từ, từ đơn, từ phức.
2 kÜ n¨ng - Nắm được đặc điểm cấu tạo từ trong tiếng việt.
3 th¸i ®é : Học sinh nhận biết và xác định được số lượng từ trong câu.
 Hiểu được nghĩa của các loại từ phức.
II. Tiến trình day và học
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Dạy và học bài mới
a/. Giới thiệu bài mới: Để nói hoặc viết một câu nào đó chúng ta phải dùng ngôn từ. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiêu về từ, cấu tạo của từ trong tiếng Việt.
b/. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài ghi
 Hs đọc phần nhiệm vụ của hs
Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở.
? Vd trên có mấy tiếng? Mấy từ?
? Tiếng là gì? Từ là gì?
 Hs tìm từ đơn, từ phức? 
 Nêu đặc điểm cấu tạo của các từ :
Làm thế nào để phân biệt từ ghép và từ láy? 
GV đưa ra một số vd khác để hs phântích
- Ai nấy/ hồng hào/, đẹp đẽ.
- Người/ con trưởng/ được/ tôn/ lên/ làm/ vua.
 Thông qua việc hướng dẫn hs tìm hiểu các vd. Hs tự thảo luận rút ra kết luận về từ và cấu tạo của từ.-> ghi nhớ.
- có 12 tiếng, 9 từ
- tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
+ Từ đơn: Thần, dạy, dân, cách, và.
 + Từ phức: Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.
Thần, dạy, dân -> 1 tiếng => Từ đơn
Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở-> 2 tiếng trở lên => từ phức.
 - Từ ghép là từ phức có quan hệ với nhau về mặt nghĩa: Chăn nuôi, ăn ở -> từ ghép.
- Từ láy là từ phức có quan hệ láy âm : Trồng trọt -> từ láy
1. Từ là gì?
Vd sgk -> 9 từ,12 tiếng
2. Từ đơn và từ phức:
+ Từ đơn: Thần, dạy,dân, cách .
+ Từ phức: Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.
Từ ghép: Chăn nuôi, ăn ở.
Từ láy: Trồng trọt
3. Ghi nhớ:
 SGK trang 13,14
4. luyện tập:
 Bài tập 1,2 GV hướng dẫn hs làm ở lớp
 Bài tập 3,4,5 hs sinh về nhà làm theo hướng dẫncủa gv
III Củng cố:
Khái niệm từ, từ đơn, từ phức. Cấu tạo của từ phức.
IV Dặn dò: 
Học Bài, làm bài tập.
Chuẩn bị: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT.
Tuần 1 
Tiết 4
 GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I.Mục tiêu cần đạt:
1 kiÕn thøc
- Huy động kiến thức của học sinh về lọai văn bản mà hs đã biết.
- 2 kÜ n¨ng Hình thành sơ bộ khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt.
3 th¸i ®é Hs cần nắm được hai khái nịêm trong phần ghi nhớ: văn bản và phương thức biểu đạt.
II.Tiến trình dạy và ... g Hán chiếm đa số , còn lại là từ mượn của các nước khác.
- Từ mượn tiếng Hán đã được Việt hoá nên viết như từ thuần việt
- Từ mượn của tiếng nước khác chưa được việt hoá khi viết thường có dấu gạch nối ở giữa các tiếng.
Từ thuần việt
Từ mượn
Thần núi
Thần nước
Sông núi
Nước nhà
Máy phát thanh
Máy truyền hình
Điện thoại
Người say mê
Sơn Tinh
Thủy Tinh
Giang sơn
Quốc gia
=>Từ mượn tiếng Hán
xà lách
ra-đi-ô
=>Từ mượn tiếng Pháp
Ti-vi
Phôn
Fan
In-tơ-net
=>Từ mượn tiếng Anh
I Từ thuần Việt và từ mượn
II Nguyên tắc mượn từ: sgk
III Ghi nhớ: sgk trang 25.
IV. Luyện tập:
GV hướng dẫn hs làm bài tập:1-5 / 26
III Củng cố:
Từ mượn là gì?
Bộ phận quan trọng nhất trong vốn từ mượn tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng của nứơc nào?
Ngoài việc mượn từ nguồn tiếng Hán ra, từ mượn còn có nguồn gốc từ các thứ tiếng nào khác?
Các từ mượn từ các thứ tiếng Aán- Aâu có mấy cách viết? Cho một vài vd mà em biết?
HS đọc lại nd mục ghi nhớ sgk trang 25.
 IV. Dặn dò:
Học bài
Làm lại các bài tập vào vở bài tập.
Sọan bài Sơn Tinh, Thủy Tinh
Tuần 2
Tiết 7,8
 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I Mục tiêu cần đạt:
1 kiÕn thøc
- Nắm được những hiểu biết chung về văn tự sự. Vai trò của phương thức biểu đạt này trong cuộc sống, trong giao tiếp.
2 kÜ n¨ng 
 Nhận diện văn bản tự sự trong các văn bản đã, đang và sẽ học, bước đầu tập nói, tập viết kiểu văn bản tự sự.
3 th¸i ®é 
II Tiến trình dạy và học:
Oån định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ:
Văn bản là gì?Kể ra các dạng văn bản.
 3. Dạy và học bài mới:
Giới thiệu bài mới:Tiết trước chúng ta đã biết có 6 kiểu văn bản, hôm nay chúng ta tìm hiểu kiểu văn bản đầu tiên đó là văn bản tự sự.
Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài ghi
Tiết1:
Hướng dẫn hs trả lời các yêu cầu ở sgk trang 27
-Bà ơi, kể chuyện cổ tích cho cháu nghe đi bà!
- Cậu kể cho mình nghe, Lan là người như thế nào.
- Bạn An gặp chuyện gì mà thôi học nhỉ?
* Để trả lời các câu hỏi trên, người ta cần phải sử dụng thể văn tự sự- kể chuyện. Nghĩa là để đáp ứng yêu cầu tìm hiểu sự việc, con người, câu chuyện của người nghe, ngừơi đọc.
? Các em đã được học chuyện “Thánh Gióng”. Theo em, đây có phải là văn bản tự sự không?Văn bản này cho ta biết điều gì?
*HS thảo luận các câu sau:
? Vì sao có thể nói truyện Thánh Gióng là truyện ca ngợi công đức của người anh hùng làng Gióng?
? Hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự trước sau của truyện?Qua đó em hãy suy ra đặc điểm của phương thức tự sự?
GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ sgk trang28
Tiết 2: Luyện tập.
GV hướng dẫn hs làm bài tập 1,2 sgk trang 28,29.
a)
-Cháu muốn bà kể chuyện cổ tích cho cháu nghe.
- Muốn bạn kể cho mình nghe về bạn Lan
- Muốn biết lí do vì sao An thôi học.
+ Câu chuyện kể phải có liên quan đến sự việc mà người nghe muốn tìm hiểu.
Thánh Gióng là văn bản tự sự. Truyện kể về người anh hùng làng Gióng. Ơû vào thời vua Hùng thứ sáu. Gióng đã đánh đuổi giặc ngoại xâm, cứu nước.
Vì câu chuyện xoay quanh những chiến công đuổi giặc của Gióng. Đây chính là niềm tự hào của nhân dân ta
Mở đầu: Hai vợ chồng nghèo, đã già chưa có con
Diễn biến: Bà vợ giẫm lên vết chân to-> thụ thai 12 tháng-> Gióng ra đời-> Ba tuổi không nói, không cuời, không hoạt động-> cất tiếng nói đầu tiên là đòi đi đánh giặc-> cả làng giúp đở-> Gióng lớn nhanh lạ thường->chiến đấu với giặc Minh-> roi sắt gãy->nhổ tre làm vũ khí-> đuổi giắc đến chân núi Sóc-> bay về trời-> được phong thần, phong vương, nhân dân nhớ ơn đời đời.
Kết thúc: Sự tích tre đằng ngà, làng cháy.
=> Tự sự hết sức cần thiết trong cuộc sống. Giúp ta hiểu rõ sự việc, con người, hiểu rõ vấn đề, từ đó bày tỏ thái độ khen, chê.Tự sự là một câu chyện bao gồm những sự việc nối tiếp nhau để đi đến kết thúc.
*HS đọc ghi nhớ sgk trang28
1. Ý nghĩa của phương thức tự sự:
-Cháu muốn bà kể chuyện cổ tích cho cháu nghe.
- Muốn bạn kể cho mình nghe về bạn Lan
- Muốn biết lí do vì sao An thôi học.
=> Thông báo một sự việc, muốn được nghe giới thiệu, giải thích về một sự việc.
2.Đặc điểm chung của phương thức tự sự:
*Truyện Thánh Gióng
Mở đầu: Hai vợ chồng nghèo, đã già chưa có con
Diễn biến: Bà vợ giẫm lên vết chân to-> thụ thai 12 tháng-> Gióng ra đời-> Ba tuổi không nói, không cuời, không hoạt động-> cất tiếng nói đầu tiên là đòi đi đánh giặc-> cả làng giúp đở-> Gióng lớn nhanh lạ thường->chiến đấu với giặc Minh-> roi sắt gãy->nhổ tre làm vũ khí-> đuổi giắc đến chân núi Sóc-> bay về trời-> được phong thần, phong vương, nhân dân nhớ ơn đời đời.
Kết thúc: Sự tích tre đằng ngà, làng cháy.
3. Ghi nhớ: sgk trang 28
4. Luyện tập:HS làm bài tập 1,2 trang 28,29
III Củng cố:
Khái niệm văn tự sự.
Mục đích giao tiếp của tự sự.
IV Dặn dò:
- Học bài.
- Làm bài tập 3 sgk trang 29.
- Soạn: SƠN TINH-THỦY TINH
Tuần 3
Bài 3
Tiết 9 văn bản
SƠN TINH THỦY TINH
I Mục tiêu cần đạt:
1 kiÕn thøc
Giúp hs hiểu được :
-Nội dung, ý nghĩa, một số yếu tố nghệ thuật tiêu biểu của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Kể lại được câu chuyện.
 2 kÜ n¨ng Rèn luyện kỉ năng vận dụng liên tưởng, tưởng tượng sáng tạo để tập kể chuyện sáng tạo theo cốt chuyện dân gian.
3 th¸i ®é 
II Tiến trình dạy và học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Kể lại truyện Thánh Gióng? Nêu ý nghĩa truyện?
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu bài mới: Tuần qua các em đã thấy được lòng yêu nước ý chí phấn đấu, sự đòan kết của nhân dân ta khi có giặc ngoại xâm. Hôm nay, chúng ta tìm hiểu tinh thần và sức mạnhcủa nhân dân ta như thế nào đối với thiên tai qua truyền thuyết Sơn Tinh- Thủy Tinh.
Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài ghi
GV đọc mẫu. Lưu ý những đọan giới thiệu về tài lạ của hai chàng Sơn Tinh- Thủy Tinh và lời thách cưới của vua Hùng. Cần đọc hay thể hiện rõ nội dungvà tinh thần của Sơn Tinh trong đọan hai thần đánh nhau.
Sau khi hs đọc bài gv yêu cầu 1 hs đọc chú thích sgk trang 33.và lưu ý những từ khó: 1, 5, 6, 9.
? truyện Sơn Tinh- Thủy Tinh gồm mấy đọan? Mỗi đọan thể hiện nội dung gì?
Truyện có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính?
? Các nhân vật này có tài nghệ gì? Em có nhận xét gì về những chi tiết ấy?
? Đứng trước hai vị thần tài giỏi như nhau, vua Hùng đã giải quyết như thế nào?
? Vua Hùng có những điều kiện nào?
? Em có nhận xét gì về điều kiện kén rể của vua Hùng?
GV: Mô típ kén rể bằng cách thi tài từ những điều kiện do ông bố vợ đặt ra đã trở thành phổ biến trong những truyền thuyết, cổ tích Việt Nam.
? hãy kể lại cuộc giao tranh giữa hai thần?
? Vì sao Thủy Tinh chủ động dâng nước đánh Sơn Tinh? Qua cảnh Thủy Tinh giương oai, diễu võ, em có thể hình dung ra cảnh gì mà nhân dân ta thường gặp hàng năm?
? Em có cảm tình với nhân vật nào nhất ? Vì sao?
? Hai nhân vật này có thật trên đời không? Nhân dân ta tưởng tượng ra họ để làm gì?
? Kết quả của cuộc giao tranh ra sao?
? Truyện kết thúc như thế phản ánh sự thật gì?
? Việc Sơn Tinh thắng Thủy Tinh thể hiện ước mong gì cuả nhân dân ta ngày xưa?
Hs đọc bài.
Hs đọc chú thích sgk 
Một hs khác đọc các chú thích gv lưu ý
Ba đọan:
*Mở truyện: Hùng Vương kén rể.
*Thân truyện:
 +Vua Hùng ra điều kiện kén rể.
+Sơn Tinh đến trước được vợ. Thủy Tinh đến sau, nổi giận, gây chiến.
+Trận chiến giữa hai thần.
Truyện có các nhân vật:
- Hùng Vương thứ 18
- Mị Nương
- Sơn Tinh
- Thủy Tinh
Nhân vật chính là: Sơn Tinh và Thủy Tinh.
+Sơn Tinh: Vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi, vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi đồi.
+ Thủy Tinh: gọi gió, gió đến, hô mưa, mưa về.
Chi tiết tưởng tượng kì ảo.
Vua Hùng kén rể: 100 ván cơm nếp,100 nệp bánh chưng,voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao,mỗi thứ một đôi.
- Có phần thiên vị cho Sơn Tinh. Điều đó phản ánh thái độ của người Việt cổ đối với núi rừng và lũ lụt. Lũ lụt là kẻ thù, đem lại tai họa. Còn rừng núi là quê hương, là ích lợi, là bạn bè, là ân nhân.
- Vì sự ghen tức.
- em liên tương đến cảnh lụt lội hàng năm mà nhân dân ta phải hứng chịu
-Giải thích nguyên nhân gây nên hiện tượng lũ lụt hàng năm ở đồng bằng sông Hồng
- Kết quả: Thủy Tinh thua trận.
- Đây là cách giải thích độc đáo hiện tượng lũ lụt ở miền Bắc nước ta mang tính chu kì hằng nămvà khả năng chế ngự thiên tai của nhân dân ta.
- Ước mong chế ngự thiên tai
I Đọc và tìm hiểu chú thích:
1. Thể loại: Truyền thuýêt
2. Phương thức biểu đạt chính: Tự sự.
3. Bố cục: 3 đoạn
II Đọc- tìm hiểu văn bản:
1 Nhân vật:
- Hùng Vương thứ 18
- Mị Nương
- Sơn Tinh
- Thủy Tinh.
2. Diễn biến:
a. Vua Hùng kén rể:
- Sơn Tinh, Thủy Tinh đều tài giỏi.
- Vua không biết chọn ai-> ra điều kiện (sính lễ)
b. Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh Và Thủy Tinh
Sơn Tinh đến trước cưới được vợ-> Thủy Tinh đến sau nổi giận đuổi đánh Sơn Tinh-> giao tranh
c. Kết quả:
- Thủy Tinh thất bại rút quân.
- Oán nặng, thù sâu.Hằng năm Thủy Tinh làm mưa bão đánh Sơn Tinh, nhưng đều thua.
III. Ý nghĩa truyện:
Ghi nhớ sgk trang 34
III Luyện tập,củng cố: 1.Hs kể diễn cảm câu chuyện.
Hs chia nhóm thảo luận-> rút ra kết quả.
Hs nhắc lại ý nghĩa truyện.
IV Dặn dò: 
- Học cách kể chuyện.
- Học ghi nhớ trang 34.
- Sọan bài “Sự tích hồ gươm”

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an van 6 chuan kien thuc ki nang 3 cot20102011.doc