1. Kiến thức :
HS cần thực hiện được :
- Ước lượng chiều dài cần đo, chọn thước thích hợp. Xác định GHĐ, ĐCNN của thước.
- Đặt thước đo đúng, đặt mắt nhìn và đọc kết quả đúng.
- Học sinh biết cách tính giá trị trung bình các kết quả đo.
2. Kỹ năng :
Rèn kỹ năng đo đạc cho học sinh, rèn tính cẩn thận, chính xác.
Ngày soạn : 16-8-09 Ngày giảng : 6A1 : 29-8-09 6A2 : 24-8-09 6A3 : 28-8-09 Tiết 2 - Bài 2 : ĐO Độ DàI (tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức : HS cần thực hiện được : - Ước lượng chiều dài cần đo, chọn thước thích hợp. Xác định GHĐ, ĐCNN của thước. - Đặt thước đo đúng, đặt mắt nhìn và đọc kết quả đúng. - Học sinh biết cách tính giá trị trung bình các kết quả đo. 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng đo đạc cho học sinh, rèn tính cẩn thận, chính xác. 3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, tinh thần hợp tác nhóm khi thực hiện đo đạc và tính toán. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên : Thước kẻ, tranh vẽ. 2. Học sinh Mỗi nhóm : 1 thước cuộn, 1 thước dây. III. Phương pháp : - Vấn đáp - HĐ nhóm VI. Tổ chức dạy – học Hoạt động 1 : Kiểm tra đầu giờ (7’) - MT : Kiểm tra, đánh giá sự chuẩn bị ở nhà và học bài cũ của HS. - Phương pháp : Vấn đáp Hoạt động của HS Trợ giúp của GV 1 học sinh trả lời. + Nêu tên đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam? + Cho biết GHĐ, ĐCNN của thước là gì? Cho biết GHĐ và ĐCNN của thước mà em có. - Giáo viên nhận xét cho điểm. HĐ2 : Cách đo độ dài(15’) - MT : HS nêu được cách đo độ dài chính xác : Các bước, cách đặt mắt và đọc kết quả - ĐDDH : - Phương pháp : Vấn đáp và hoạt động nhóm I. Cách đo độ dài Nhóm thảo luận, ghi kết quả vào phiếu học tập. - Đại diện nhóm lên trình bày C1 : Tuỳ học sinh C2 : C3 :Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo C4 : Đặt mắt nhìn vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. C5 : Đọc vạch chia gần nhất *, Rút ra kết luận : C6 : (1) độ dài (2) GHĐ (3) ĐCNN (4) dọc theo (5) ngang bằng với (6) vuông góc (7) gần nhất + Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm thảo luận các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5, C6? (7’) + Yêu cầu học sinh các nhóm báo cáo? + Yêu cầu các nhóm nhận xét bổ sung? - Giáo viên thống nhất ý kiến. + Yêu cầu học sinh tìm từ thich hợp để điền vào chỗ trống trong phần kết luận? + Yêu cầu học sinh khác nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. - Giáo viên nhấn mạnh việc ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp. Hoạt động 3 :Vận dụng (13’) - MT : HS vận dụng được các kết luận trên vào giải các bài tập. - ĐDDH : - Phương pháp : Vấn đáp, HĐ nhóm bàn II. Vận dụng - Học sinh suy nghĩ trả lời C7 : C C8 : C C9 (1) 7cm (2) 7cm (3) 7cm C10 Học sinh thực hiện theo nhóm bàn và rút ra nhận xét + Yêu cầu học sinh đọc các câu hỏi C7, C8, C9, C10 suy nghĩ và trả lời? + Yêu cầu học sinh trả lời lần lượt các câu hỏi? + Tại sao em lại chọn phương án đó ? + Lưu ý cần đọc theo vạch chia gần nhất + Yêu cầu học sinh khác nhận xét ? - Giáo viên cho học sinh thảo luận thống nhất ý kiến. - Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm bàn dung thước kiểm tra và so sánh chiều dài sải tay và chiều cao ; chiều dài nắm tay và chiều dài bàn chân của 1-2 bạn trong bàn và rút ra KL(3’) HĐ 4: Củng cố – Hướng dẫn học ở nhà (5’) - MT : Củng cố lại kiến thức bài,hd học sinh về học ở nhà HĐ cá nhân, nêu cách đo độ dài. 1 HS đọc Nêu cách đo độ dài ? Muốn đo được chính xác ta cần đặt thước và đặt mắt ntn? - Đọc “Có thể em chưa biết” *, HDVN : - Học ghi nhớ và xem lại bài - BTVN : Bài 1-2.9 ; 1-2.11 (SBT-6) Cần chú ý việc chọn thước phù hợp với nhiệm vụ cần đo Đọc trước bài “Đo thể tích chất lỏng”
Tài liệu đính kèm: