Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết số 56: Trả bài kiểm tra Tiếng Việt

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết số 56: Trả bài kiểm tra Tiếng Việt

TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

I. MỤC TIÊU : Giúp HS

 - Nhận thấy ưu điểm, khuyết điểm của bài làm.

 - Kĩ năng tổng hợp kiến thức tiếng Việt, rút kinh nghiệm cho những bài kiểm tra lần sau.

 - Giáo viên đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức, ý thức học bài, làm bài của HS.

II.CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Chấm bài, nhận xét đánh giá.

- Học sinh: Đọc lại yêu cầu đề .

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG

1. Ổn định tổ chức: (1’)

2. KTBC: Không.

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNH 1. GV PHÁT BÀI CHO HS VÀ NHẮC NHỞ (5’)

 - Nhắc nhở HS đọc lại bàilàm, đọc lại lời phê, đặt bài trước mặt.

 - GV nêu đáp án của bài kiểm tra cho HS đối chiếu.

 

doc 3 trang Người đăng thu10 Lượt xem 480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết số 56: Trả bài kiểm tra Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:18/11/2010 Tuần 1 4
Ngày dạy:19/11/2010 Tiết 56
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU : Giúp HS
 - Nhận thấy ưu điểm, khuyết điểm của bài làm.
 - Kĩ năng tổng hợp kiến thức tiếng Việt, rút kinh nghiệm cho những bài kiểm tra lần sau.
 - Giáo viên đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức, ý thức học bài, làm bài của HS.
II.CHUẨN BỊ: 	- Giáo viên: Chấm bài, nhận xét đánh giá.
- Học sinh: Đọc lại yêu cầu đề . 
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. KTBC: Khơng.
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNH 1. GV PHÁT BÀI CHO HS VÀ NHẮC NHỞ (5’)
 - Nhắc nhở HS đọc lại bàilàm, đọc lại lời phê, đặt bài trước mặt.
 - GV nêu đáp án của bài kiểm tra cho HS đối chiếu. 
HOẠT ĐỘNG 2: GV NHẬN XÉT CHUNG VỀ ƯU ĐIỂM, KHUYẾT ĐIỂM:(13’)
1. Ưu điểm:
 - Một ssĩ em cĩ học bài, cĩ sự chuẩn bị bài tốt.
 - Làm bài nghiêm túc, khơng quay cĩp bài của nhau.
 - Một số bài viết chữ đẹp, trình bày rõ ràng sạch sẽ, khơng tẩy xĩa.
 - Một số hs đạt điểm cao:
 Lớp 6A:Ngọc ,Nguyệt, Hương
 Lớp 6B: Hường, Diêu, Dung, Nguyên.
2. Khuyết điểm: 
 - Nhiều bài viết chữ xâu, sai nhiều lỗi chính tả, cịn tẩy xĩa.
 - Đa số HS ít học bài cũ dẫn đến khơng làm được phần trắc nghiệm, phần tự luận.
 - Một số HS trình bày cẩu thả khơng rõ ràng,trả lời câu hỏi khơng chính xác vì khơng đọc kĩ đề.
 - HS làm bài xong khơng xem lại bài - > sai.
 - Nhiều em đặt câu cịn chưa cĩ C – V. Cĩ em đặt câu đúng nhưng chưa xác định đúng thành phần 
 C – V trong câu.
 + Lớp 6A: Tuấn , Vương, Tồn, Tạo , Sang
 + Lớp 6B:Sang, Hổ, Bé, Việt.
HOẠT ĐỘNG 3. GV HDHS SỬA CHỮA MỘT SỐ LỖI SAI:(20’)
 - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi phần trắc nghiệm, tự luận và trả lời câu hỏi.
 - GV: Chọn một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, diễn đạt.
 - HS: Đọc bài và tự sửa lỗi bài của mình.
 - GV giới thiệu một số bài viếtđạt điểm cao:
 + Lớp 6A: Ngọc, Thùy Hương, Ngọc Liên
 + Lớp 6B: Hường, Bích Hương, Nguyên 
 THỐNG KÊ ĐIỂM:
Lớp
TSHS
Điểm dưới trung bình
TS
%
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
6A
30
6B
31
Trên trung bình
TS
%
5
5.5
6
6.5
7
7.5
8
8.5
9
9.5
10
 4. CỦNG CỐ (3’)
 - GV thu bài, kiểm tra số lượng.
 5. DẶN DỊ: (3) 
 -Xem lại thể loại văn tự sự.
 - Soạn bài “CHỈ TỪ”
 + Đọc câu hỏi và VD SGK để trả lời các câu hỏi.
 + So sánh nghĩa của các cụm từ: Nêu chức vụ của chỉ từ trong câu.
 + Đọc 2 phần ghi nhớ. Xác định chỉ từ trong các VD và nêu chức vụ của nĩ, 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 56.DOC.doc