Mục tiêu:
+ HS nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược lại của quá trình nóng chảy & những đặc điểm của quá trình này.
+Vận dụng được kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
II. Chuẩn bị:
+ Mỗi cá nhân 1 tờ giấy kẻ ô ly
+ Bộ thí nghiệm H24.1
+ Phim trong
III. Tiến trình giờ giảng:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Mô tả lại quá trình nóng chảy trên đường biểu diễn.
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết:29 Sự nóng chảy và sự đông đặc (Tiếp) I.Mục tiêu: + HS nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược lại của quá trình nóng chảy & những đặc điểm của quá trình này. +Vận dụng được kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản. II. Chuẩn bị: + Mỗi cá nhân 1 tờ giấy kẻ ô ly + Bộ thí nghiệm H24.1 + Phim trong III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Mô tả lại quá trình nóng chảy trên đường biểu diễn. 4.Bài mới: *Hoạt động 1: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò I.Sự đông đặc 1.Dự đoán: Nhiệt độ giảm Chuyển từ thể lỏng sang thể rắn 2.Phân tích kết quả thí nghiệm a.Thí nghiệm b.Bảng kết quả thí nghiệm Đường biểu diễn 86 80 60 0 4 7 15 *Giới thiệu dụng cụ TN ? Khi thôi không đun nữa dự đoán điều gì sẽ xảy ra (về nhiệt độ và thể của băng phiến) *Hướng dẫn học sinh cách nghiên cứu (SGK) +Y/c HS dựa vào bảng 25.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian trong quá trình để nguội +Y/C HS vẽ vào vở BT trên cơ sở cách vẽ đã hướng dẫn ở bài trước +Kiểm tra đường biểu diễn của học sinh +Y/c HS dựa vào đường biểu diễn vừa vẽ trả lời C1,C2,C3 +Tổ chức thảo luận thống nhất toàn lớp +Cá nhân dự đoán +Ghi vở +Hoạt động cá nhân Đọc SGK căn cứ vào bảng 25.1 vẽ đường biểu diễn vào vở +Cá nhân trả lời các câu hỏi c.Trả lời câu hỏi +Dựa vào kiến thức và các từ trong khung y/c HS điền vào chỗ trống trong câu kết luận. +Thảo luận toàn lớp câu kết luận * Vận dụng kiến thức giải một số bài tập C1: 800C C2: Dạng đường biểu diễn 0 - 4: Đoạn nằm nghiêng 4 – 7: // ngang 7 – 15: // nghiêng C3:Sự thay đổi nhiệt độ từ phút : 0 – 4: Nhiệt giảm 4 – 7: Không thay đổi 7 – 15: Giảm +Cá nhân điền vào chồ trông các từ, cụm từ thích hợp trong câu kếy luận 3. Rút ra kết luận: (1) 800C Bằng Không thay đổi III. Vận dụng: *Ghi nhớ: SGK +Cá nhân trả lời C5,c6,c7 vào vở. C5: Nước đá Phút 0 – 1: Nhiệt độ tăngtừ – 4 – 00C Phút1- 4: Nước đá nóng chảy, nhiệt độ không tăng. Từ phút 4 – 7 nhiệt độ tăng dần C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đá đang tan. 4.Củng cố: +Các đặc điểm của sự đông đặc Rắn Lỏng +Giới thiệu sơ đồ Nóng chảy Đông đặc 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài 25.1 25.8 Rút kinh nghiệm giảng dạy
Tài liệu đính kèm: