Giáo án môn Ngữ văn 6 năm 2010 - Tiết 32: Danh từ

Giáo án môn Ngữ văn 6 năm 2010 - Tiết 32: Danh từ

I. MỤC TIÊU: Trên cơ sở kiến thức về danh từ đã học ở bậc tiểu học giúp HS nắm:

 - Đặc điểm của danh từ.

 - Các nhóm danh từ chỉ đơn vị và chỉ sự vật.

 - Rèn kỹ năng dùng từ đặt câu.

 - HDHS ý thức sử dụng đúng danh từ.

II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên; Thiết kế bài giảng:

- Học sinh: chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:

1.Ổn định tổ chức:

2. KTBC: (3) - Kiểm tra việc soạn bài của HS.

3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài:

- Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm danh từ đã học ở bậc tiểu học.

 

doc 3 trang Người đăng thu10 Lượt xem 547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 năm 2010 - Tiết 32: Danh từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:6/10/2010 Tuần 8
Ngày dạy: 8/10/2010 	 Tiết 32
I. MỤC TIÊU: Trên cơ sở kiến thức về danh từ đã học ở bậc tiểu học giúp HS nắm:
 - Đặc điểm của danh từ.
 - Các nhóm danh từ chỉ đơn vị và chỉ sự vật.
 - Rèn kỹ năng dùng từ đặt câu.
 - HDHS ý thức sử dụng đúng danh từ.
II. CHUẨN BỊ: 	- Giáo viên; Thiết kế bài giảng: 
- Học sinh: chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Ổn định tổ chức: 
2. KTBC: (3’) - Kiểm tra việc soạn bài của HS.
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài: 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm danh từ đã học ở bậc tiểu học.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
10’
10’
16’
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA DANH TỪ 
HS đọc mục 1 (I) SGK/86.
Treo bảng phụ ghi VD SGK.
HS nhắc lại khái niệm Danh từ.
Xác định danh từ trong cụm danh từ và từ kết hợp với DT.
H. Ngoài DT “con trâu” trong cụm DT nói trên 
 trong câu còn có những danh từ nào?
GV. Dùng phấn màu gạch chân những DT trong ví dụ
 trên bảng phụ.
H. Dựa vào những kiến thức em đã học ở tiểu học 
 và qua VD trên bảng em hãy cho biết danh từ 
 biểu thị những gì?
HS. DT chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm
H. Xét trong cụm DT “ba con trâu ấy” em thấy
 DT “con trâu” kết hợp với những từ nào?
HS. Từ chỉ số lượng đứng trước, từ “ấy” là chỉ từ dùng 
 đứng sau.
GV. Cho VD (bảng phụ)
H. Em hãy phân tích ngữ pháp và xác định DT.
H. Trong câu DT thường giữ chức vụ gì? (chủ ngữ).
GV. Khi làm VN cần có từ “là” đứng trước.
GV. Hệ thống kiến thức thành ghi nhớ.
HS. Đọc ghi nhớ SGK/86
HOẠT ĐỘNG 2. TÌM HIỂU DT CHỈ ĐƠN VỊ VÀ DT CHỈ SỰ VẬT. 
Treo bảng phụ ghi VD (mục 1). HS đọc VD.
HS chú ý những danh từ in đậm.
H. Nghĩa của các DT in đậm (con, viên, thúng, tạ) 
 có gì khác với các DT (trâu, quan, gạo, thóc)?
HS. Các DT in đậm chỉ đơn vị để tính, đếm người, 
 vật. Còn các DT đứng sau chỉ sự vật.
H. Vậy DT chia ra mấy loại lớn?
H. Thử thay thế các DT chỉ đơn vị bằng từ:
 Thúng = rá, rổ; tạ = cân; con = chú; viên = ông . 
 Hãy nhận xét trường hợp nào đơn vị tính, đếm, 
 đo lường thay đổi?
HS. Trường hợp “rổ”, “cân” thay đổi gọi là đơn vị 
 quy ước, hai trường hợp còn lại không thay đổi gọi 
 là đơn vị tự nhiên.
H. Vì sao có thể nói: “Nhà có ba thúng gạo rất đầy” 
 nhưng không thể nói “Nhà có 6 tạ thóc rất nặng”?
HS. Vì khi sự vật được tính, đếm, đo lường bằng đơn 
 vị quy ước chính xác (6 tạ), thì nó không thể miêu 
 tả về lượng (rất nặng). Khi sự vật được tính, đếm 
 ước chừng thì nó có thể miêu tả bổ sung về lượng 
 (rất đầy).
GV hệ thống kiến thức thành phần ghi nhớ.
HS. Đọc ghi nhớ SGK/87.
HOẠT ĐỘNG 3. HD HS LÀM BÀI TẬP 
HS đọc bài tập 1.
HS thảo luận nhóm bài 1.
Đại diện nhóm trình bày.
Nhận xét – bổ sung.
HS lên bảng làm bài 2.
HS nhận xét – bổ sung
GV nhận xét – bổ sung.
HS lên bảng làm bài tập 3
HS nhận xét – bổ sung.
GV nhận xét – bổ sung.
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA DANH 
 TỪ:
1. Ví dụ: SGK/86
Cụm DT: ba con trâu ấy
 số lượng danh từ chỉ từ
- Danh từ: vua, làng, thúng, gạo, 
 nếp, con trâu.
* VD: - Học sinh / đi lao động.
 DT C V
- Vua Hùng / chọn người nối ngôi.
 C V
- Làng em / rợp bóng tre.
 C V
* Ví dụ: - Tôi / là học sinh.
- Vua/ là người có quyền hành cao
 nhất trong nhà nước xã hội phong
 kiến.
2. GHI NHỚ SGK/86
II. DANH TỪ CHỈ ĐƠN VỊ VÀ 
 DANH TỪ CHỈ SỰ VẬT.
1. Ví dụ SGK.
- Danh từ chia làm 2 loại :
 + DT chỉ đơn vị
 + DT chỉ sự vật
2. GHI NHỚ SGK/87
III. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1. 87 Danh từ chỉ sự vật:
Bàn, ghế, nhà, cửa, lợn, gà, dầu, mỡ.
VD: - Con gà trống rất đẹp.
 - Nhà cửa của anh sao bẩn thế. 
Bài tập 2.87 Liệt kê các loại từ
a. Chuyên đứng trước DT chỉ người:
 ngài, viên, người, em , anh, cụ, bác, 
 chú, tên,
b. Chuyên đứng trước DT chỉ đồ vật:
 quyển, trái, quả, pho, sợi, tờ, chiếc.
Bài tập 3.87 
a. DT chỉ đơn vị quy ước chính xác:
 tạ, tấn, yến, km,.
b. DT chỉ đơn vị quy ước ước chừng: 
 bó, đoạn, vốc, gang, hũ
4. CỦNG CỐ: (4’)
- Danh từ biểu thị những gì? DT giữ chức vụ gì trong câu? DT có mấy loại lớn? Kể tên.
5. DẶN DÒ: (2’)
- Học thuộc 2 phần ghi nhớ SGK
- Hoàn thành 4 bài tập vào vở.
- Đọc trước bài: NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ
+ Đọc bài và trả lời các câu hỏi SGK 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 32.DOC.doc