A- MỤC TIÊU:
-đánh giá việc nắm vững những kiến thức cơ bản trong chương trình đã học, đo độ dài , đo thể tích chất lỏng , đo thể tích chất rắn không thấm nước,đo khối lượng , lực , hai lực cân bằng,kết quả tác dụng của lực, trọng lực
- Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập định tính
- Rèn luyện tính cẩn thận,tính chính xác , thái độ trung thực.
B- B - ĐỀ BÀI
Bài 1 : Để đo chiều dài cuốn sách giáo khoa vật lý lớp 6 cần chọn loại thước nào trong các thước sau đây:
A- Thước dài 15 cm , có ĐCNN là 1 mm
Tiết 9 Kiểm tra (45 phút) S: G: Mục tiêu: -đánh giá việc nắm vững những kiến thức cơ bản trong chương trình đã học, đo độ dài , đo thể tích chất lỏng , đo thể tích chất rắn không thấm nước,đo khối lượng , lực , hai lực cân bằng,kết quả tác dụng của lực, trọng lực - Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập định tính - Rèn luyện tính cẩn thận,tính chính xác , thái độ trung thực. B - đề bài Bài 1 : Để đo chiều dài cuốn sách giáo khoa vật lý lớp 6 cần chọn loại thước nào trong các thước sau đây: Thước dài 15 cm , có ĐCNN là 1 mm Thước dài 20 cm , mm 25 cm .25 mm Bài 2 - Hãy chọn đáp án đúng Một lít nước có khối lượng là 1 kg. Vậy 1m3 nước có khối lượng là A- 10 kg B- 1tấn C- 1tạ D- 100000kg Bài 3 : Chọn kết luận đúng nhất trong các kết luận sau : Dùng một cái búa đóng đinh vào tường .lực của búa đã trực tiếp : Làm đinh biến dạng Làm đinh biến dạng và ngập sâu vào tường. Làm đinh ngập sâu vào tường Bài 4 : Điền từ thích hợp vào ô trống trong các câu sau: khi vật này đẩy hoạc kéo vật kia ta nói vật này .lên vật kia. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau,ó cùngnhưng ngược.. tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó. Trọng lực là ..của trái đát trọng lực có phương .và chiều Đơn vị trọng lực là.. Bài 5 – Em hiểu các con số sau như thế nào : Hải Phòng 30 Km (cột mốc cây số bên đường ) 0,5 l (Ghi trên vỏ chai nước khoáng ) 200 g (Ghi trên vỏ gói kẹo ). C - đáp án – biểu điểm Bài 1- ( 1 điểm) - Chọn D Bài 2- (2 điểm) - Chọn B Bài 3- (1 điểm) - Chọn B Bài 4- (3 điểm) - a, b, c mỗi ý điền đúng: 0,5 điểm. - d điền đúng mỗi ý: 0,5 điểm. a, Tác dụng lực. b, Phương; chiều. c, Lực; biến dạng d, - Lực hút - Thẳng đứng; hướng về phía trái đất. - Niu tơn: N. Bài 5- (3 điểm): Mỗi phần đúng 1 điểm a, Độ dài quãng đường từ nơi nhìn thấy biển báo đến Hải Phòng là 30Km. b, Thể tích nước đóng vào chai nước khoáng là 0,5 lít. c, Khối lượng kẹo chứa trong túi là 200g. IV- Củng cố - Thu bài – nhận xét giờ kiểm tra. - Hướng dẫn học ở nhà: đọc trước bài “ Lực đàn hồi”. Kẻ sẵn bảng 9.1 vào vở. V- Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: