Giáo án môn học Vật lí 6 - Tuần 12 đến tuần 15

Giáo án môn học Vật lí 6 - Tuần 12 đến tuần 15

: Mục tiêu:

 Hiểu khối lượng riêng (KLR) và trọng lượng riêng (TLR) là gì?

 Xây dựng được công thức m = D.V và P = d.V

 Sử dụng bảng khối lượng riêng của một số chất để xác định: Chất đó là chất gì? Khi biết khối lượng riêng của chất đó hoặc tính được khối lượng hoặc trọng lượng của một số chất khi biết khối lượng riêng

 Sử dụng phương pháp đo khối lượng,sử dụng phương pháp đo thể tích để đo trọng lượng của vật

 Nghiêm túc, cẩn thận

II: Chuẩn bị

Mỗi nhóm: 1 lực kế 5N

1 quả nặng bằng sắt

1 bình chia độ

III:Hoạt động dạy học:

 

doc 8 trang Người đăng levilevi Lượt xem 982Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Vật lí 6 - Tuần 12 đến tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:	12	Ngày soạn: 30/10/2009	
Tiết PPCT:	12	Ngày dạy: 02/11/2009
BÀI 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
I: Mục tiêu:
 Hiểu khối lượng riêng (KLR) và trọng lượng riêng (TLR) là gì?
 Xây dựng được công thức m = D.V và P = d.V
 Sử dụng bảng khối lượng riêng của một số chất để xác định: Chất đó là chất gì? Khi biết khối lượng riêng của chất đó hoặc tính được khối lượng hoặc trọng lượng của một số chất khi biết khối lượng riêng
 Sử dụng phương pháp đo khối lượng,sử dụng phương pháp đo thể tích để đo trọng lượng của vật
 Nghiêm túc, cẩn thận
II: Chuẩn bị
Mỗi nhóm: 1 lực kế 5N
1 quả nặng bằng sắt
1 bình chia độ
III:Hoạt động dạy học:
 1: Ổn định lớp:
 2: Kiểm tra bài cũ:
3: Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập
Căn cứ vào đâu người ta lại nói sắt nặng hơn nhôm nhỉ ?
Học sinh suy nghĩ
KHỐI LƯỢNG RIÊNG TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
Hoạt động 2 . Xây dựng khái niệm khối lượng riêng (KLR)
công thức tính khối lượng của vật theo khối lượng riêng 
-Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi C1
-Gợi ý cho học sinh cách tính
-Gọi học sinh lên bảng điền số liệu
-Nhận xét 
-Nhắc lại :
+V=1m3 sắt có m= 7800kg
-Thông báo: “7800kg của 1m3 sắt gọi là KLR của sắt”
-CH: “Vậy KLR của chất là gì?”
-Nhận xét 
-CH: “Đơn vị của KLR là gì?”
-Nhận xét 
-Giới thiệu và hướng dẫn học sinh tìm hiểu bảng KLR của một số chất
-CH: Qua bảng KLR của một số chất , em có nhận xét gì?
-Nhận xét 
-Yêu cầu học sinh làm C2
-Gọi học sinh lên bảng làm C2 
-Nhận xét 
-CH: Muốn biết khối lượng của một vật có nhất thiết phải cân không ?
-CH: Vậy không cần cân ta phải làm thế nào?
-Nhận xét 
-Yêu cầu học sinh thực hiện C3
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C3 
-Nhận xét 
-Đọc và trả lời câu hỏi C1
-Tính:
+V=1dm3 m=7,8kg
+V=1m3 m=7800kg +V=0,9m3 m=7020kg
-Lắng nghe
-TL:KLR của một chất là khối lượng của một mét khối chất đó
-Ghi bài 
-TL: Đơn vị của KLR là kg/m3
-Ghi bài 
-Lắng nghe
-TL: cùng một thể tích V=1m3, các chất khác nhau thì KLR khác nhau
-Làm C2 
-Một HS lên bảng làm C2 :
 1m3 đá m=2600kg
0,5m3 đá m=1300kg
-TL: muốn biết khối lượng của một vật không nhất thiết phải cân
I.Khối lượng riêng. Tính khối lượng của vật theo KLR 
 1.Khối lượng riêng
 KLR của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (m3) chất đó
-Đơn vị của KLR là: kilôgam/mét khối
 (kí hiệu:kg/ m3)
 2.Bảng KLR của một số chất 
 3.Tính khối lượng của vật theo KLR 
-Công thức:
 m.=D.V
Trong đó:
 +m là khối lượng (kg) 
 +D là khối lượng riêng (kg/m3)
 +V là thể tích của vật (m3)
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng (TLR) và xây dựng công thức liên hệ giữa TLR và KLR
-Yêu cầu học sinh đọc sgk và trả lời câu hỏi : “TLR là gì?”
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi trên
-Nhận xét 
-CH: TLR có đơn vị đo là gì?
-Nhận xét 
-Yêu cầu học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống ở câu C4 
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4
-Nhận xét 
-Yêu cầu học sinh đưa ra công thức tính P và V từ công thức trên
-CH: công thức liên hệ giữa m và P như thế nào?
-Thông báo: ta có m = D. V 
 d = P / V
Vậy em nào có thể tìm ra công thức liên hệ giữa D và d ?
-Nhận xét 
-Đọc sgk tìm thông tin
-TL: TLR của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó
-Ghi bài 
-TL: TLR có đơn vị đo là N/m3 
-Ghi bài 
-Điền từ thích hợp vào chỗ trống ở C4
-Trả lời câu hỏi C4 
-Ghi bài 
-Đưa ra công thức tính P và V
P=d.V , V=P/d
-TL: P = 10 m
-Lắng nghe
-Suy nghĩ tìm công thức 
-TL: d =10.m/V =10. D
-Ghi bài 
II.Trọng lượng riêng 
 1.Khái niệm 
-Trọng lượng riêng của 1 chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích ( m3) chất đó . 
 -Đơn vị của TLR là: Niutơn / mét khối
 (kí hiệu: N/m3)
 2.Công thức: 
d.=P/V
Trong đó:
 +d là trọng lượng riêng (N/m3)
 +P là trọng lượng (N)
 +V là thể tích của vật (m3) 
3.Xây dựng công thức liên hệ giữa KLR và TLR 
- công thức:
d.= 10 D
Trong đó:
 +d là TLR (N/m3)
 +Dlà KLR(kg/m3)
Hoạt động 4: Xác định trọng lượng riêng của một chất (15 phút )
-Phân chia dụng cụ cho các nhóm học sinh 
 +Dựa vào công thức d=P/V
 +Xác định P bằng dụng cụ nào? 
 +Xác định V bằng dụng cụ nào?
-Gọi đại diện các nhóm học sinh đọc kết quả 
-Nhận xét 
-Tiến hành bài thực hành theo các trình tự hướng dẫn của giáo viên 
-TL: 
 +Xác định P bằng lực kế
 +Xác định V bằng bình chia độ
- Làm và đọc kết quả 
III.Xác định TLR của 1 chất 
Hoạt động 5: Vận dụng
-Yêu cầu làm câu C6
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C6
-Nhận xét 
-Đọc và làm C6 
-Trả lời câu hỏi C6
-Ghi bài 
IV. Vận dụng 
4: Củng cố:
5: Về nhà:
Đọc thêm phần “ Có thể em chưa biết”
Học bài theo vở ghi + Ghi nhớLàm các bài tập SBT
Tuần:	13	Ngày soạn: 08/11/2009	
Tiết PPCT:	13	Ngày dạy: 09/11/2009
BÀI 12: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI
I: Mục tiêu:
 Biết cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn
 Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lý
II: Chuẩn bị
-Giáo viên : 
 + Chia lớp thành 6 nhóm
 + Mỗi nhóm : 1cân Robecvan, 1 bình chia độ(GHĐ100cm3, ĐCNN1cm3)
 1cốc nước, 15 hòn sỏi
 -Học sinh : máy tính, mẫu báo thực hành
III:Hoạt động dạy học:
 1: Ổn định lớp:
 2: Kiểm tra bài cũ:
3: Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài thực hành ( 5 phút )
-Giới thiệu nội dung bài thực hành:
 + Xác định KLR của sỏi bằng cách dựa vào công thức: D = m / V
 +Để có được các số liệu ta phải thực hiện một số phép đo như : đo m, đo V,
-Phân chia dụng cụ thực hành 
-Yêu cầu học sinh đọc sgk để nắm lại trình tự của bài thực hành
-Yêu cầu học sinh điền các thông tin của bài thực hành và kết quả thực hành vào báo cáo thực hành
-Lắng nghe
-Nhận dụng cụ thực hành
-Đọc tài liệu để nắm rõ trình tự bài thực hành
-Lắng nghe
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành ( 33 phút )
-Yêu cầu các nhóm học sinh tiến hành bài thực hành theo hướng dẫn của giáo viên 
-Yêu cầu học sinh điền các thông tin ở phần 4 báo cáo thực hành
-Yêu cầu học sinh chia sỏi thành 3 phần bằng nhau và đánh dấu rõ ràng
-Yêu cầu học sinh cho biết xác định khối lượng sỏi bằng dụng cụ nào? Xác định thể tích của sỏi bằng cách nào? Và sau đó trả lời câu hỏi ở phần 5 báo cáo thực hành.
-Yêu cầu nhóm học sinh đem phần sỏi thứ nhất bỏ lên cân để xác định khối lượng và bỏ vào bình chia độ để xác định thể tích
rồi ghi kết quả vào báo cáo thực hành .Sau đó tính KLR của phần sỏi thứ nhất
-Làm tương tự như thế đối với phần 2 và phần 3
-Yêu cầu học sinh tính giá trị trung bình KLR của sỏi
- Yêu cầu học sinh hoàn chỉnh báo cáo 
-Lắng nghe
-Điền các thông tin vào phần 4 của báo cáo thực hành
-Mỗi nhóm chia sỏi thành 3 phần bằng nhau
-Trả lời câu hỏi các ở phần 5 báo cáo thực hành
-Tiến hành cân sỏi và đo thể tích của phần sỏi thứ nhất , ghi kết quả vào báo cáo .Rồi tính KLR của sỏi
-Làm tương tự với hai phần sỏi còn lại
-Tính giá trị trung bình
-Hoàn chỉnh báo cáo
Đánh giá , tổng kết ( 5 phút )
 - Đánh giá giờ thực hành về mọi mặt 
 -Yêu cầu học sinh thu dọn dụng cụ và thiết bị 
 -Yêu cầu học sinh nộp bài thực hành
4: Củng cố:
5: Về nhà:
Đọc thêm phần “ Có thể em chưa biết”
Học bài theo vở ghi + Ghi nhớ
Làm các bài tập SBT
Tuần:	14	Ngày soạn: 14/11/2009	
Tiết PPCT:	14	Ngày dạy: 16/11/2009
BÀI 13: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
I: Mục tiêu:
 Biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng 
 Kể tên các máy cơ đơn giản thường gặp
II: Chuẩn bị
-Giáo viên : 
 + Cả lớp: tranh vẽ phóng to các hình 13.1, 13.2/sgk
 + Mỗi nhóm: 2 lực kế có GHĐ (2—5) N, 1quả nặng 200g
 -Học sinh : sgk và vở ghi chép
III:Hoạt động dạy học:
 1: Ổn định lớp:
 2: Kiểm tra bài cũ:
3: Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập
-Gọi học sinh đọc tình huống ở đầu bài
-Cho học sinh quan sát hình 13.1/ sgk
-Đvđ: “ Để đưa vật lên bằng cách nào cho dỡ vất vả ,thì bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết ”
-Đọc tình huống ở đầu bài
-Quan sát hình 13.1/sgk và thảo luận tìm phương án giải quyết
-Lắng nghe
-Ghi bài
MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
Hoạt động 2 . Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng
-Để kéo ống bê-tông lên khỏi rãnh thông thường ta dùng phương pháp kéo vật lên theo phương thẳng đứng
-Cho học sinh quan sát hình 13.2/sgk
-Đvđ: liệu rằng có thể kéo vật theo phương thẳng đứng với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật hay không?
-Gọi 1, 2 học sinh đưa ra dự đoán của mình
-Muốn biết dự đoán trên có đúng không ta cần tiến hành thí nghiệm kiểm tra
-Vậy thí nghiệm của chúnh ta cần những dụng cụ nào?
-CH: Ta tiến hành thí nghiệm như thế nào?
-Nhận xét
-Yêu cầu các nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm ( giáo viên theo dõi , điều chỉnh và lưu ý học sinh cách cầm lực kế để đo cho chính xác) 
-Gọi đại diện các nhóm học sinh đọc kết quả
-Từ kết quả trên yêu cầu học sinh làm câu C1 
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1 
-Nhận xét 
-Yêu cầu học sinh hoàn chỉnh C2 
-Gọi học sinh đọc C2
-Nhận xét 
-Thông báo: “ít nhất bằng”ở đây bao hàm cả trường hợp lớn hơn.
-Yêu cầu học sinh đọc và làm câu C3 
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C3 
-Nhận xét 
-CH: Trong thực tế để khắc phục những khó khăn đó người ta thường làm thế nào?
-Lắng nghe
-Quan sát 
-Suy nghĩ tìm câu trả lời
-Đưa ra dự đoán 
-Lắng nghe
-TL: thí nghiệm của chúng ta cần có 2 lực kế và 1vật nặng 
-TL: dùng lực kế xác định trọng lượng vật , dùng hai lực kế để kéo vật lên theo phương thẳng đứng, rồi so sánh kết quả
-Làm thí nghiệm , điền kết quả vào bảng 13.1
-Trả lời kết quả đo
-Đọc và làm C1 
-Trả lời câu hỏi C1
-Ghi bài 
-Đọc và làm C2 
-Trả lời câu hỏi C2 
-Ghi bài 
-Lắng nghe
-Đọc và làm C3 
-Trả lời câu hỏi C3 
-Ghi bài 
-TL : Để khắc phục khó khăn người ta thường dùng ròng rọc , đòn bẩy đẻ đưa vật lên
I.Kéo vật lên theo phương thẳng đứng
 1.Đặt vấn đề 
 2.Thí nghiệm : 
-Thí nghiệm 
 (sgk)
èNhận xét 
-C1: Lực kéo vật lên bằng trọng lượng vật 
 2.Kết luận: 
-C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng trọng lượng vật
-C3: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng thường gặp những khó khăn như : 
 +Tư thế đứng kéo vật không thuận tiện
 +Cần tập trung nhiều người
Hoạt động 3: Tìm hiểu về các loại máy cơ đơn giản
-Gọi học sinh đọc phần 2 Sgk để tìm hiểu thông tin
-CH: Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng trong thục tế 
-Nhận xét 
-Yêu cầu học sinh đọc và làm câu C4 
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4 
-Nhận xét 
-Đọc phần 2 SGK
-TL: các máy cơ đơn giản thường dùng là: ròng rọc, mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy.
-Ghi bài 
-Trả lời câu hỏi C4
-Ghi bài 
II.Các máy cơ đơn giản 
-Có 3 loại máy cơ đơn giản:
 +Ròng rọc
 +Đòn bẩy
 +Mặt phẳng nghiêng
-C4: (a)dễ dàng
 (b)máy cơ đơn giản
Hoạt động 4: Vận dụng
-Yêu cầu học sinh đọc và làm các câu C5, C6 
-Gọi học sinh lần lượt trả lời câu hỏi C5, C6
-Nhận xét 
-Đọc và thảo luận các câu C5, C6
-Trả lời câu hỏi C5, C6 
-Ghi bài 
III.Vận dụng:
-C5: không kéo lên được vì tổng các lực kéo của 4 người là (400.4=1600N) nhỏ hơn trọng lượng của ống bê-tông (2000N)
-C6: Ví dụ 
 + Ròng rọc được sử dụng ở đỉnh cột cờ để kéo cờ lên
 +Một người dùng xà beng để nâng tảng đá lớn
4: Củng cố:
5: Về nhà:
Đọc thêm phần “ Có thể em chưa biết”
Học bài theo vở ghi + Ghi nhớ
Làm các bài tập SBT
Tuần:	15	Ngày soạn: 18/11/2009	
Tiết PPCT:	15	Ngày dạy: 23/11/2009
BÀI 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
I: Mục tiêu:
 -Nêu được ví dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng
 -Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong từng trường hợp
II: Chuẩn bị
-Giáo viên : +Cả lớp: tranh vẽ hình 14.1 và 14.2 /sgk
 +Mỗi nhóm: 1 lực kế(GHĐ2N), khối trụ kim loại có trục quay 
 ở giữa(2N) mặt phẳng nghiêng(MPN) có đánh dấu sẵn độ cao
 -Học sinh : sgk và vở ghi chép
III:Hoạt động dạy học:
 1: Ổn định lớp:
 2: Kiểm tra bài cũ:
3: Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập
Hoạt động 2 . Đặt vấn đề
-Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 1 loại máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng
-Bài học hôm nay chúng ta cần giải quyết vấn đề gì?
-Dùng mặt phẳng nghiêng liệu có khắc phục được vấn đề về lực hay không? Để biết được chúng ta tiến hành thí nghiệm kiểm chứng. 
- Đọc sgk phần 1
- Nêu vấn đề cần nghiên cứu :
“làm thế nào để đưa vật lên mà có thể giản được lực”
-Suy nghĩ và đưa ra lời giải
-Ghi bài 
1.Đặt vấn đề 
Hoạt động 3: Làm thí nghiệm 
-Giới thiệu dụng cụ và cách lắp thí nghiệm theo hình 14.2
-CH: Làm thế nào để giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?
-Yêu cầu học sinh đo theo các bước :
 +bước1: đo trọng lượng F1 của vật
 +bước2: đo lực kéo F2 ở độ nghiêng lớn nhất
 +bước3: đo lực kéo F2 ở độ nghiêng vừa
 +bước4: đo lực kéo F2 ở độ nghiêng nhỏ nhất
-Gọi học sinh đại diện các nhóm đọc kết quả thí nghiệm
-Quan sát
-TL: để giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ta tìm cách giảm độ cao của vật kê
-Lắp thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên : +đo F1
 +đo F2 ở độ nghiêng lớn nhất
+đo F2 ở độ nghiêng vừa
 +đo F2 ở độ nghiêng nhỏ nhất
-Đọc kết quả thí nghiệm 
-Ghi bài 
2. Thí nghiệm 
-C2: Làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng bằng cách:
 +Giảm chiều cao kê MPN
 +Tăng độ dài của MPN
 +Giảm chiều cao kê MPN đồng thời tăng độ dài MPN
Hoạt động 4: Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm
-Từ kết quả thí nghiệm ,yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi đã nêu ra ở đầu bài
-Gọi đại diện nhóm học sinh trả lời
-Nhận xét và thống nhất kết luận
-CH: Hãy cho biết lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng phụ thuộc cách kê vật như thế nào?
-Nhận xét 
-Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài
-Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi 
-Ghi bài 
-TL: Vật kê càng cao , MPN càng nghiêng nhiều thì lực cần để kéo vật lên trên MPN đó càng lớn.
3.Kết luận: 
-Dùng MPN có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật 
-MPN càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ
Hoạt động 5: Vận dụng
-Phát phiếu học tập cho học sinh 
-Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập
-Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau chữa và chấm bài cho nhau
-Gọi 1 vài học sinh trình bày bài của mình
-Nhận xét và chữa bài tập lên bảng
-Nhận phiếu học tập
-Hoàn thành các bài tập trong phiếu học tập
-Từng đôi học sinh chữa bài tập cho nhau
-1 vài học sinh trình bày bài của mình trước lớp
-Lắng nghe và chữa bài tập
4.Vận dụng: 
-C3: Hai ví dụ về sử dụng MPN:
 +Dùng tấm ván làm MPN để đưa hàng hoá lên xe
 +Dùng MPN để đưa những khúc gỗ lớn lên giá cưa.
-C4: Lên dốc thoai thoải dễ hơn vì nó có độ nghiêng ít hơn nên lực cần thiết để đi nhỏ hơn trọng lượng người
-C5:c) F< 500N. Vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm nên lực cần để đưa vật nặng lên cao càng nhỏ 
4: Củng cố:
5: Về nhà:
Đọc thêm phần “ Có thể em chưa biết”
Học bài theo vở ghi + Ghi nhớ
Làm các bài tập SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docVatLy6.1.doc