Giáo án Vật lí 6 - Tiết thứ 01 đến tiết 31

Giáo án Vật lí 6 - Tiết thứ 01 đến tiết 31

MỤC TIÊU:

ã Kiến thức:

- Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài.

- HS biết xác định giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

ã Kỹ năng:

 - Biết ước lượng gần đúng độ dài cần đo.

 - Đo độ dài trong 1 số tình huống thông thường.

 - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.

ã Thái độ:

 - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

 

doc 89 trang Người đăng levilevi Lượt xem 772Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí 6 - Tiết thứ 01 đến tiết 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Chương I: 	 	Cơ học
SN:	 Tiết 1
GN:
Đo độ dài
A- Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài.
- HS biết xác định giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
Kỹ năng: 
 	- Biết ước lượng gần đúng độ dài cần đo.
 	- Đo độ dài trong 1 số tình huống thông thường.
 	- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
Thái độ:
	- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
B- Chuẩn bị của gv-hs:
GV: Giáo án, sgk
Đồ dùng cho mỗi nhóm:
 	- Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.
 	- Một thước dây hoặc 1 thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm.
 	- Tập giấy kẻ sẵn bảng 1.1(SGK).
HS: Vở ghi, sgk 
Cho cả lớp:
 	- Tranh vẽ to 1 thước kẻ có GHĐ là 20 cm, ĐCNN 2 mm.
 	- Kẻ bảng 1.1
Những điểm cần lưu ý:
 	- Khái niệm chiều dài được hiểu là đường thẳng không có giới hạn vì vậy bài học có tên là Đo độ dài chứ không phải là đo chiều dài.
 	- Qui tắc đo độ dài được hình thành dựa vào kinh nghiệm đo độ dài đã có của HS.
 	- Để đo các độ dài khác nhau người ta dùng các thước đo khác nhau.
 	- Kỹ năng ước lượng gần đúng giá trị cần đo là cơ sở để lựa chọn dụng cụ thích hợp. 
C – tiến trình lên lớp:
 I- ổn định tổ chức: (1ph) 	Sĩ số: 	vắng:
 II- Kiểm tra bài cũ:	(không)
 III- Nội dung bài: Giới thiệu chương trình. (5 phút)
	GV: Giới thiệu sơ lược bộ môn Vật lý 6, vai trò quan trọng của nó trong đời sống
	 và trong kỹ thuật.
	- Giới thiệu chương.
	ĐVĐ: GV choHS quan sát tranh 2 chị em đo và cắt dây - Trả lời.
 	+ Tại sao đo độ dài của cùng 1 đoạn dây mà hai chi em lại có kết quả khác nhau?
	HS trong lớp dự đoán
	+ do gang tay của 2 chị em khác nhau
	+ Để khỏi tranh cãi 2 chị em phải thống nhất với nhau về điều gì? ->vào bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Nghiên cứu về đơn vị độ dài (17 ph)
GV: cho HS ôn lại và ước lượng độ dài.
- Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì?
- Ngoài ra còn dùng đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét và lớn hơn mét là gì?
Y/c: 1 HS trả lời câu C1 và cho HS khác nhận xét.
GV: Chốt lại.
- Em hãy ước lượng độ dài 1 gang tay, đánh dấu trên cạnh bàn. Rồi dùng thước đo kiểm tra lại? 
- So sánh kết quả ước lượng với kết quả đo?
GV: Gọi 1 số Hs đọc số đo ước lượng và kết quả kiểm tra bằng thước – Gv ghi bảng. Nhận xét- so sánh các kết quả đo đó -> ước lượng tốt, chưa tốt.
GV: Phát thước dây cho các nhóm Hs.
HS: các nhóm ước lượng độ dài 1 m trên cạnh bàn rồi dùng thước dây kiểm tra lại.
- Đại diện nhóm đọc kết quả đo bằng thước.
GV: Ghi bảng – nhận xét số đo ước lượng và kết quả đo. 
- Tại sao lại có sự sai số? -> Sai số càng nhỏ nghĩa là ước lượng càng chính xác.
GV: Giới thiệu đơn vị inh trên thước dây, đơn vị fit, đơn vị 1 năm ánh sáng
(nas).
HĐ2: Tìm hiểu dụng cụ và cách đo độ dài. ( 17 ph)
ĐVĐ: Tại sao trước khi đo độ dài, chúng ta phải ước lượng độ dài cần đo? 
GV cho HS hoạt động nhóm: Quan sát hình 1.1 và trả lời C4.
- Có những dụng cụ nào để đo độ dài?
- Để đo đường kính viên bi, đường kính quả bóng ta dùng dụng cụ nào?
HS: trả lời
GV: Giới thiệu thước kẹp và cách dùng.
 - GHĐ của thước là gì?
 - ĐCNN của thước là gì?
Gv: Treo tranh vẽ to thước dài 20cm, có ĐCNN: 2mm.
HS: Quan sát trả lời.
- Sau 1 lần đo em đo được độ dài lớn nhất là bao nhiêu? Tại sao?
- Khi dùng thước ta đo được độ chia chính xác nhất là bao nhiêu?
GV: Chốt lại GHĐ và ĐCNN của 1 thước
HS Quan sát thước kẻ của mình, trả lời C5
Hs: Đọc – trả lời C6 
( Hoạt động nhóm)
- Đại diện nhóm trả lời.
Y/c: Hs TRả lời C7.
GV: Treo bảng 1.1 kẻ sẵn – giới thiệu bảng và nêu việc cần làm.
GV: cho HS Hoạt động nhóm: thực hành đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn sách vật lý 6.
HS: Đọc mục b) và thực hành theo các bước. Sau đó ghi kết quả vào phiếu.
GV: Điều khiển Hs làm thực hành -> nhận xét, đánh giá.
I- Đơn vị độ dài
 1- Ôn lại một số đơn vị đo độ dài
- Đơn vị đo độ dài hợp pháp là mét: m.
- Đơn vị nhỏ hơn mét là: dm; cm; mm.
- Đơn vị lớn hơn mét là: Km; hm; dam.
C1: 1m = 10dm; 1m = 100cm
 1cm = 10mm; 1Km = 1000m.
 2- Ước lượng độ dài
a) Ước lượng độ dài gang tay
Kết quả ước lượng
Kết quả đo
HS1
HS2
 b) Ước lượng độ dài 1 mét
Nhóm
Kết quả kiểm tra
1
2
3
4
 1 inh = 2,54cm
 1 ft = 30,48cm
 1 năm ánh sáng = 9461 tỉ Km
II- Đo độ dài
1 – Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
C4: - Thợ mộc dùng thước cuộn.
- Hs dùng thước kẻ.
- Người bán vải dùng thước mét.
- Để đo đường kính viên bi, đường kính quả bóng ta dùng thước kẹp để đo
- GHĐ của 1 thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước đó.
- ĐCNN của 1 thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
C5:
C6:
Dùng thước GHĐ: 20cm; ĐCNN: 1mm.
 hoặc thước có GHĐ: 30cm; ĐCNN: 1mm.
Dùng thước GHĐ: 30cm; ĐCNN: 1mm. 
Dùng thước GHĐ: 1m; ĐCNN: 1cm.
C7:
2 – Đo độ dài
- Đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn SGK vật lý 6.
- Kết quả đo : Lần 1: l1 = 
 Lần 2: l2 = 
 Lần 3: l3 = 
Kết quả 3 lần đo là: ...
 l = (l1 + l2 + l3)/3 = 
 VI- củng cố: (3ph)
	- Qua bài học này ta cần nắm những nội dung gì? ( ghi nhớ).
	- Khi dùng thước đo cần biết những điều gì? ( GHĐ và ĐCNN).
	- Làm bài tập 1.2.1 (4 - SBT). ( Kết quả đúng: B).
 V- Hướng dẫn về nhà: (2ph)
	- Học thuộc phần ghi nhớ.
	- Làm bài tập: 1.2.1-> 1.2.6 (4; 5 – SBT) - Đọc trước bài 2 “Đo độ dài”
D- Rút kinh nghiệm
SN:	 Tiết 2
GN:	 
 ĐO Độ Dài (tiếp)
A- Mục tiêu:
Kiến thức:
- Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài.
- HS biết xác định giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
Kỹ năng:
- Củng cố cho Hs các kiến thức: Biết đô độ dài trong 1 số tình huống thông thường theo qui tắc đo:
 	- Ước lượng chiều dài cần đo.
 	- Chọn thước đo thích hợp.
 	- Xác định GHĐ và ĐCNN của thước đo.
 	- Đặt thước đo đúng.
 	- Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đúng.
 	- Biết tính giá trị trung bình của kết quả đo.
Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
B- Chuẩn bị của gv-hs:
GV: giáo án, sgk 
- Vẽ to hình 2.1; 2.2; 2.3 ( SGK).
 	- Các loại thước.
HS: Vở ghi, sgk, kiến thức
Những điểm cần lưu ý: 
 	- Đo độ dài là 1 trong những phép cơ bản nhất, vì vậy các kỹ năng đo cần được rèn luyện cho Hs ngay từ đầu.
 	- Làm cho Hs thấy được thực hiện phép đo theo đúng qui tắc đo làm cho việc tiến hành đo càng chính xác.
 	- Hs biết làm tròn kết quả đo theo vạch chia gần nhất với vật.
 	- Kiến thức bổ xung:
C- tiến trình lên lớp
 I- ổn định tổ chức: (1ph)
 II- Kiểm tra bài cũ: (6ph)
? Để đo độ dài ta thường dùng dụng cụ gì để đo? và đơn vị đo nào là đơn vị chính?
? hãy đổi một số đơn vị sau:
 1km = ...... m; 1m = ...... dm
 1dm = ......cm; 1cm = ...... mm
 1m = ...... cm; 1m = ...... mm 
HS: Trả lời
HS: Lên đổi các đơn vị
 III- Bài mới: 
GV cho HS1: Xác định GHĐ và ĐCNN của 3 thước đo khác nhau.
GV cho HS2: Em hãy dùng thước mét đo chiều dài bảng đen - đọc kết quả.
HS1 và HS2 lên bảng đo và báo cáo kết quả trước lớp 
GV: nhận xét- đánh giá cho điểm.
ĐVĐ: Trên cơ sở cách làm, kết quả của Hs2 -> Gv: Để nắm được cách đo độ dài vào bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu cách đo độ dài. (20 phút)
HS: Hoạt động nhóm
- Ước lượng độ dài chiều rộng cuốn sách vật lý 6?
- Thực hành đo độ dài chiều rộng cuốn sách vật lý 6?
- Dựa vào phàn thực hành đó lần lượt trả lời các câu hỏi từ C1-> C5.
- Đại diện nhóm trả lời, có nhận xét bổ xung.
C1- Em cho biết độ dài ước lượng và kết quả đo thực tế khác nhau bao nhiêu?
GV: Nhận xét số đo ước lượng và kết quả đo cảu các nhóm -> đánh giá ước lượng tốt, chưa tốt.
- Đo chiều rộng cuốn sách vật lý 6? Em đã chọn dụng cụ nào? Tại sao?
- Đặt thước đo như thế nào?
- Đặt mắt nhìn như thế nào để đọc kết quả đo?
GV: Kiểm tra cách đặt thước đo, cách đặt mắt nhìn đọc kết quả đo của Hs, uốn nắn hướng dẫn để Hs trả lời đúng.
- Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc kết quả đo như thế nào?
Y/c: Hs Hoạt động cá nhân để trả lời C6 
- Qua cách làm đo chiều rộng cuốn sách vật lý 6 và phần trả lời các câu hỏi từ C1 -> C5. Em hãy rút ra kết luận về cách đo độ dài? 
Y/c: Hs Hoàn chỉnh câu C6 
- Gọi 2 Hs phát biểu kết luận.
Gv: Chốt lại cách đo độ dài.
HĐ2: Vận dụng (11 phút)
Gv: Treo hình vẽ 2.1
Y/c: Hs Quan sát trả lời C7 
- Nếu đặt thước như hình b) làm thế nào để đọc được kết quả đúng?
Y/c: Hs Quan sát hình 2.2 và 2.3 để trả lời câu C8 và C9. 
Gv: Nhấn mạnh: nắm vững kết luận - đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
- Đầu kia của bút chì gần vạch chia nào?
I- Cách đo độ dài
C1:
C2:
C3:
 Đặt thước đo dọc theo chiều dài vật cần đo, vạch số 0 ngang với 1 đầu của vật.
C4: 
 Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5:
 Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng (trùng) với vạch chia thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
C6:
(1)- Độ dài (5)- Ngang bằng với
(2)- GHĐ (6)- Vuông góc
(3)- ĐCNN (7)- Gần nhất
(4)- Dọc theo
*) Kết luận về cách đo độ dài:
1- Ước lượng độ dài cần đo.
2- Chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
3- Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho 1 đầu của vật ngang bằng với vạch 0 của thước.
4- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
5- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chí gần nhất với đầu kia của vật.
II- Vận dụng
C7: a) Sai
 b) Chưa thật đúng
 c) Đúng
C8: Bình C- đúng
C9: 
(1)- l = 7 cm
(2)- l ~ 7 cm
(3)- l ~7 cm
 IV- Củng cố: (5ph)
	- Em cho biết nội dung cần nắm trong bài học?
	- Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
	- Sơ lược phần Có thể em chưa biết.
	- Hs- làm bài tập: 1.2.7; 1.2.8 (5-SBT). 
	Bài 1.2.7: B: 50 dm (đúng); Bài 1.2.8: C: 24 cm (đúng)).
 V- Hướng dẫn học ở nhà: (2ph)
- Học thuộc phần kết luận và ghi nhớ.
- Làm bài tập: C10; 1.2.9 (5- SBT).
- Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng trong thực tế.
D- Rút kinh nghiệm
..
SN: 	Tiết 3
GN:
 Đo thể tích chất lỏng
A- Mục tiêu:
Kiến thức:
- Hs được ôn lại đơn vị đo thể tích chất lỏng. Biết kể tên 1 số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng. Biết xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo.
- Xác định được thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
Kỹ năng:
- Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng trong thực tế.
Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
B- Chuẩn bị của gv-hs:
GV: giáo án, sgk 
Chuẩn bị 1 xô nước, bảng phụ.
HS: vở ghi, sgk
Đồ dùng: Hs kẻ sẵn bảng 3.1 vào vở.
 Hs: mỗi nhóm: + 1 bình đựng đầy nước chưa biết dụng tích.
 + 1 bình đựng ít nước.
 + Bình chia độ, các loại ca đong, các loại chai.
C- tiến trình lên lớp:
 I- ổn định tổ chức: (1ph) 	Sĩ số: 	Vắng:
 II- Kiểm tra bài cũ: (5ph)
? Khi  ... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SN: Tiết 30 
GN: 
 Sự nóng chảy và đông đặc (tiếp)
A- Mục tiêu:
Kiến thức:
	- Hs nhận biết được đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và những đặc
	điểm của quá trình này. 
Kĩ năng:
 - Vận dụng được kiến thức vào giải thích một số hiện tượng đơn giản.
Thái độ:
 - Có kỹ năng vẽ đường biểu diễn sự đông đặc của băng phiến.
B- Chuẩn bị CủA GV-HS:
GV: Giáo án, sgk
	- Đồ dùng: 
	 + Mỗi Hs kẻ sẵn bảng ô vuông vào vở để vẽ đường biểu diễn.
	 + Cho cả lớp: Giá TN0, kiềng, lưới sắt, 2 kẹp vạn năng, cốc thuỷ tinh, đèn
	 cồn, nhiệt kế GHĐ 1000C, ống nghiệm, băng phiến, nước, bảng phụ kẻ ô vuông.
HS: Vở ghi, sgk, kiến thức
Những điểm cần lưu ý:
	 + Bài dạy không yêu cầu làm TN0, yêu cầu Hs khai thác kết quả TN0 đã cho sẵn.
- Kiến thức bổ xung:
C- tiến trình lên lớp:
 I- ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: Vắng: 
 II- Kiểm tra bài cũ: (4ph)
? Nêu các kết luận về sự nóng chảy của băng phiến
HS: Trả lời
 III- Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Giới thiệu TN0 và phân tích TN0 về sự đông đặc (27ph)
Hs: Đọc – nêu cách tiến hành TN0.
Gv: Lắp TN0 theo hình 24.1.
- Lấy ống nghiệm đựng băng phiến ra khỏi nước nóng và để cho băng phiến nguội dần.
Hs: Dự đoán xem điều gì sẽ xảy ra?
- Khi nhiệt độ của băng phiến giảm đến 860C bắt đầu ghi nhiệt độ và thể của băng phiến.
Gv: Treo bảng 25.1
Hs: Quan sát bảng – vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian trong quá trình đông đặc.
Hs: Sử dụng bảng kẻ sẵn ô vuông để vẽ.
Gv: Hướng dẫn – uốn nắn để Hs vẽ đúng.
Hs: Thảo luận nhóm trả lời C1 -> C3. 
HĐ1: Rút ra kết luận (3ph)
Hs: Trả lời C4: Điền từ thích hợp vào ô trống.
- Hoàn chỉnh kết luận.
HĐ3: Vận dụng (7ph) 
Hs: Nêu nội dung cần nắm trong bài.
HS: Đọc phần ghi nhớ.
Gv: Treo bảng 25.2 giới thiệu nhiệt nóng chảy của 1 số chất.
Hs: Quan sát hình 25.1 – Trả lời C5. 
-Trong việc đúc đồng có những quá trình chuyển thể nào của đồng?
- Tại sao người ta dùng nhiệt độ của nước đá đang tan để làm mốc đo nhiệt độ?
II- Sự đông đặc
Dự đoán
-Băng phiến nguội dần và đông đặc.
Giới thiệu TN0 về sự đông đặc
Phân tích kết quả TN0
C1: Tới 800C thì băng phiến bắt đầu đông đặc.
C2: Đường biểu diễn:
Từ phút 0 -> phút 4 : Đoạn nằm nghiêng.
Từ phút 4 -> phút 7 : Đoạn nằm ngang.
Từ phút 7 -> phút 15 : Đoạn nằm nghiêng.
C3: 
Từ phút 0 -> phút 4 : Nhiệt độ băng phiến giảm.
Từ phút 4 -> phút 7 : Nhiệt độ băng phiến không thay đổi.
Từ phút 7 -> phút 15 : Nhiệt độ băng phiến giảm.
Rút ra kết luận
C4: 
 (1)- 800C
 (2)- Bằng
 (3)- Không thay đổi.
* Kết luận:
IV- Vận dụng 
* Bảng nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất:
- Nhận xét: Mỗi chất nóng chất nóng chảy ở 1 nhiệt độ nhất định.
- Các chất khác nhau nóng chảy ở nhiệt độ khác nhau.
C5: Nước đá
Từ phút 0 -> phút 1 : Nhiệt độ của nước đá tăng từ -40C -> 00C.
Từ phút 1 -> phút 4 : Nước đá nóng chảy nhiệt độ không thay đổi.
Từ phút 4 -> phút 7 : Nhiệt độ tăng dần.
C6: 
Đồng nóng chảy từ rắn -> lỏng khi đun trong lò đúc.
Đồng lỏng đông đặc khi nguội trong khuôn đúc.
C7: Nhiệt độ nước đá đang tan là nhiệt độ xác định và không thay đổi trong quá trình nước đá đang tan.
Rắn
Lỏng
 N/c ở t0 xác định
 Đông đặc ở t0 xác định
 VI- củng cố: (2ph)
	- Khái quát toàn bài.
	- Nhấn mạnh: Mỗi chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ đó
	và trong suốt quá trình nóng chảy hay đông đặc thì nhiệt độ không đổi.
 V- Hướng dẫn về nhà: (1ph)
	- Học thuộc kết luận và ghi nhớ.
	- Làm bài tập 24.25.2 -> 24.25.6 (30 – SBT).
	- Đọc trước bài “Sự bay hơi và ngưng tụ”.
D- Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SN: Tiết 31 
GN: 
Sự bay hơi và ngưng tụ
A- Mục tiêu:
Kiến thức:
	- Hs nhận biết được sự bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió, 
	mặt thoáng.
 - Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi, biết sự ngưng tụ xảy ra
 nhanh hơn khi giảm nhiệt độ
	- Tìm được thí dụ thực tế về sự bay hơi và sự ngưng tụ.
Kĩ năng:
- Sử dụng thành thạo nhiệt kế
	- Vạch được kế hoạch và thực hiện được TN kiểm chứng tác động của nhiệt độ, 
	gió, mặt thoáng lên tốc độ bay hơi.
 - Có kỹ năng quan sát, so sánh, tổng hợp
Thái độ:
- Rèn tính sáng tạo, nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lý.
B- Chuẩn bị của gv-hs:
GV: Giáo án, sgk
	- Đồ dùng cho mỗi nhóm: Giá TN0, kẹp vạn năng, 2 đĩa nhôm nhỏ, đèn cồn, nước.
 2 Cốc thủy tinh, nhiệt kế, nước đá đập nhỏ, nước mầu, nước nóng
HS: Vở ghi, sgk, kiến thức
	- Những điểm cần lưu ý:
	- Phân biệt được 2 hình thức hoá hơi của chất lỏng : Sự bay hơi và sự sôi.
	+ Sự bay hơi: Xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào trên mặt thoáng của chất
	 lỏng.
	+ Sự sôi: Xảy ra cả trên mặt thoáng và trong lòng chất lỏng.
	+ Sự hoá hơi và sự hoá lỏng là 2 quá trình xảy ra đồng thời.
C- tiến trình lên lớp:
 I- ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: Vắng: 
 II- Kiểm tra bài cũ: (5ph)
? : Phát biểu các kết luận về sự nóng chảy và đông đặc của băng phiến.
? Phát biểu kết luận chung về sự nóng chảy, đông đặc của các chất.
? Bài tập: 24.25.2 (30 – SBT).
HS: Trả lời
 III- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hs: Đọc – làm theo phần 1,
- Hãy tìm 1 thí dụ về nước bay hơi.
- Hãy tìm thí dụ về sự bay hơi của chất lỏng mà không phải là nước.
Hs: Quan sát hình 26.2a. Mô tả hiện tượng trong mỗi hình A1; A2. Rút ra nhận xét?
- Chú ý:
+ Nghĩ cách mô tả lại hiện tượng trong hình.
+ So sánh hình A1 với hình A2. 
- Quan sát hình 26-2b, c. Lần lượt mô tả hiện tượng trong mỗi hình.
So sánh các hình B1 với B2; C1 với C2 => rút ra nhận xét?
Hs: Thảo luận trả lời C1, C2, C3. 
Hs: Hoàn chỉnh C4.
Gv: Những nhận xét vừa rút ra chỉ là dự đoán. Ta sẽ kiểm tra sự đoán trên bằng TN0.
Hs: Đọc
- Cho biết các dụng cụ để làm TN0. 2 đĩa nhôm có dung tích lòng như nhau đặt trong phòng không có gió.
 + Hơ nóng 1 đĩa.
 + Đổ vào mỗi đĩa khoảng 2 cm3 -> 5 cm3 nước.
Hs: Lần lượt trả lờiC5 -> C8. 
Hs: Hoạt động nhóm làm TN0 kiểm tra theo các bước đã nêu.
Gv: Tự kiểm tra - điều khiển Hs làm TN0.
- Mỗi Hs tự vạch kế hoạch để thực hiện TN0kiểm tra. Nêu được:
+ Mục đích TN0.
+ Dụng cụ cần có.
+ Các bước làm TN0.
- Gọi vài Hs báo cáo kế hoạch của mình.
Gv: Nhận xét – sửa sai cho Hs.
Hs: Vận dụng trả lời C9; C10.
Gv: cho Hs dự đoán của mình về sự ngưng tụ
Hs: dự đoán
Gv: đvđ Trong không khí có hơi nước, vậy bằng cách nào đó làm giảm nhiệt độ của không khí, ta có thể làm cho hơi nước ngưng tụ nhanh hơn không?
Gv: gợi ý các phương án TN0
Hs: đọc phần b) TN0 kiểm tra
Gv: phát đồ dùng TN0 cho các nhóm.
Hs: hoạt động nhóm làm TN0 theo các bước SGK dưới sự hướng dẫn của Gv
 - theo dõi t0, quan sát hiện tượng xẩy ra ở mặt ngoài 2 cốc TN0
 - Trả lời các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5 rút ra kết luận.
Gv: điều khiển lớp thảo luận về các câu C1 C5 kết luận
Hs: nêu kết luận và ghi vở
Gv: HDHs thảo luận nhanh các câu hỏi vận dụng
Hs: về nhà trả lời các câu hỏi vận dụng vào vở.
I- Sự bay hơi
 1- Nhớ lại những điều đã học từ lớp 4 về sự bay hơi.
 2- Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào?
a, Quan sát hiện tượng
C1: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ.
C2: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió.
C3: Tốc độ . . . phụ thuộc vào mặt thoáng.
b, Nhận xét
Tốc độ bay hơi của 1 chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích của mặt chất lỏng.
C4:
(1)- Cao (4)- Lớn
(2)- Lớn (5)- Lớn
(3)- Mạnh (6)- Lớn.
c, TN kiểm tra
C5: Để diện tích mặt thoáng ở 2 đĩa như nhau.
C6: . . .
C7: Hơ nóng 1 đĩa để kiểm tra tác động của nhiệt độ.
C8: Nước ở đĩa hơ nóng bay hơi nhanh hơn nước ở đĩa đối chứng.
d, Vận dụng
C9: . . . để giảm bớt sự bay hơi làm cây ít bị mất nước.
C10: Thời tiết để nhanh được thu hoạch khi làm muối là nắng nóng và có gió.
II- Sự ngưng tụ
 1- Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
 a, Dự đoán
Hơi
Lỏng
 Bay hơi
 Ngưng tụ
 b, TN0 kiểm tra
 c, Rút ra kết luận
C1:
C2:
C3:
C4:
C5:
* Kết luận:
khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xẩy ra nhanh hơnvà ta dễ dàng quan sát được hiện tượng hơi ngưng tụ.
 2. Vận dụng:
 C6:
 C7:
 C8:
 VI- củng cố: (2ph)
	- Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào?
 - Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là gì?
 V- Hướng dẫn về nhà: (1ph)
	- Học thuộc phần nhận xét. Tự lấy thí dụ trong thực tế về sự bay hơi.
	- Trả lời bài tập 26.27.1; 2 (31 – SBT).
	- Làm bài tập 26.27.3 -> 26.27.5 (31 – SBT).
	- Xem trước bài sự sôi
D- Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LI 6 ca nam hay.doc