I) Mục tiêu:
KT: HS biết GHĐ, ĐCNN của thước.
KN: Rèn luyện các kĩ năng:
- Ước lượng gần đúng một độdài cần đo.
- Đo độ dài trong một số tình huống.
- Biết tính giá trị trung bình.
TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong nhóm.
II)Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
-1 thước kẻ có ĐCNN đến mm.
-1 thước dây hoặc thước mét.
-Chép sẵn bảng 1.1 SGK.
GV: Tranh vẽ thước kẽ có GHĐ là 20 cm và độ chia nhỏ nhất là 2 mm.
Kẽ bảng 1.1
Phân phối chương trình Vật lí 6 Tiết Bài Tên bài 1 Đo độ dài 2 Đo độ dài (tiếp) 3 Đo thể tích chất lỏng 4 Đo thể tích chất rắn không thấm nước 5 Khối lượng. Đo khối lượng 6 Lực. Hai lực cân bằng 7 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực 8 Trọng lực. Đơn vị lực Kiểm tra 1 tiết 9 Lực đàn hồi 10 Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng 11 Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng 12 Thực hành: Xác định khối lượng riêng của sỏi 13 Máy cơ đơn giản 14 Mặt phẳng nghiêng 15 Đòn bẩy ôn tập Kiểm tra học kì I 16 Ròng rọc 17 Tổng kết chương I: Cơ học 18 Sự nở vì nhiệt của chất rắn 19 Sự nở vì nhiệt của chất lỏng 20 Sự nở vì nhiệt của chất khí 21 Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt 22 Nhiệt kế. Nhiệt giai 23 Thực hành: Đo nhiệt độ Kiểm tra 1 tiết 24 Sự nóng chảy và sự đông đặc 24 Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp) 25 Sự bay hơi và sự ngưng tụ 25 Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp) 26 Sự sôi 27 Sự sôi (tiếp) Tổng kết chương II: nhiệt học Kiểm tra học kì II Ngày soạn:12/8/2010 Ngày dạy:15/8/2010 Chương I Cơ học Tiết 1: Đo độ dài I) Mục tiêu: KT: HS biết GHĐ, ĐCNN của thước. KN: Rèn luyện các kĩ năng: Ước lượng gần đúng một độdài cần đo. Đo độ dài trong một số tình huống. Biết tính giá trị trung bình. TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong nhóm. II)Chuẩn bị: Mỗi nhóm: -1 thước kẻ có ĐCNN đến mm. -1 thước dây hoặc thước mét. -Chép sẵn bảng 1.1 SGK. GV: Tranh vẽ thước kẽ có GHĐ là 20 cm và độ chia nhỏ nhất là 2 mm. Kẽ bảng 1.1 III) Hoạt động dạy học: 1) ổn định lớp: 2) Kiểm tra chuẩn bị đầu năm 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: (3/) - GV cho HS xem tranh và trả lời câu hỏi ở đầu bài. Hoạt động 2: Ôn lại và ước lượng một số đơn vị độ dài: - GV hướng dẫn HS ôn lại một số đơn vị đo độ dài như ởSGK. - Yêu cầu HS làm câu 1 SGK. - Hướng dẫn HS ước lượng độ dài 2 câu câu 2, câu 3 SGK. Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài: - GV treo tranh 1.1 SGK cho HS quan sát và yêu cầu trả lời câu 4 SGK - Yêu cầu HS đọc SGK về GHĐ và ĐCNN của thước. - GV treo tranh vẽ thước để giới thiệu ĐCNN và GHĐ. - Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu 5,6,7 ở SGK. Hoạt động 4: Đo độ dài: - Dùng bảng 1.1. SGK để hướng dẫn HS đo và ghi độ dài. Hướng dẫn cách tính trung bình. - Yêu cầu HS đọc SGK, nắm dụng cụ, cách làm và dụng cụ cho HS tiến hành theo nhóm. - HS xem tranh thảo luận và trả lời. - HS đọc SGK, nhắc lại các đơn vị. - HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. - HS tập ước lượng và kiểm tra ước lượng. - HS thảo luận trả lời câu 4. - HS đọc SGK. - HS quan sát theo dõi. - HS thảo luận trả lời câu 5,6,7. Trình bày bài làm của mình theo yêu cầu của GV - HS đọc SGK, nắm cách làm, nhận dụng cụ và tiến hành. Tiết 1: Đo độ dài. I) Đợn vị đo độ dài: 1) Ôn lại đơn vị đo độ dài: Đơn vị chính của đo độ dài là mét (m) Ngoài ra còn có: dm, cm, mm, km 1m = 10 dm; 1m = 100 cm 1cm = 10mm; 1km =1000 m 2) Ước lượng độ dài: II) Đo độ dài: 1) Tìm hiểu dụng cụ đo: C4: - Thợ mộc: Thước dây, thước cuộn. - Học sinh: Thước kẽ. - Người bán vải: Thước thẳng (m). - Thợ may: Thước dây. - Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước đo. - Độ chia nhỏ nhất của thước đo là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp nhỏ nhất trên thước đo. C5: C6: C7: Thợ may dùng thước thẳng (1m) để đo chiều dài tấm vải và dùng thước dây để đo cơ thể khách hàng. 2) Đo độ dài: 5. CỦNG CỐ B#I: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nhà nước Việt Nam là mét(m). - Khi dùng thước đo, cần biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước. 6. DẶN Dề: - Học sinh thuộc ghi nhớ và cách đo độ dài. - Xem trước mục 1 ở bài 2 để chuẩn bị cho tiết học sau. - B#i tập về nhà: 1.2:2 đến 1.2:6 trong sách bài tập. Ngày soạn:20/8/2010 Ngày dạy:21/8/2010 Tiết 2: Đo độ dài (tiep) I) Mục tiêu: KN: Cũng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước. Cũng cố xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước cho phù hợp. Rèn kĩ năng cho chính xác độ dài của vật và ghi kết quả đo. Biết tính giá trị trung bình. TĐ: Rèn tính trung thực thông qua báo cáo. II) Chuẩn bị: Hình vẽ 2.1, 2.1, 2.3 SGK III) Hoạt động dạy học: 1) ổn định lớp: 2) Bài cũ: GHĐ và ĐCNN của thước là gì? Cách xác định ở trên thước. 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: thảo luận cách đo độ dài: - GV kiểm tra bảng kết quả đo ở phần thực hành tiết trước. - Yêu cầu HS nhớ lại cách đo ở bài thực hành trước và thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 5 SGK. - Yêu cầu các nhóm trả lời theo từng câu hỏi và GV chốt lại ở mỗi câu. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS rút ra kết luận: - Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu 6. - Lớp thảo luận theo nhóm để thống nhất ý kiến. - Gọi đại diện nhóm lên điền từ ở bảng, cả lớp theo dõi nhận xét. Hoạt động 3: Vận dụng: Cho HS làm các câu từ câu 7 đến câu 10 SGK và hướng dẫn thảo luận chung cả lớp - Yêu cầu HS ghi câu thống nhất vào vở. - HS nhớ lại bài trước, thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi trên - Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét. - HS làm việc cá nhân. - HS thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm lên làm bài. Lớp theo dõi nhận xét ghi vở - Làm việc cá nhân. - Tham gia thảo luận chung Ghi vở Tiết 2: Đo độ dài (tiếp) I) Cách đo độ dài: Khi đo độ dài cần đo: a) Ước lượng độ dài cần đo. b) Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp. c) Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước. d) Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. e) Đọc và ghi kết quả đo theo vật chia gần nhất với đầu kia của vật. II) Vận dụng: C7: Cõu c. C8: Cõu c. C9: Câu a, b, c đều bằng 7 cm. C10: Học sinh tự kiểm tra. 4. CỦNG CỐ B#I (3 phỳt): Học sinh nhắc lại ghi nhớ: Ghi nhớ: Cách đo độ dài: - Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. - Đặt thước đo và mắt nhỡn đúng cách. - Đọc và ghi kết quả đúng theo qui định. 5. DẶN Dề (1 phỳt): Học thuộc phần ghi nhớ. - Xem trước nội dung bài 3: Đo thể tích chất lỏng. - Bài tập về nhà: 1.2-7 đến 1.2-11 trong sách bài tập. Ngày soạn:3/9/2010 Ngày dạy: 6/9/2010 Tiết 3: Đo thể tích chất lỏng. I) mục tiêu: Kể tên được một số dụng cụ thường để đo thể tích chất lỏng. Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. II) Chuẩn bị: Cả lớp: 1 xô đựng nước. Mỗi nhóm: 1 bình đựng đầy nước 1 Một bình đựng một ít nước 1 bình chia độ Một vài loại ca đong. III) Hoạt động dạy học: 1) ổn định lớp: 2) Bài cũ: ? Hãy trình bày cách đo độ dài 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: - GV dùng hình vẽ ở SGK đặt vấn đề và giới thiệu bài học. ? Làm thế nào để biết trong bình còn chứa bao nhiêu nước. Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích: - GV giới thiệu đơn vị đo thể tích giống như SGK. Yêu cầu HS làm câu 1. Hoạt động 3:Tìm hiểu về dụng cụ đo thể tích: - Yêu cầu HS quan sát hình 3.1, 3.2 và tự đọc mục II. 1 - Yêu cầu HS trả lời các C2, C3, C4, C5. - Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu trả lời. Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng: - GV treo tranh các hình vẽ 3.3, 3.4, 3.5 lên yêu cầu HS trả lời các câu 6, câu 7, câu 8. - Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu hỏi. - Yêu cầu HS điền vào chỗ trống ở câu 9 để rút ra kết luận. - GV hướng dẫn HS thảo luận, thống nhất phần kết luận. Hoạt động 5: Hướng dẫn HS thực hành đo thể tích chất lỏng: - GV hướng dẫn cách làm. - Treo bảng 3.1 và hướng dẫn cách ghi kết quả. Hoạt động 6: Vận dụng: Hướng dẫn HS làm các bài tập 3.1, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7 nếu hết thời gian thì cho về nhà. - HS dự đoán cách kiểm tra. - HS theo dõi và ghi vở. Làm việc cá nhân với câu 1. - HS quan sát hình, đọc SGK. - HS trả lời. - HS thảo luận và trả lời. - HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. - HS thảo luận và trả lời. - HS tìm từ điền vào chỗ trống. - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - HS đọc SGK theo dõi hướng dẫn. - HS tự tìm cách đo. - Từng nhúm học sinh nhận dụng cụ thực hiện v# ghi kết quả cụ thể v#o bảng 3.1. Tiết 3: Đo thể tích chất lỏng I) Đơn vị đo thể tích: Đơn vị đo thể tich thường dùng là mét khối (m3) và lít (l) 1lít = 1 dm3; 1 ml = 1cm3 C1: 1m3 = 1.000dm3 =1.000.000cm3 1m3 = 1.000l = 1.000.000ml = 1.000.000cc II) Đo thể tích chất lỏng: 1) Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích: C2: Ca đong to: GHĐ: 1(l) và ĐCNN: 0,5l. Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l. Can nhựa: GHĐ: 0,5 lít và ĐCNN: 1 lít C3: Dùng chai hoặ clọ đó biết sẵn dung tớch như: chai 1 lớt; xụ: 10 lớt. Loại bỡnh GHĐ ĐCNN Bỡnh a Bỡnh b Bỡnh c 100 ml 250 ml 300 ml 2 ml 50 ml 50 ml C4: C5: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, bỡnh chia độ, bơm tiêm. 2) Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. C6: Đặt bỡnh chia độ thẳng đứng. C7: Đặt mắt nhỡn ngang mực chất lỏng. C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3 C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bỡnh chia độ cầu: a. Ước lượng thể tớch cần đo. b. Chọn bỡnh chia độ có GHĐ v# ĐCNN thớch hợp. c. Đặt bỡnh chia độ thẳng đứng. d. Đặt mắt nhỡn ngang với ... i. C5: Đúng. 2. Vận dụng: C6: Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa. C7: Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá cây. C8: Cho học sinh trả lời. Củng cố b#i: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ v# ghi. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào: nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Dặn dũ: Học sinh học thuộc nội dung ghi nhớ. B#i tập về nh#: b#i tập 26.27.3 v# 26.2.4 (sỏch b#i tập). Xem trước bài: Sự sôi. TUẦN: TIẾT:32 Ng#y soạn: Ng#y dạy : B#i 28: SỰ Sôi I. MỤC TIấU: Mô tả được hiện tượng sôi và kể được các đặc điểm sôi. Biết cỏch tiến h#nh thớ nghiệm v# khai thỏc, theo dừi thớ nghiệm. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: một giá đỡ thí nghiệm, một kẹp vạn năng, một kiềng đun và lưới kim loại, một cốc đun, một đèn cồn, một nhiệt kế đo được sụi (110oC), một đồng hồ có kim giây. Cho mỗi học sinh: Bảng 28 (photocopy) cú kẻ sẵn ụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Ổn định lớp: lớp trưởng báo cáo sĩ số. Kiểm tra bài cũ: Trả lời nội dung ghi nhớ ở bài trước. B#i tập 26.27.3 (cõu C), 26.27.4. Hoạt động 1: Tổ chức tỡnh huống học tập Dựa vào phần mở đầu của bài sự sôi trang 85 để tổ chức tỡnh huống học tập. Hoạt động 2: L#m thớ nghiệm Học sinh đọc trước nội dung các lệnh C1, C2, C3, C4, C5 để biết mục đích của việc theo dừi thớ nghiệm. Giỏo viờn hướng dẫn và bố trí học sinh thí nghiệm. Đổ khoảng 100cm3 nước vào cốc, điều chỉnh nhiệt kế để bầu nhiệt kế không chạm đáy cốc. Dùng đèn cồn đun nước khi nước đạt tới 40oC thỡ cứ sau một phỳt lại ghi nhiệt độ của nước cùng với phần nhận xét hiện tượng xảy ra trong bảng 28.1 tới khi nước sôi được 3 phút thỡ tắt đèn cồn. Ở trên mặt nước Hiện tượng 1: Có một ít nước bay lên. Hiện tượng 2: Mặt nướcbắt đầu xao động Hiện tượng 3: Mặt nước náo động mạnh, hơi nước bay lên rất nhiều. I. Thớ nghiệm về sự sụi: 1. Tiến h#nh thớ nghiệm: a. Đốt đèn cồn để đun nước. b. Theo dừi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian, các hiện tượng xảy ra ở trong lũng khối nước, trên mặt nước và ghi kết quả. Ở trong lũng nước Hiện tượng A: Các bọt khí bắt đầu xuất hiện ở đáy bỡnh. Hiện tượng B: Cỏc bọt khớ nổi lờn Hiện tượng C: Nước reo. Hiện tượng D: Các bọt khí nổi lên nhiều hơn, càng đi lên càng to ra. Khi tới mặt thoáng thỡ nổilờn vở tung, nước sôi sũng sọc Giảng b#i mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH T.gian 0oC Trên mặt nước Trong lũng nước 0 phỳt 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 15 Ghi chỉ số la mó hoặc ghi mẫu tự in v#o bảng: – Trục nằm ngang l# trục thời gian. – Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ. – Gốc của trục toạ độ là 40oC, của trục thời gian l# phỳt 0. Dặn dũ: Học sinh chuẩn bị trước ở nhà nội dung trả lời câu hỏi và rút ra kết luận . . TUẦN: TIẾT:33 Ng#y soạn: Ng#y dạy : B#i 29: SỰ sôãI ( Tiếp theo) I. MỤC TIấU: Nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi. Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên qua đến các đặc điểm của sự sôi. II. CHUẨN BỊ: Một bộ dụng cụ dùng để thực hiện thí nghiệm về sự sôi dó l#m b#i trước. Thu thập một số học sinh để theo dừi việc cỏc em trả lời cỏc cõu hỏi. III. HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC: Ổn định lớp: lớp trưởng báo cáo sĩ số. Kiểm tra nội dung trả lời: Trả lời cỏc cõu hỏi trong sỏch giỏo khoa. Giảng b#i mới: HOẠT ĐỘNG GIÁOVIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1: Mụ tả lại thớ nghiệm về sự sụi. GV: yêu cầu nhóm trưởng mô tả lại thí nghiệm về sự sôi được tiến hành ở nhóm. Cách bố trí thí nghịêm, việc phân công theo dỏi thí nghiệm và ghi kết quả, giáo viên điều khiển thảo luận ở lớp về các câu trả lời và kết luận cảu một số nhóm C1: Ở nhiệt độ nào bắt đầu thấy xuất hiện các bọt khí ở đáy bỡnh? C2: Ở nhiệt đọ nào bắt đầu thấy các bọt khí tác khỏi đáy bỡnh v# đi lên mặt nước? C3: Ở nhiệt độ nào bắt đầ xóy ra hiện tuợng cỏc bọt khớ nổi lờn tới mặt nước vở tung ra và hơi nước bay lên nhiều(nước sôi) C4: Trong khi nước đang sôi, nhiệt độ của nước có tăng không?.GV giới thiệu bảng 29.1 ghi nhiệt độ sôi của một số chất ở điều kiện chuẩn. Hoạt động 2: Rỳt ra kết luận C5: Trong cuộc tranh luận giữa Bỡnh v# An nờu ở đầu bài ai đúng ai sai? C6: Chọn từ thớch hợp trong khung điền vào chổ trống. Hoạt động 3: Vận dụng C7: Tại sao người ta chọn nhiệt độ của hơi nước đang sôi cột nước chia nhịêt độ? C8 : Tại sao để đo nhiệt đô của hơi nước sôi, người ta phải dùng nhiệt kế thuỷ ngân mà không dùng nhiệt kế rượu? C9: Nhỡn hỡnh vẽ 29.1 cho biết cỏc đoạn AB và BC của đường biểu diển ứng với những hỡnh n#o? II. Nhiệt độ sôi: (Học sinh thảo luận nhóm về những câu trả lờicủa cá nhân để có câu trả lời chung ) 1. Trả lời cõu hỏi C1: Tuỳ thuộc thớ nghiệm của học sinh C2: Tuỳ thuộc thớ nghiệm của học sinh C3: Tuỳ thuộc thớ nghiệm của học sinh C4 : không tăng Bảng 29.1 SGK 2. Rỳt ra kết luận C5 : Bỡnh đúng C6 : a/ Nước sôi ở nhiệt độ 100oC nhiệt độ nầy gọi là nhiệt độ sôi của nước . b/ Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi. c/ Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi và các bọt khớ vừa bay lờn trờn mặt thoỏng. III. Vận dụng C7: Vỡ nhiệt độ nầy là xác định à không đổi trong quá trỡnh nước đang sôi C8: Vỡ nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nứơc, cũn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước. C9: Đoạn AB ứng với quá trỡnh núng lờn của nước. Đọan BC ứng với quá trỡnh sụi của nước Củng cố b#i: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ v# ghi v#o vỡ Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi. Trong suốt quỏ trỡnh sụi nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. Dặn dũ: Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị trước nội dung tổng kêt chương. TUẦN: TIẾT:34 Ng#y soạn: Ng#y dạy : B#i 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG 2 NHIỆT HỌC – ÔN TẬP I. MỤC TIấU: Nắm vững và nhắc lại được kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vỡ nhiệt của v# sự chuyển thể của cỏc chất. Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đó học để giải thích các hiện tượng có liên quan. II. CHUẨN BỊ: Vẽ trờn bảng treo ụ chữ ở hỡnh 30.4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Ổn định lớp: lớp trưởng báo cáo sĩ số. Nội dung tổng kết chương: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1: Trả lời cõu hỏi. 1. Thể tích của chất lỏng thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm. 2. Trong cỏc chất rắn, lỏng, khớ chất n#o nở vỡ nhiệt nhiều nhất, chất n#o nở vỡ nhiệt ớt nhất? 3. Tỡm một thớ dụ chứng tỏ sự co dón vỡ nhiệt khi bị ngăn trở cú thể gõy ra những lực rất lớn. 4. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hóy kể tờn v# nờu cụng dụng của cỏc nhiệt kế thường gặp trong cuộc sống. 5. Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển hoá ứng với các chiều mũi tờn. .. . Nóng chảy Bay hơi 6. Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ không? Nhiệt độ này gọi là gỡ? 7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun? 8. Các chất lỏng có bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc những yếu tố nào? 9. Ở nhiệt độ nào thỡ một chất lỏng cho dự vẫn tiếp tục đun thỡ vẫn khụng tăng nhiệt độ. Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gỡ? Hoạt động 2: Vận dụng 1. Trong các cách sắp xếp dưới đây cho các chất nở vỡ nhiệt ớt tới nhiều. Cỏch sắp xếp n#o đúng: A. Rắn – Khớ – Lỏng B. Lỏng – Rắn – Khớ. C. Rắn – Lỏng – Khớ. D. Lỏng – Khớ – Rắn. 2. Nhiệt kế nào trong các nhiệt kế sau có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi: A. Nhiệt kế rượu. B. Nhiệt kế y tế. C. Nhiệt kế thuỷ ngõn. D. Cả ba loại trên đều không dùng được. I. ễn tập: 1. Thể tích của hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm. 2. Chất khớ nở vỡ nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vỡ nhiệt ớt nhất. 3. Học sinh tự cho thớ dụ, giỏo viờn cú sửa chữa. 4. Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dón nở vỡ nhiệt của cỏc chất: – Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển. – Nhiệt kế thuỷ ngõn dựng trong phũng thớ nghiệm. – Nhiệt kế y tế dùng để đo nhịêt độ cơ thể. 5. Thể hơi Thể lỏng thể rắn Núng chảy Bay hơi Nóng chảy Ngưng tụ 6. Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau là không giống nhau. 7. Trong thời gian đang nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn không thay đổi dù ta vẫn tiếp tục đun. 8. Không. Các chất lỏng bay hơi ở bất kỳ nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng. 9. Ở nhiệt độ sôi thỡ dự tiếp tục đun nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả trong lũng lẫn trờn mặt thoỏng. II. Vận dụng: Cõu C: Rắn – Lỏng – Khớ. Cõu C: Nhiệt kế thủy ngõn. Củng cố – dặn dũ: Học thuộc tất cả nội dung ghi nhớ của từng b#i. L#m cỏc b#i tập về nh#. Chuẩn bị kiểm tra học kỳ 2.
Tài liệu đính kèm: